BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
5749/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH THỂ LỆ GIẢI THƯỞNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG
THƯƠNG NĂM 2008
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Thể lệ Giải thưởng bảo vệ
môi trường ngành công thương năm 2008.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
THỂ LỆ
GIẢI THƯỞNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5749/QĐ-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Mục đích, ý nghĩa
Giải thưởng bảo vệ môi trường
ngành công thương (sau đây gọi tắt là Giải thưởng) nhằm động viên, khuyến khích
các cá nhân, tập thể ngành công thương tích cực tham gia các hoạt động gìn giữ
cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với
môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và
cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học.
Điều 2.
Đối tượng xét tặng Giải thưởng
Tất cả cá nhân, tập thể trong
các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Công Thương có thành tích và đóng
góp nổi bật trong sự nghiệp bảo vệ môi trường của ngành trong kỳ xét tặng Giải
thưởng (là khoảng thời gian được tính từ kỳ xét thưởng trước đến kỳ xét thưởng
sau).
Điều 3.
Hình thức và cơ cấu Giải thưởng
Giải thưởng được trao cho cá
nhân, tổ chức ngành công thương. Cơ cấu Giải thưởng gồm 3 loại: giải nhất, giải
nhì và giải ba.
Cá nhân, tổ chức đạt giải được
trao tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương và một khoản tiền thưởng.
Số lượng Giải thưởng được xem
xét trên cơ sở các kết quả cụ thể về thành tích bảo vệ môi trường của cá nhân
và tổ chức, tối đa không quá 9 giải.
Điều 4.
Ban tổ chức và cơ quan thường trực Giải thưởng
Ban tổ chức Giải thưởng được
thành lập theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Ban tổ chức Giải thưởng
do 01 đồng chí Lãnh đạo Bộ làm Trưởng ban, Cục trưởng Cục kỹ thuật an toàn và
Môi trường công nghiệp là Phó Trưởng ban, các thành viên khác của Ban tổ chức
bao gồm: đại diện Lãnh đạo Vụ Thi đua – Khen thưởng và đại diện một số đơn vị
có liên quan khác.
Ban tổ chức Giải thưởng có trách
nhiệm lập kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện, tiếp nhận hồ sơ, xét duyệt và
trao Giải thưởng.
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp là cơ quan thường trực Giải thưởng, có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ,
tổ chức xét duyệt, công bố và trao thưởng cho các cá nhân, tổ chức được tặng
thưởng theo đúng quy định tại Thể lệ này.
Điều 5.
Thời hạn nhận, xét tặng Giải thưởng
1. Cá nhân, tổ chức tham gia xét
tặng thưởng, Giải thưởng phải nộp hồ sơ về Bộ Công Thương (Cục kỹ thuật an toàn
và Môi trường công nghiệp) trước ngày 20 tháng 11. Việc xét tặng Giải thưởng được
tiến hành trong tháng 12 năm 2008.
2. Giải thưởng được trao cùng với
lễ tổng kết hoạt động năm 2008 của ngành công thương.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHÍ
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 6.
Điều kiện xét tặng Giải thưởng
Cá nhân, tổ chức được xét tặng Giải
thưởng phải đảm bảo được những điều kiện sau đây trong kỳ xét tặng Giải thưởng:
1. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp
luật về bảo vệ môi trường;
2. Không bị khiếu kiện, khiếu nại
và tố cáo liên quan tới các hoạt động bảo vệ môi trường;
3. Chấp hành chế độ kiểm tra,
thanh tra về bảo vệ môi trường;
4. Thực hiện đầy đủ chế độ báo
cáo, giám sát môi trường định kỳ theo quy định;
5. Tuân thủ đầy đủ các quy định
bảo vệ môi trường ngành công thương.
Điều 7.
Tiêu chí xét tặng Giải thưởng
1. Tiêu chí xét tặng Giải thưởng
đối với cá nhân và tổ chức như sau:
Đối với các tổ chức
a) Áp dụng hệ thống quản lý môi
trường: ISO 14000, TQM, EMS …; Áp dụng các giải pháp về sản xuất sạch hơn;
b) Xây dựng và triển khai các kế
hoạch/chiến lược về bảo vệ môi trường: Kế hoạch/chiến lược bảo vệ môi trường
hàng năm; Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường … và các hoạt động định
hướng khác;
c) Hoạt động chi thường xuyên và
đầu tư cho bảo vệ môi trường: Đầu tư, chi thường xuyên cho các hoạt động bảo vệ
môi trường; Chi cho các hoạt động R&D phục vụ mục tiêu bảo vệ môi trường;
Chi thực hiện trách nhiệm môi trường đối với cộng đồng xung quanh; Trích Quỹ bảo
vệ môi trường … và các hoạt động đầu tư cho bảo vệ môi trường khác;
d) Năng lực tổ chức triển khai
các hoạt động bảo vệ môi trường, bao gồm: Tổ chức/Nhân lực; Năng lực về công
nghệ; Kết quả triển khai các hoạt động xử lý môi trường;
đ) Hoạt động tuyên truyền phổ biến
và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường;
e) Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác.
Đối với cá nhân
Cá nhân được xét tặng Giải thưởng
là những cá nhân được tập thể đơn vị tôn vinh, bầu chọn dựa trên các tiêu chí
sau:
a) Đóng góp về mặt trí tuệ, kiến
thức khoa học và các nguồn lực khác để giải quyết những vấn đề môi trường của
đơn vị, ngành;
b) Các công trình nghiên cứu, dự
án về bảo vệ môi trường do cá nhân chủ trì và tham gia thực hiện trong thời
gian xét thưởng.
2. Tiêu chí xét tặng Giải thưởng
môi trường cho các cá nhân và tổ chức có thể thay đổi nhằm phù hợp với những
yêu cầu thực tế cũng như định hướng của ngành trong hoạt động bảo vệ môi trường.
Ban Tổ chức Giải thưởng có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất với Bộ trưởng Bộ
Công Thương những thay đổi trong tiêu chí xét tặng Giải thưởng.
Chương 3.
HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG
Điều 8.
Hội đồng xét tặng Giải thưởng
Hội đồng xét tặng Giải thưởng do
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập.
Chủ tịch Hội đồng là Thứ trưởng
Bộ Công Thương. Thành viên Hội đồng là các nhà khoa học, nhà quản lý trong lĩnh
vực môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan đại diện cho các cơ quan khoa
học, cơ quan quản lý, cơ quan truyền thông, tổ chức chính trị - xã hội. Số lượng
thành viên Hội đồng ít nhất là 09 người.
Giúp việc cho Hội đồng xét tặng
Giải thưởng là cơ quan thường trực Giải thưởng.
Hội đồng xét tặng Giải thưởng làm
việc theo chế độ tập thể. Quyết định của Hội đồng xét thưởng chỉ có giá trị khi
có trên 50% số thành viên Hội đồng đồng ý. Trong trường hợp chỉ có 50% số thành
viên Hội đồng tán thành thì kết quả đánh giá của Hội đồng là kết quả đánh giá của
Chủ tịch Hội đồng.
Kết quả đánh giá và xét chọn của
Hội đồng xét tặng Giải thưởng được báo báo Bộ trưởng Bộ Công thương để xem xét
và quyết định tặng thưởng.
Điều 9.
Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
được in thành 03 bộ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị xét tặng Giải thưởng
theo Mẫu số 1a, 1b kèm
theo Thể lệ này;
2. Báo cáo kết quả hoạt động bảo
vệ môi trường của cá nhân, tổ chức (không quá 5 trang đánh máy khổ giấy A4),
trong đó mô tả kết quả và các dẫn chứng cụ thể, rõ ràng về thành tích bảo vệ
môi trường;
3. Xác nhận của cơ quan quản lý
môi trường địa phương về việc đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường;
4. Bản sao các giấy chứng nhận
liên quan tới hoạt động bảo vệ môi trường và các giấy chứng nhận khác;
5. Hai (02) ảnh 3x4cm của cá
nhân, ảnh logo của tổ chức hoặc ảnh chụp đội ngũ cán bộ của tổ chức và từ ba
(03) đến năm (05) ảnh chứng minh thành tích của cá nhân, tổ chức trong hoạt động
bảo vệ môi trường (phục vụ mục đích lưu trữ và truyền thông về Giải thưởng);
6. Trường hợp đối với các cá
nhân đề nghị xét tặng Giải thưởng, ngoài những thông tin ở trên, hồ sơ phải bao
gồm Đơn đề nghị xét tặng Giải thưởng của đơn vị và Biên bản cấp cơ sở về việc
bình bầu cá nhân có đóng góp trong sự nghiệp bảo vệ môi trường;
7. Cá nhân, tổ chức phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những thông tin và kết quả được khai trong hồ sơ;
8. Toàn bộ hồ sơ được đóng thành
quyển, niêm phong, ngoài bìa ghi rõ “Hồ sơ đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng
môi trường” và gửi về Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp), địa chỉ: 25 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Điều 10.
Trình tự xét tặng Giải thưởng
Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
được gửi về cơ quan thường trực Giải thưởng môi trường trước ngày 20 tháng 11.
Cơ quan thường trực Giải thưởng
có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xét tặng
Giải thưởng.
Việc xét tặng Giải thưởng được
tiến hành theo 2 vòng:
1. Vòng 1. Sơ tuyển: Cơ
quan thường trực Giải thưởng tiến hành đánh giá thông qua hồ sơ đề nghị xét tặng
Giải thưởng theo các quy định tại Điều 6; Tổng hợp, báo cáo Hội đồng kết quả sơ
tuyển các hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
2. Vòng 2. Thẩm xét, đánh giá
thông qua Hội đồng. Trên cơ sở báo cáo và đề xuất của Cơ quan thường trực
Giải thưởng tại vòng 1, các thành viên Hội đồng xét thưởng tiến hành đánh giá
theo tiêu chí quy định tại Điều 7 và thang điểm tại Điều 11 của Thể lệ này;
Sau khi xem xét, đánh giá, tổng
hợp đối với từng hồ sơ, Hội đồng tuyển chọn và lập danh sách đề nghị xét tặng
Giải thưởng cho các cá nhân, tổ chức dựa trên điểm số trung bình và số lượng Giải
thưởng. Điểm trung bình để tính xét tặng Giải thưởng phải đạt từ 60 điểm trở
lên.
Căn cứ vào kết quả tuyển chọn của
Hội đồng, Cơ quan thường trực Giải thưởng tổng hợp, lập danh sách các cá nhân,
tổ chức đề nghị Bộ trưởng xét tặng thưởng
Điều 11.
Thang điểm xét tặng Giải thưởng
1. Áp dụng hệ thống quản lý môi
trường, các giải pháp về sản xuất sạch hơn (tối đa 10 điểm).
2. Xây dựng và triển khai các kế
hoạch/chiến lược về bảo vệ môi trường (tối đa 10 điểm).
3. Hoạt động chi thường xuyên và
đầu tư cho bảo vệ môi trường (tối đa 30 điểm);
4. Năng lực
5. Tổ chức triển khai các hoạt động
bảo vệ môi trường (tối đa 30 điểm).
6. Hoạt động tuyên truyền phổ biến
và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường (tối đa 15 điểm).
7. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác (tối đa 5 điểm).
Tổng điểm: 100 điểm
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Khiếu nại tố cáo
Cá nhân, tổ chức có quyền khiếu
nại, tố cáo về Giải thưởng theo quy định của pháp luật hiện hành về khiếu nại, tố
cáo.
Trình tự, thủ tục, thời hạn, thẩm
quyền khiếu nại, tố cáo và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về Giải thưởng được
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về khiếu nại, tố cáo.
Điều 13.
Kinh phí của Giải thưởng
Kinh phí xét chọn và trao thưởng
được lấy từ nguồn sự nghiệp môi trường của Bộ
Kinh phí cho Giải thưởng có thể
được bổ sung từ nguồn tài trợ, ủng hộ, đóng góp của các cá nhân, tổ chức trong
và ngoài nước.
Điều 14.
Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn
và Môi trường công nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
đôn đốc thực hiện các quy định tại Thể lệ này. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị báo cáo kịp thời về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
MẪU SỐ 1a
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG (CÁ NHÂN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
(Địa
danh), ngày … tháng … năm ……..
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI
THƯỞNG NĂM 2008
Kính
gửi: Bộ Công Thương
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên: ………………………………… Giới
tính:................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
3. Nơi công tác:
....................................................................................................................
4. Địa chỉ:
............................................................................................................................
5. Điện thoại: …………………. Fax:
……………………….. E-mail: ............................................
6. Học hàm/Học vị:
................................................................................................................
7. Vị trí công tác hiện thời
trong tổ chức
.................................................................................
8. Số năm công tác liên quan đến
lĩnh vực môi trường
.............................................................
II. NHỮNG ĐÓNG GÓP CHO CÔNG TÁC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a) Liệt kê các công trình, dự án
về bảo vệ môi trường do cá nhân chủ trì hoặc tham gia thực hiện (Ghi rõ tên, mục
tiêu, kết quả và thời gian thực hiện)
..........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
b) Liệt kê các đóng góp, hoạt động
bảo vệ môi trường khác do cá nhân chủ trì hoặc tham gia thực hiện (mô tả rõ tên
công việc và kết quả thực hiện)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ
XUẤT CHO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác
nhận của Đơn vị công tác
|
Ký
tên
|
MẪU SỐ 1b
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG (TỔ CHỨC)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
(Địa
danh), ngày … tháng … năm ……..
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI
THƯỞNG NĂM 2008
Kính
gửi: Bộ Công Thương
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị:
.......................................................................................................................
2. Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................................
3. Điện thoại: …………………. Fax:
……………………….. E-mail: ............................................
4. Thủ trưởng đơn vị: Họ và tên:
……………………………… Điện thoại: ....................................
…………………………………. Fax: ………………………..
E-mail ..............................................
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA TỔ CHỨC
1. Áp dụng hệ thống quản lý môi
trường và các giải pháp sản xuất sạch hơn
Tổ chức có áp dụng hệ thống quản
lý môi trường (ISO 14000, TQM, EMS) hay các giải pháp sản xuất sạch hơn không?
(Ghi rõ chứng chỉ được cấp, thời hạn có hiệu lực … và các thông tin có liên
quan khác)
2. Xây dựng và triển khai các kế
hoạch/chiến lược về bảo vệ môi trường
+ Kế hoạch/chiến lược bảo vệ môi
trường hàng năm? (Gửi kèm nội dung bản Kế hoạch/chiến lược nếu có);
+ Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó
sự cố môi trường? (Gửi kèm nội dung bản Kế hoạch/chiến lược nếu có);
+ Khác (Cung cấp chi tiết thông
tin liên quan).
3. Hoạt động chi thường xuyên và
đầu tư cho bảo vệ môi trường
+ Liệt kê các hoạt động đầu tư
cho bảo vệ môi trường
+ Các chỉ tiêu đầu tư và chi thường
xuyên cho hoạt động bảo vệ môi trường
STT
|
Nội
dung chỉ tiêu
|
Giá
trị
|
Tỷ
lệ so với lợi nhuận (%)
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng đầu tư cho các hoạt động bảo
vệ môi trường
|
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên cho hoạt động
bảo vệ môi trường
|
|
|
|
3
|
Chi cho các R&D cho các hoạt
động bảo vệ môi trường
|
|
|
|
4
|
Chi thực hiện trách nhiệm môi
trường đối với
|
|
|
|
5
|
Khác
|
|
|
|
4. Năng lực tổ chức triển khai các
hoạt động bảo vệ môi trường
+ Tổ chức/nhân lực cho hoạt động
bảo vệ môi trường
+ Tổ chức (phòng/ban/bộ phận)
chuyên môn về môi trường
+ Số cán bộ chuyên trách về môi
trường
+ Số cán bộ chuyên trách về môi
trường/100 công nhân
+ Hệ thống xử lý chất thải
+ Hệ thống xử lý chất thải (rắn/lỏng/khí):
(Đề nghị mô tả một cách tóm tắt công nghệ xử lý, kết quả xử lý ..)
+ Liệt kê các chỉ tiêu về xử lý
chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn
STT
|
Nội
dung chỉ tiêu
|
Kết
quả (%)
|
Ghi
chú
|
1
|
Tỷ lệ nước thải được xử lý
|
|
|
2
|
Tỷ lệ khí thải được xử lý
|
|
|
3
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được
thu gom, xử lý
|
|
|
4
|
Tỷ lệ chất thải rắn được thu
gom phân loại và xử lý
|
|
|
5
|
Tỷ lệ chất thải rắn được tái
chế, tái sử dụng
|
|
|
5. Hoạt động tuyên truyền phổ biến
và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường
+ Các khóa đào tạo, tập huấn các
văn bản pháp luật về môi trường, các khóa đào tạo chuyên sâu về bảo vệ môi trường,
các hội thảo, diễn đàn, triển lãm về môi trường do tổ chức thực hiện hoặc tham
gia thực hiện (đề nghị ghi rõ tên, nội dung, đối tượng và thời gian của các hoạt
động này)
+ Hướng dẫn các ngày lễ về môi
trường (Đề nghị ghi rõ tên ngày lễ, các hoạt động hưởng ứng của tổ chức)
6. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác
+ Liệt kê các hoạt động bảo vệ
môi trường khác mà tổ chức đã thực hiện
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ
XUẤT NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác
nhận của cơ quan quản lý môi trường địa phương
|
Xác
nhận của đơn vị
(Lãnh đạo ký và đóng dấu)
|