ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 574/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 18 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO, BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 33/TTr-LĐTBXH ngày 14/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực giảm nghèo, bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng và phê duyệt quy trình nội
bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở; phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KGVX, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO, BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 574/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành
Thủ tục hành chính cấp xã
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
MC
|
105 ngày (từ ngày 01/9 đến ngày 14/12)
|
105 ngày (từ ngày 01/9 đến ngày 14/12)
|
Không
|
x
|
x
|
2
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo thường xuyên hằng năm
|
MC
|
15 ngày làm việc
|
15 ngày làm việc
|
Không
|
x
|
x
|
3
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo thường xuyên hằng năm
|
MC
|
15 ngày làm việc
|
15 ngày làm việc
|
Không
|
x
|
x
|
4
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
MC
|
15 ngày làm việc
|
15 ngày làm việc
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận một cửa UBND cấp xã.
2. Danh mục
thủ tục hành chính bãi bỏ
Thủ tục hành chính cấp xã
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Cơ chế giải quyết
|
Văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Ghi chú
|
I
|
Bảo trợ xã hội
|
|
|
|
1
|
1.000489.000.00.00.H02
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y
tế.
|
MC
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày
16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
TTHC số 06 mục III, phụ lục
03 ban hành kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2020
|
II
|
Giảm nghèo
|
|
|
|
1
|
1.000506.000.00.00.H02
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo phát sinh trong năm
|
MC
|
như trên
|
TTHC số 03 mục III, phụ lục
03 ban hành kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2020
|
2
|
2.000602.000.00.00.H02
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo trong năm
|
MC
|
như trên
|
TTHC số 04 mục III, phụ lục
03 ban hành kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2020
|
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo định kỳ hằng năm”
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác
định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là
thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ
gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại
Bước 1 và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân
cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát.
c) Bước 3: Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã chủ trì, phối hợp với Trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ
gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
d) Bước 4: Tổ chức họp dân để
thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo
rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã,
Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số
đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
đ) Bước 5: Niêm yết, thông báo
công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu
có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
e) Bước 6: Báo cáo, xin ý kiến
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
g) Bước 7: Công nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Quyết định công nhận danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
- Quyết định công nhận danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Giấy đề
nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: Rà
soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy chứng nhận cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg.
- Danh sách hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
định kỳ hằng năm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ...1
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….
Họ và tên:…………………………………., Giới
tính (1: Nam; 2: Nữ):…………………
Sinh ngày………………… tháng…………
năm……………, Dân tộc: ……………
Số CCCD/CMND:…………………………….. Ngày
Cấp:………./…………/……………
Nơi thường
trú:……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………..
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
(1: Nam;
2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:……………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
….,
ngày .... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1. Rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2. Hộ gia đình đề nghị rà soát
hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại
nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất
mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu
trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính
trong hộ bị chết…).
2. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với Trưởng thôn
và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại
hộ gia đình.
c) Bước 3: Tổ chức họp dân để
thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một
số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
d) Bước 4: Niêm yết, thông báo
công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu
có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).
đ) Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng
nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Giấy đề
nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: 15
ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ...1
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….
Họ và tên:…………………………………., Giới
tính (1: Nam; 2: Nữ):…………………
Sinh ngày………………… tháng…………
năm……………, Dân tộc: ……………
Số CCCD/CMND:…………………………….. Ngày
Cấp:………./…………/……………
Nơi thường
trú:……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………..
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
(1: Nam;
2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:……………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
….,
ngày .... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1. Rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2. Hộ gia đình đề nghị rà soát
hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại
nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất
mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu
trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính
trong hộ bị chết…).
3. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm”
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy
đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với Trưởng thôn
và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại
hộ gia đình.
c) Bước 3: Tổ chức họp dân để
thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một
số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
d) Bước 4: Niêm yết, thông báo
công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng
đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp
xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi
rà soát).
đ) Bước 5: Công nhận hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không
đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Giấy đề
nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời gian giải quyết: 15
ngày làm việc
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận danh sách
hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 04. Giấy đề nghị công
nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……….
Họ và tên:…………………………………….. Giới
tính: Nam □, Nữ □
Sinh ngày…………………. tháng…………….
năm……………. , Dân tộc:…………
Số CCCD/CMND:…………………………………. Ngày
cấp:……….. ./……... / ……………
Cơ quan cấp:…………………………………………………………………………………
Nơi thường
trú:………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………..
Là hộ nghèo □, hộ cận nghèo □ từ
năm………………….. đến năm…………………………
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
(1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/ Vợ/ chồng/bố/mẹ/con...)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo:………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
…..,ngày....
tháng .... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
4. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình”
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy
đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông
tin, tính điểm của hộ gia đình.
c) Bước 3: Niêm yết, thông báo
công khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc
tra trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại).
d) Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Giấy đề
nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo
Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời gian giải quyết: 15
ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo
Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú làm
việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có
giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cư trú.
- Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ...1
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….
Họ và tên:…………………………………., Giới
tính (1: Nam; 2: Nữ):…………………
Sinh ngày………………… tháng…………
năm……………, Dân tộc: ……………
Số CCCD/CMND:…………………………….. Ngày
Cấp:………./…………/……………
Nơi thường
trú:……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………..
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
(1: Nam;
2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:……………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
….,ngày
.... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1. Rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2. Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại
nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất
mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu
trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính
trong hộ bị chết…).