ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5716/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTg NGÀY 26/4/2013 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ HƯỚNG TỚI KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY THƯƠNG BINH-LIỆT SỸ
(27/7/1947-27/7/2017)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 1733/QĐ-UBND
ngày 31/3/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn thành phố
Hà Nội;
Căn cứ văn bản số 228/TB-TU ngày
17/6/2016 của Thành ủy Hà Nội thông báo kết luận của Thường trực Thành ủy về việc
xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày Thương
binh - Liệt sỹ;
Căn cứ Kế hoạch số 190/KH-UBND
ngày 7 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội về việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách
mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017);
Xét đề nghị của Liên Sở: Lao động
Thương binh và Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số 2602/TTr-LS:
LĐTBXH-TC ngày 5 tháng 10 năm 2016 về việc ban hành Kế hoạch hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng
thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương
binh - Liệt sỹ (27/7/1947 -27/7/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho
người có công với cách mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ: Thực hiện hỗ trợ
xây mới và sửa chữa nhà ở đối với số hộ gia đình người có
công với cách mạng theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày
31/3/2014 của UBND Thành phố.
2. Mức hỗ trợ:
2.1. Hỗ trợ từ ngân sách (Ngân sách
Trung ương, Thành phố hỗ trợ)
- Đối với trường hợp phải phá dỡ xây
mới nhà ở: hỗ trợ 40 triệu đồng/hộ.
- Đối với trường hợp phải sửa chữa
khung, tường và thay mới mái nhà ở: hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ.
2.2. Từ nguồn vận động xã hội hóa:
- Đối với trường hợp phải phá dỡ xây
mới nhà ở: dự kiến hỗ trợ thêm 30 triệu đồng/hộ.
- Đối với trường hợp phải sửa chữa
khung, tường và thay mới mái nhà ở: dự kiến hỗ trợ thêm 15 triệu đồng/hộ.
Mức hỗ trợ cụ thể được xác định trên cơ
sở số kinh phí huy động thực tế.
3. Dự kiến kinh phí hỗ trợ:
Tổng số kinh phí hỗ trợ: 378.630 triệu
đồng (7.298 hộ bao gồm: 3.520 hộ xây mới nhà ở, 3.778 hộ sửa chữa), trong đó:
- Từ ngân sách (Ngân sách Trung ương,
Thành phố): 216.360 triệu đồng.
- Từ nguồn vận động xã hội hóa:
162.270 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
4. Thời gian hoàn thành: Trước ngày
27/7/2017.
Điều 2. UBND Thành phố giao nhiệm vụ:
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
+ Chủ trì, phối
hợp Sở Tài chính tham mưu UBND Thành phố phân bổ nguồn kinh phí ngân sách Trung
ương, ngân sách Thành phố và nguồn kinh phí vận động xã hội hóa để thực hiện việc
hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công cho các quận, huyện, thị xã.
+ Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng hướng dẫn cụ thể, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa
chữa nhà ở cho người có công với cách mạng theo Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày
07/10/2016 của UBND Thành phố về Hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có
công với cách mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh-Liệt
sỹ; tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện.
- Sở Xây dựng:
+ Cung cấp mẫu thiết kế nhà để gia
đình người có công xây dựng và sửa chữa tham khảo.
+ Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm
quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi
vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày
01/7/2013 của Bộ Xây dựng.
- Sở Tài chính:
+ Trình UBND Thành phố báo cáo, đề
nghị Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng cấp kinh phí hỗ trợ theo Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Cân đối, trình UBND Thành phố bố
trí ngân sách Thành phố thực hiện việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người
có công theo Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 07/10/2016 của
UBND Thành phố.
+ Tiếp nhận nguồn kinh phí do các tổ
chức, cá nhân ủng hộ xây, sửa nhà cho người có công.
+ Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán các nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính vận động các đơn
vị, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố ủng hộ kinh phí để hỗ trợ xây dựng và sửa
chữa nhà ở cho người có công với cách mạng.
- Sở Thông tin và truyền thông: Chỉ đạo,
hướng dẫn Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, các cơ quan báo chí của Thành
phố, hệ thống truyền thanh các quận, huyện, thị xã tổ chức tuyên truyền Kế
hoạch và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Ban Thi đua khen thưởng Thành phố:
Chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng
Kế hoạch tổ chức phát động thi đua thực hiện các hoạt động
chăm sóc người có công với cách mạng hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh
- Liệt sỹ; phối hợp Sở Xây dựng, Sở Lao động Thương binh
và Xã hội hướng dẫn, trình UBND Thành phố xem xét khen thưởng các tập thể, cá
nhân tiêu biểu có nhiều thành tích đóng góp trong việc hỗ trợ nhà ở cho người
có công với cách mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ.
- UBND các quận, huyện, thị xã:
+ Xây dựng Kế hoạch
triển khai của địa phương, công bố công khai đối tượng được hỗ trợ và tổ chức
thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 07/10/2016 của UBND Thành phố.
+ Chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát, đôn đốc, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện việc hỗ trợ
người có công về nhà ở. Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong việc
thực hiện hỗ trợ nhà ở theo thẩm quyền.
+ Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ bảo
đảm công khai, đúng quy định; phân bổ kinh phí cho UBND
các xã, phường, thị trấn thực hiện. Tuyên truyền, vận động gia đình, dòng họ,
người thân và cộng đồng dân cư đóng góp, ủng hộ kinh phí để hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa
bàn.
+ Tổng hợp, định kỳ báo cáo kết quả thực
hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng gửi
Sở Lao động Thương binh và Xã hội trước ngày 10 hàng tháng.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám
đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Tài
chính, Thông tin Truyền thông; Trưởng ban Thi đua Khen thưởng Thành phố; UBND
các quận, huyện, thị xã, các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ : Tài chính, xây dựng;
- TTr: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- VPUB: PCVPN.N.Kỳ, T.V.Dũng, TH, NC, KT, VX;
- Lưu: VT, KT (2b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA VỀ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5716/QĐ-UBND
ngày 13/10/2016 của
UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Quận, huyện, thị xã
|
Hộ NCC chưa được hỗ trợ báo cáo T8/2016
|
Dự kiến nguồn kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)
|
Tổng số hộ đề nghị hỗ trợ
|
Xây mới (hộ)
|
Sửa chữa (hộ)
|
Nguồn kinh phí TW, TP, các Quận
|
Nguồn kinh phí vận động XHH
|
Tổng cộng kinh phí hỗ trợ
|
Đã tự xây mới nhưng chưa được hỗ trợ (hộ)
|
Chưa xây mới (hộ)
|
Tổng cộng (hộ)
|
Đã tự sửa chữa nhưng chưa được hỗ trợ (hộ)
|
Chưa sửa chữa (hộ)
|
Tổng cộng (hộ)
|
Nguồn kinh phí TW, TP
|
Tổng cộng
|
Hỗ trợ thêm KP xây mới (30tr/hộ)
|
Hỗ trợ thêm KP sửa chữa (15tr/hộ)
|
Tổng cộng
|
Xây mới (40 tr/hộ)
|
Sửa chữa (20 tr/hộ)
|
1
|
Hoàn Kiếm
|
73
|
0
|
6
|
6
|
9
|
58
|
67
|
240
|
1,340
|
1,580
|
180
|
1,005
|
1,185
|
2,765
|
2
|
Đống Đa
|
117
|
3
|
8
|
11
|
35
|
71
|
106
|
440
|
2,120
|
2,560
|
330
|
1,590
|
1,920
|
4,480
|
3
|
Ba Đình
|
26
|
1
|
3
|
4
|
5
|
17
|
22
|
160
|
440
|
600
|
120
|
330
|
450
|
1,050
|
4
|
Hai Bà Trưng
|
11
|
1
|
1
|
2
|
0
|
9
|
9
|
80
|
180
|
260
|
60
|
135
|
195
|
455
|
5
|
Tây Hồ
|
62
|
1
|
11
|
12
|
4
|
46
|
50
|
480
|
1,000
|
1,480
|
360
|
750
|
1,110
|
2,590
|
6
|
Cầu Giấy
|
11
|
0
|
0
|
0
|
3
|
8
|
11
|
0
|
220
|
220
|
0
|
165
|
165
|
385
|
7
|
Hoàng Mai
|
104
|
0
|
6
|
6
|
18
|
80
|
98
|
240
|
1,960
|
2,200
|
180
|
1,470
|
1,650
|
3,850
|
8
|
Long Biên
|
12
|
0
|
1
|
1
|
5
|
6
|
11
|
40
|
220
|
260
|
30
|
165
|
195
|
455
|
9
|
Thanh Xuân
|
20
|
2
|
3
|
5
|
5
|
10
|
15
|
200
|
300
|
500
|
150
|
225
|
375
|
875
|
10
|
Hà Đông
|
45
|
5
|
15
|
20
|
0
|
25
|
25
|
800
|
500
|
1,300
|
600
|
375
|
975
|
2,275
|
11
|
Bắc Từ
Liêm
|
30
|
2
|
0
|
2
|
8
|
20
|
28
|
80
|
560
|
640
|
60
|
420
|
480
|
1,120
|
12
|
Nam Từ Liêm
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Đông Anh
|
368
|
94
|
99
|
193
|
22
|
153
|
175
|
7,720
|
3,500
|
11,220
|
5,790
|
2,625
|
8,415
|
19,635
|
14
|
Sóc Sơn
|
201
|
29
|
66
|
95
|
19
|
87
|
106
|
3,800
|
2,120
|
5,920
|
2.850
|
1,590
|
4,440
|
10,360
|
15
|
Gia Lâm
|
206
|
23
|
51
|
74
|
41
|
91
|
132
|
2,960
|
2,640
|
5,600
|
2,220
|
1,980
|
4,200
|
9,800
|
16
|
Thanh Trì
|
219
|
26
|
55
|
81
|
51
|
87
|
138
|
3,240
|
2,760
|
6,000
|
2,430
|
2,070
|
4,500
|
10,500
|
17
|
Ba Vì
|
293
|
41
|
122
|
163
|
15
|
115
|
130
|
6,520
|
2,600
|
9,120
|
4,890
|
1,950
|
6,840
|
15,960
|
18
|
Chương Mỹ
|
699
|
146
|
299
|
445
|
65
|
189
|
254
|
17,800
|
5,080
|
22,880
|
13,350
|
3,810
|
17,160
|
40,040
|
19
|
Đan Phượng
|
110
|
54
|
28
|
82
|
17
|
11
|
28
|
3,280
|
560
|
3,840
|
2,460
|
420
|
2,880
|
6,720
|
20
|
Hoài Đức
|
119
|
27
|
23
|
50
|
19
|
50
|
69
|
2,000
|
1,380
|
3,380
|
1,500
|
1,035
|
2,535
|
5,915
|
21
|
Mỹ Đức
|
141
|
12
|
24
|
36
|
24
|
81
|
105
|
1,440
|
2,100
|
3,540
|
1,080
|
1,575
|
2,655
|
6,195
|
22
|
Phú Xuyên
|
1,121
|
256
|
151
|
407
|
345
|
369
|
714
|
16,280
|
14,280
|
30,560
|
12,210
|
10,710
|
22,920
|
53,480
|
23
|
Phúc Thọ
|
475
|
155
|
95
|
250
|
76
|
149
|
225
|
10,000
|
4,500
|
14,500
|
7,500
|
3,375
|
10,875
|
25,375
|
24
|
Quốc Oai
|
316
|
71
|
96
|
167
|
35
|
114
|
149
|
6,680
|
2,980
|
9,660
|
5,010
|
2,235
|
7,245
|
16,905
|
25
|
Thạch Thất
|
136
|
51
|
40
|
91
|
25
|
20
|
45
|
3,640
|
900
|
4,540
|
2,730
|
675
|
3,405
|
7,945
|
26
|
Thanh Oai
|
684
|
284
|
116
|
400
|
163
|
121
|
284
|
16,000
|
5,680
|
21,680
|
12,000
|
4,260
|
16,260
|
37,940
|
27
|
Thường Tín
|
455
|
98
|
124
|
222
|
57
|
176
|
233
|
8,880
|
4,660
|
13,540
|
6,660
|
3,495
|
10,155
|
23,695
|
28
|
Ứng Hòa
|
440
|
100
|
135
|
235
|
63
|
142
|
205
|
9,400
|
4,100
|
13,500
|
7,050
|
3,075
|
10,125
|
23,625
|
29
|
Mê Linh
|
673
|
146
|
247
|
393
|
45
|
235
|
280
|
15,720
|
5,600
|
21,320
|
11,790
|
4,200
|
15,990
|
37,310
|
30
|
Sơn Tây
|
131
|
21
|
46
|
67
|
16
|
48
|
64
|
2,680
|
1,280
|
3,960
|
2,010
|
960
|
2,970
|
6,930
|
|
Tổng cộng
|
7,298
|
1,649
|
1,871
|
3,520
|
1,190
|
2,588
|
3,778
|
140,800
|
75,560
|
216,360
|
105,600
|
56,670
|
162,270
|
378,630
|