Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 571/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/03/2013
Ngày có hiệu lực 08/03/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Văn Vịnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 571/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 08 tháng 3 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Thông tư số 47/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp&PTNT, quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường; Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg, ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, 02 thủ tục hành chính ban hành mới thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

(có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NLN, KSTTHC.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

PHỤ LỤC I.

DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số:  571 /QĐ-UBND ngày  08 /03/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh tỉnh Lào Cai)

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

GHI CHÚ

A. TTHC SỬA ĐỔI (01 TTHC)

 

I. Lĩnh vực kiểm lâm (01 TTHC)

1

Hạt Kiểm lâm xác nhận lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ, động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận dẫn xuất của chúng.

 

B. TTHC BỔ SUNG MỚI (02 TTHC)

I. Lĩnh vực kiểm lâm (01 TTHC)

1.

Cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại

Theo Điều 8 Thông tư số 47/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp&PTNT, quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường)

 

2.

Xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ

(Cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung trong nước của tổ chức xuất ra; cây có nguồn gốc nhập khu được gây trồng của tổ chức, cá nhân xuất ra; cây sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra).

 

 

PHỤ LỤC 2.

NỘI DUNG 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, 02 BAN HÀNH MỚI THUỘC LĨNH VỰC NÔNG LÂM NGHIỆP ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số:  571 /QĐ-UBND ngày  08 /3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai))

A. TTHC SỬA ĐỔI (01 TTHC)

I. LĨNH VỰC KIỂM LÂM (01 TTHC)

1. Thủ tục: Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ.

––––––––––––––––

Sửa đổi tên thủ tục:

1. Hạt Kiểm lâm xác nhận lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ, động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận dẫn xuất của chúng.

(Căn cứ Điều 1, Điều 2 Thông tư số 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

 

Nội dung thủ tục

Lý do sửa đổi, bổ sung

Trình tự thực hiện:

a) Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

b) Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ

c) Thẩm định hồ sơ: Trường tra hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay

d) Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ

 

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp

 

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ gồm:

- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012)

- Hoá đơn bán hàng (nếu có)

–––––––––––––

Sửa đổi, bổ sung:

- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu và bảng kê lâm sản.

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và bảng kê lâm sản.

- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản.

b) Số lượng: 01 bộ (bản Chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông tư số 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Thời hạn giải quyết:

- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh)

- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản)

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức

- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả:  Xác nhận trên bảng kê lâm sản

 

Lệ phí:

Không

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bảng kê lâm sản

- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.

–––––––

Bổ sung:

- Thông tư số 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định hồ sơ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản

 

 

 

Mẫu: Bảng kê lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

………………………
………………………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:               /BKLS

Tờ số:…….

 

BẢNG KÊ LÂM SẢN

(Kèm theo .............................ngày........./......../20... của........................................)

[...]