ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2024/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 22
tháng 11 năm 2024
|
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng
01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh
doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về
điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị
định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 416/TTr-STNMT
ngày 25/10/2024, Tờ trình số 456/TTr-STNMT ngày 21 tháng 11 năm 2024, Báo cáo
số 723/BC-STNMT ngày 22 tháng 11 năm 2024; ý kiến Thành viên Ủy ban nhân dân
tỉnh.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế
phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 02 tháng 12 năm 2024. Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế phối hợp thực hiện giải
quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau hết hiệu lực kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐB Quốc hội và HĐND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Cà Mau;
- Phòng NN-TN;
- Lưu: VT.
162702,
Ktr1543/11.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ
TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày
22 tháng 11 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định cụ thể
nguyên tắc, hình thức, thời gian, điều kiện và trình tự phối hợp thực hiện giải
quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân các cấp.
b) Cơ quan Tài nguyên và
Môi trường cấp tỉnh, huyện.
c) Văn phòng Đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai.
d) Cơ quan Tài chính cấp
tỉnh, huyện; cơ quan Thuế cấp tỉnh, huyện; cơ quan Xây dựng cấp tỉnh, huyện; cơ
quan Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
cấp tỉnh, huyện; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
đ) Các cơ quan, tổ chức và
cá nhân khác có liên quan đến việc giải quyết các thủ tục
hành chính về đất đai.
Điều
2. Nguyên tắc và hình thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp:
a) Đảm bảo tuân thủ các
quy định của pháp luật hiện hành, giải quyết thủ tục hành chính kịp
thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách
quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm
quyền.
b) Bảo đảm phương thức thực hiện
đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, lồng ghép trong việc giải quyết thủ tục hành
chính về đất đai, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của tổ chức, cá nhân
và cơ quan có thẩm quyền góp phần cải cách thủ tục hành chính. Các thủ
tục hành chính về đất đai được thực hiện bằng hình thức trực tiếp, qua hệ thống
bưu chính hoặc trên môi trường điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
c) Nội
dung phối hợp phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các cơ quan, các cấp chính quyền địa phương.
d) Tổ chức, cá nhân yêu cầu thực
hiện thủ tục hành chính về đất đai chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai và các giấy tờ trong hồ sơ đã nộp.
đ) Các cơ
quan, tổ chức phối hợp chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả phối hợp và đảm bảo yêu cầu về thời gian phối hợp quy định tại Quy
chế này; không chịu trách nhiệm về những nội dung trong các văn bản, giấy
tờ có trong hồ sơ đã được cơ quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm
định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó. Hồ sơ giải quyết chậm trễ tại cơ quan
nào thì thủ trưởng cơ quan đó chịu trách nhiệm xin lỗi người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định.
2. Hình thức phối hợp giữa các cơ quan:
a) Tùy theo tính chất, nội
dung công việc cần phối hợp với các cơ
quan khác, cơ quan chủ trì quyết định áp dụng một trong các phương thức phối hợp sau đây: Lấy ý kiến bằng văn bản hoặc
tổ chức họp.
b) Các cơ quan được lấy ý
kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo thời hạn, nội dung đề nghị
của cơ quan chủ trì. Trường hợp quá thời hạn trả lời mà cơ quan được yêu cầu
hoặc đề nghị có ý kiến không có văn bản trả lời thì được xem như
là đã thống nhất với cơ quan chủ trì lấy ý kiến và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những thiếu sót, vi phạm xảy ra nếu có liên quan đến nội dung đã lấy ý
kiến.
c) Trong trường hợp phải tổ chức họp lấy ý kiến thì đơn
vị chủ trì ghi nhận đầy đủ các ý kiến góp ý thành Biên bản và có chữ ký các
thành viên tham gia cuộc họp, làm cơ sở tham mưu cấp thẩm quyền
quyết định. Thủ trưởng các đơn vị được mời chịu trách nhiệm cử người đi họp có
chuyên môn phụ trách phù hợp với nội dung
cuộc họp, ý kiến phát biểu của người được cử đi họp được xem là ý kiến chính
thức của đơn vị.
Điều
3. Thời gian, điều kiện phối hợp thực
hiện thủ tục hành chính
1. Thời
gian thực hiện các công việc nêu tại Quy chế này là số ngày làm việc, không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định và được tính kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ và không bao gồm: thời gian cơ quan có thẩm quyền
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định; thời gian niêm yết công
khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng; thời gian thực hiện thủ
tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận; thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng
quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết
của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê
đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian người sử dụng đất
thỏa thuận để thực hiện tích tụ đất nông nghiệp, góp quyền sử dụng đất, điều
chỉnh lại đất đai; thời gian trích đo địa chính thửa đất; thời gian người
sử dụng đất đến ký hợp đồng thuê đất; thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh
xin ý kiến Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trường hợp thực hiện đồng thời
nhiều thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện
không quá tổng thời gian thực hiện của từng thủ tục tương ứng.
3. Thời gian
giải quyết thủ tục hành chính đối với trường hợp chủ đầu tư dự án kinh doanh
bất động sản có nhu cầu thực hiện nộp cùng lúc nhiều hồ sơ đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời
gian thực hiện không quá tổng thời gian thực hiện của từng thủ tục tương ứng.
4. Đối với trường hợp hộ gia
đình, cá nhân thuộc trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất thì việc nộp hồ sơ
xin miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin giao đất,
chuyển mục đích sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
5. Trường
hợp qua thẩm tra, thẩm định hồ sơ chưa đủ điều kiện giải
quyết, thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời
hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Trường hợp không tiếp nhận hồ
sơ hoặc dừng giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và
trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký, trừ trường hợp đăng ký đất đai lần đầu mà
không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, cơ quan giải quyết thủ tục có
trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết
khi thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
7. Trường hợp theo nhu cầu của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, thực hiện tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với
đất, cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo
hợp đồng ký kết và không vượt quá thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo
quy định tại Quy chế này.
8. Định kỳ
hàng tuần (báo cáo vào ngày thứ Tư của tuần) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
có trách nhiệm: báo cáo gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai đối với việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ giao đất, cho
thuê đất và cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân; báo cáo gửi
Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai về tình hình
trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất và số lượng Giấy chứng nhận chưa
trao cho người sử dụng đất còn tồn đọng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do
người sử dụng đất chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính để Văn phòng Đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai theo dõi tình hình cấp Giấy chứng
nhận.
Điều
4. Trình tự phối hợp thực hiện giải quyết thủ
tục hành chính về đất đai
1. Trình tự thực hiện phối
hợp giải quyết thủ tục hành chính về đất
đai cấp tỉnh: Gồm 42 trình tự, thủ tục tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
2. Trình tự thực hiện phối
hợp giải quyết thủ tục hành chính về đất
đai cấp huyện: Gồm 21 trình tự, thủ tục tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này.
3. Trình tự thực hiện phối
hợp giải quyết thủ tục hành chính về đất
đai cấp xã: Gồm 01 trình tự, thủ tục tại Phụ lục III kèm theo Quy chế này.
Điều
5. Quy định chuyển tiếp
Trường
hợp hồ sơ đã được Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh hoặc của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy
ban nhân dân cấp xã tiếp nhận trước ngày Quy chế này có hiệu lực
thi hành thì trình tự phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính của các
bước tiếp theo được thực hiện theo quy định tại Quy chế này.
Điều
6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với cơ quan Thuế cấp tỉnh, huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển
khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để
hướng dẫn, xử lý theo thẩm quyền, quy định; trường hợp vượt thẩm
quyền, tổng hợp, tham mưu
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.