Quyết định 57/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định có nội dung quy định về phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu | 57/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Vũ Hồng Bắc |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2016/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
BÃI BỎ MỘT SỐ QUYẾT ĐỊNH CÓ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ DO UBND TỈNH THÁI NGUYÊN BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4500/STC-QLG ngày 19 tháng 12 năm 2016, Báo cáo số 328/BC-STP ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 16 quyết định có nội dung quy định về phí, lệ phí do UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành, cụ thể như sau:
(Có Phụ lục các quyết định bãi bỏ kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BÃI
BỎ MỘT SỐ QUYẾT ĐỊNH CÓ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ DO UBND TỈNH THÁI
NGUYÊN BAN HÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 57/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
STT |
Số Quyết định |
Ngày, tháng, năm ban hành |
Nội dung Quyết định |
Ghi chú |
1 |
Quyết định số 2480/QĐ-UB |
18/10/2004 |
Về việc thực hiện thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính ở địa phương |
Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá) |
2 |
Quyết định số 267/2007/QĐ-UBND |
02/02/2007 |
Về việc quy định mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí đò ngang trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá) |
3 |
Quyết định số 396/2007/QĐ-UBND |
06/3/2007 |
Về việc ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Kể từ ngày 01/01/2017 thực hiện theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính |
4 |
Quyết định số 400/2007/QĐ-UBND |
06/3/2007 |
Về việc ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Kể từ ngày 01/01/2017 thực hiện theo Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài chính |
5 |
Quyết định số 1670/2007/QĐ-UBND |
22/8/2007 |
Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà |
Luật Phí và lệ phí không quy định |
6 |
Quyết định số 1671/2007/QĐ-UBND |
22/8/2007 |
Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu |
Chuyển sang cơ chế giá (Nhà nước không định giá) |
7 |
Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND |
01/09/2008 |
Về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất |
Luật Phí và lệ phí không quy định |
8 |
Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND |
20/8/2009 |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Đối với phí chứng thực: Kể từ ngày 01/01/2017 thực hiện theo Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính |
9 |
Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND |
06/10/2010 |
Về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn |
Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá) |
10 |
Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND |
20/8/2012 |
Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Chuyển sang cơ chế giá (Nhà nước không định giá) |
11 |
Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND |
29/8/2014 |
Quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá) |
12 |
Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND |
29/8/2014 |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá) |
13 |
Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND |
29/8/2014 |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá) |
14 |
Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND |
29/8/2014 |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Từ ngày 01/01/2017 thực hiện theo Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ |
15 |
Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND |
22/5/2015 |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do địa phương quản lý |
Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá) |
16 |
Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND |
18/6/2016 |
Bổ sung, đính chính một số nội dung tại Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do địa phương quản lý |
Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá) |