ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2015/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 01 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
42/2015/TTLT/BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị tại tờ trình số
2226/TTr-SGTVT ngày 12/11/2015 của Sở Giao thông vận tải, và đề xuất tại văn bản số 844/SNV-TCBC ngày 20/11/2015 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An
là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND
tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị; vận tải;
an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô
thị gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè
phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho
người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ,
bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về
tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy
hoạch, kế hoạch 05 năm, hàng năm, chương trình, dự án về giao thông vận tải tại
địa phương; các biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành
chính về giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở.
c) Dự thảo văn bản quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở; tham gia với
các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng,
Phó Trưởng phòng quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (UBND cấp huyện)
trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
d) Các dự án đầu tư về giao thông vận
tải thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt
thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về giao thông vận tải.
b) Dự thảo quyết định thành lập, tổ
chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật; phối hợp với Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh dự thảo quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập
do Sở quản lý theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận
tải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được
giao.
4. Về kết cấu hạ
tầng giao thông:
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông theo phân cấp của tỉnh.
b) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường
sắt đô thị, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác
thuộc trách nhiệm của tỉnh quản lý hoặc được ủy thác quản lý.
c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ
hành lang an toàn giao thông và công trình giao thông trên địa bàn theo quy định
của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các
cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
d) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định:
phân loại đường thủy nội địa; công bố luồng, tuyến đường thủy nội địa theo thẩm
quyền; phân cấp cho UBND cấp huyện cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định của pháp luật. Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng, bến thủy nội địa;
công bố cảng thủy nội địa; cấp giấy
phép hoạt động bến thủy nội địa theo thẩm quyền.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống
đường tỉnh, các đường khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
e) Thiết lập và
quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ, đường thủy nội địa địa phương, đường sắt đô
thị trong phạm vi quản lý.
g) Có ý kiến đối với các dự án xây dựng
công trình trên đường thủy nội địa và tuyến chuyên dùng nối với tuyến đường thủy
nội địa địa phương theo quy định; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do tỉnh quản lý hoặc do
Trung ương ủy thác quản lý.
h) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền
hạn quản lý nhà nước tại các bến xe ô tô, bãi đỗ xe, nhà
ga đường sắt đô thị, trạm dừng nghỉ và cảng, bến thủy nội
địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do tỉnh quản lý.
5. Về phương tiện
và người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi
công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích
quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ
thuật chuyên ngành giao thông vận tải:
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện giao thông đường thủy nội địa; đăng ký cấp biển số cho xe máy
chuyên dùng của tổ chức và cá nhân ở địa phương theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Bộ Giao thông vận tải.
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường
bộ, đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao
thông vận tải.
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong
sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi
công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường
thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ
Giao thông vận tải.
d) Tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp, đổi,
thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn,
giấy chứng nhận học tập pháp luật cho người điều khiển
phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải; cấp giấy
chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, cấp giấy phép
xe tập lái của các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh; cấp hoặc đề nghị cơ
quan có thẩm quyền cấp, thu hồi giấy
phép và quản lý việc đào tạo lái xe đối với các cơ sở đào tạo lái xe trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ
Giao thông vận tải.
đ) Quản lý các
cơ sở đào tạo cấp chứng chỉ người điều khiển phương tiện thủy nội địa.
6. Về vận tải:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành
khách công cộng theo quy định của UBND tỉnh.
b) Tổ chức việc thực hiện quản lý vận
tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị trên địa
bàn tỉnh theo quy định; cấp phép vận tải quốc tế, cấp phép lưu hành đặc biệt
cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật và phân
cấp của Bộ Giao thông vận tải.
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và
công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch
được phê duyệt; quản lý các tuyến vận
tải hành khách; tổ chức quản lý dịch
vụ vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh.
d) Quyết định theo thẩm quyền việc chấp
thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách trên tuyến cố định đường bộ và đường thủy nội địa theo quy định.
7. Về an toàn
giao thông:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan có liên quan triển khai thực hiện công tác tìm kiếm, cứu nạn đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không xảy ra trên địa bàn theo quy định
của pháp luật và phân công của UBND tỉnh; phối hợp xử lý
tai nạn giao thông trên địa bàn khi có yêu cầu.
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm
hành lang an toàn giao thông.
c) Thẩm định an toàn giao thông theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
d) Trình UBND tỉnh ban hành quy định
về tổ chức giao thông trên mạng lưới giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý
của địa phương theo quy định của pháp luật.
đ) Là cơ quan thường trực hoặc là
thành viên của Ban An toàn giao thông tỉnh theo phân công của UBND tỉnh.
8. Tổ chức thực hiện các quy định về
bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
theo quy định của pháp luật.
9. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối
với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn,
kiểm tra hoạt động đối với các hội và
tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về
giao thông vận tải đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện.
11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc quyền quản lý của Sở theo phân cấp của UBND tỉnh và quy định của
pháp luật.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy
quyền của UBND tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật
và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà
nước và chuyên môn nghiệp vụ.
13. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các
hành vi vi phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa,
đường sắt đô thị và bảo vệ công trình giao thông, bảo vệ hành lang an toàn giao
thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong phạm vi nhiệm vụ được giao; giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và
theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
14. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Văn phòng Sở, Thanh tra Sở, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn
vị sự nghiệp thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo
hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và theo quy định của UBND tỉnh.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với
công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo sự phân công hoặc ủy
quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với UBND tỉnh
và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban an toàn giao thông quốc gia.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Giao thông
vận tải có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Sở
là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn
bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước HĐND tỉnh, UBND tỉnh
và Bộ Giao thông vận tải theo quy định.
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở
ủy quyền điều hành các hoạt động của
Sở.
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám
đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
do Bộ Giao thông vận tải ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ
luật, cho từ chức và thực hiện các chế độ, chính sách đối
với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức
chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở:
a) Văn phòng Sở.
b) Thanh tra Sở.
c) Phòng Pháp chế - An toàn.
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính.
đ) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao
thông.
e) Phòng Quản lý vận tải, phương tiện
và người lái.
g) Phòng Quản lý chất lượng công
trình giao thông.
3. Các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở:
a) Ban Quản lý Dự án công trình giao
thông.
b) Trung tâm Đăng
kiểm xe cơ giới.
c) Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình giao thông.
d) Trung tâm Quản lý đường bộ - đường
sông.
đ) Trung tâm Đào tạo giao thông vận tải.
e) Trung tâm Điều hành vận tải.
g) Cảng vụ Đường thủy nội địa.
4. Biên chế:
a) Biên chế công chức và số lượng người
làm việc của Sở Giao thông vận tải được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế
công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê
duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
hàng năm Sở Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng
người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được
giao.
5. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức,
khen thưởng, kỷ luật các Trưởng và Phó Trưởng các tổ chức
chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
Việc bố trí cán bộ, công chức, viên
chức của Sở phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh,
tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10
(mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Long An.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này; ban hành quy chế làm việc, chế độ thông
tin báo cáo của Sở Giao thông vận tải và chỉ đạo, kiểm tra
việc thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải và Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NCTH+KT;
- Lưu: VT, tuan.
TC_chucnang,nhiemvu,quyenhanSoGTVT.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|