Quyết định 56/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng mới nhà cửa, công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Số hiệu 56/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2007
Ngày có hiệu lực 10/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Dương Quốc Xuân
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 56/2007/QĐ-UBND

Tân An, ngày 31 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính – Sở Xây dựng tại công văn số 1738/TTr-STC-SXD ngày 28/12/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định nầy đơn giá xây dựng mới nhà cửa, công trình để áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, tính lệ phí trước bạ, tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước và áp dụng cho các hoạt động khác của Nhà nước có liên quan đến việc xác định giá trị nhà cửa, công trình xây dựng trên đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3279/2005/QĐ-UBND ngày 22/8/2005 của UBND tỉnh Long An.

Tất cả các phương án giá nhà cửa, công trình xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo văn bản đã phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở ban ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp - Cục Kiểm tra văn bản;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh ;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Phòng NC-TH;
- Lưu: VT, STC, SXD, Th.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

ĐƠN GIÁ

XÂY DỰNG MỚI NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh Long An)

A . NHÀ CỬA:

I. NHÀ KIÊN CỐ:

STT

KẾT CẤU NHÀ

ĐVT

ĐƠN GIÁ

1

Nhà ở 1 tầng

 

 

a

Nhà liên kế:

 

 

 

- Kết cấu: móng xây gạch (hoặc móng đà bê tông), cột gạch, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, gác lên tường thu hồi, có đóng trần bằng ván ép.

 

 

 

* Mái ngói

đ/m2 XD

1.025.000

 

* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc).

đ/m2 XD

953.000

 

- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần bằng ván ép (trừ mái bằng).

 

 

 

* Mái ngói

đ/m2 XD

1.299.000

 

* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc).

đ/m2 XD

1.212.000

 

* Mái bê tông cốt thép

đ/m2 XD

1.321.000

b

Nhà riêng lẻ

 

 

 

- Kết cấu: móng, cột, đà BTCT, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần bằng ván ép (trừ mái bằng).

 

 

 

* Mái ngói

đ/m2 XD

1.716.000

 

* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc).

đ/m2 XD

1.673.000

 

* Mái bê tông cốt thép

đ/m2 XD

1.745.000

2

Nhà ở 2 tầng

 

 

a

Nhà liên kế:

 

 

 

- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn BTCT, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần bằng ván ép (trừ mái bằng).

 

 

 

* Mái ngói

đ/m2 SD

1.546.000

 

* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc).

đ/m2 SD

1.512.000

 

* Mái bê tông cốt thép

đ/m2 SD

1.562.000

b

Nhà riêng lẻ

 

 

 

- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn BTCT, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần bằng ván ép (trừ mái bằng).

 

 

 

* Mái ngói

đ/m2 SD

1.879.000

 

* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc).

đ/m2 SD

1.764.000

 

* Mái bê tông cốt thép

đ/m2 SD

1.899.000

3

Nhà ở 3 tầng

 

 

a

Nhà liên kế:

 

 

 

- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn BTCT, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần bằng ván ép (trừ mái bằng).

 

 

 

* Mái ngói

đ/m2 SD

1.592.000

 

* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc).

đ/m2 SD

1.547.000

 

* Mái bê tông cốt thép

đ/m2 SD

1.607.000

b

Nhà riêng lẻ:

 

 

 

- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn BTCT, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần bằng ván ép (trừ mái bằng).

 

 

 

* Mái ngói

đ/m2 SD

1.884.000

 

* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc).

đ/m2 SD

1.871.000

 

* Mái bê tông cốt thép

đ/m2 SD

1.937.000

4

Nhà ở 4 tầng:

 

 

a

Nhà liên kế:

 

 

 

_ Kết cấu: móng, cột, đà, sàn BTCT, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần bằng ván ép (trừ mái bằng).

 

 

 

* Mái ngói.

đ/m2 SD

1.914.000

 

* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc).

đ/m2 SD

1.731.000

 

* Mái bê tông cốt thép

đ/m2 SD

1.932.000

b

Nhà riêng lẻ:

 

 

 

_ Kết cấu: móng, cột, đà, sàn BTCT, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần bằng ván ép (trừ mái bằng).

 

 

 

* Mái ngói.

đ/m2 SD

2.293.000

 

* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc).

đ/m2 SD

2.074.000

 

* Mái bê tông cốt thép

đ/m2 SD

2.315.000

* Ghi chú mục I: Trường hợp bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thì:

1. Đơn giá xây dựng nhà kiên cố nêu trên là đơn giá có 01 WC trong nhà đối với nhà ở 1 tầng hoặc mỗi tầng nhà đối với nhà ở từ 2 tầng đến 4 tầng, nếu có nhiều hơn mức nêu trên thì được xác định cụ thể để tính toán thêm, trường hợp không có WC thì được giảm trừ theo tỷ lệ tại điểm 4 ghi chú mục A.

2. Diện tích công trình được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì).

II. NHÀ BÁN KIÊN CỐ:

STT

KẾT CẤU NHÀ

ĐVT

ĐƠN GIÁ

1

Cột gỗ xẻ (kê tán), đỡ mái gỗ hoặc thép, vách ván hoặc tole thiếc, mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc, nền gạch tàu hoặc láng ximăng

 

 

 

*Gỗ nhóm 3:

đ/m2 XD

703.000

 

*Gỗ nhóm 4:

đ/m2 XD

583.000

2

Cột gỗ xẻ nhóm 4 (kê tán), đỡ mái gỗ nhóm 4 hoặc thép, vách ván hoặc tole thiếc, tường lững, mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc, nền gạch tàu hoặc láng ximăng.

đ/m2 XD

530.000

3

Mái lá, cột bê tông đúc sẵn hoặc thép, đỡ mái gỗ nhóm 4 hoặc thép, vách lá, cửa đi, cửa sổ, vách trước đóng ván, nền đất

đ/m2 XD

210.000

III. NHÀ TẠM

STT

KẾT CẤU NHÀ

ĐVT

ĐƠN GIÁ

 

 

 

 

1

Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc những lọai tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương, nền đất (Cột đường kính > 150mm).

đ/m2 XD

173.000

2

Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc những loại tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương, nền đất (Cột đường kính < 150mm).

đ/m2 XD

134.000

3

Đối với các công trình phụ (nhà bếp, chuồng trại…) có cùng kết cấu như 1 và 2 :

-Chiều cao cột biên của công trình < 2 mét được áp dụng 50% đơn giá qui định tại điểm 1 và 2 nêu trên.

-Chiều cao cột biên của công trình > 2 mét được áp dụng 100% đơn giá qui định tại điểm 1 và 2 nêu trên.

 

 

* Ghi chú mục A:

1/ Nhà liên kế là nhà có chung đà, móng tường…

2/ Nhà riêng lẻ là nhà có đà, tường, móng…. độc lập.

3/ Trường hợp nhà có kết cấu không giống với kết cấu của đơn giá nhà nêu trên được sử dụng phương pháp loại trừ và bổ sung để xác định lại đơn giá nhà. Đối với mái và nền tính toán loại trừ và bổ sung theo đơn giá tại điểm B, các kết cấu còn lại tính toán loại trừ và bổ sung theo tỷ trọng kết cấu chính của nhà.

[...]