BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 5514/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035 VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao nhiệm vụ các đơn vị
thuộc Bộ thực hiện Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2035 và Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 như sau:
1. Vụ Kế hoạch:
a) Là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của
các đơn vị được giao nhằm thực hiện Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 và Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp
Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và định kỳ báo cáo lãnh đạo Bộ.
b) Chủ trì, phối hợp với Viện Nghiên
cứu Chiến lược, chính sách công nghiệp và các đơn vị có liên quan tổ chức công
bố Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2035 và Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030 theo đúng quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
và các cơ quan có liên quan rà soát, bổ sung,
xây dựng trình Bộ ban hành hoặc báo cáo
lãnh đạo Bộ trình cơ quan có thẩm quyền
ban hành các chính sách phù hợp thúc đẩy phát triển công nghiệp.
2. Tổng cục Năng lượng: Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các chương trình phát triển ngành công nghiệp điện, công nghiệp
than, công nghiệp dầu khí.
3. Vụ Công nghiệp nặng:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai
thực hiện các chương trình phát triển công nghiệp cơ khí - luyện kim, công nghiệp
khai thác và chế biến quặng kim loại, một số chương trình phát triển ngành công
nghiệp điện tử và công nghệ thông tin (chương trình sản xuất máy tính, máy in,
linh kiện điện tử, đồ điện tử dân dụng, điện tử công nghiệp, điện tử y tế và
các loại linh kiện hỗ trợ).
b) Là đơn
vị đầu mối phối hợp với Bộ Xây dựng thực hiện các chương trình thuộc
lĩnh vực công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
4. Vụ Công nghiệp nhẹ: Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các chương
trình phát triển công nghiệp dệt may - da giầy và công nghiệp chế biến nông -
lâm - thủy sản, thực phẩm đồ uống.
5. Cục Hóa chất: Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện các chương trình phát triển công nghiệp hóa chất.
6. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình xây dựng hệ thống kiểm định, giám sát chất lượng và an toàn công nghiệp.
b) Là đơn vị đầu mối phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, hướng
dẫn các doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp.
7. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình phát triển phần mềm thương mại, đào tạo nhân lực, nâng cấp hạ
tầng công nghệ thông tin quốc gia, xây dựng
các trung tâm phần mềm, xây dựng dữ liệu quốc gia điện tử, phát triển sản phẩm
công nghệ thông tin trọng điểm và chuyên
ngành.
8. Viện Nghiên cứu Chiến lược, chính
sách công nghiệp: Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch và các Bộ, Ngành, các địa
phương liên quan xác định vùng công nghiệp lõi, vùng công nghiệp đệm, báo cáo
Lãnh đạo Bộ để trình Thủ tướng Chính phủ thông qua.
(Chi tiết danh mục các chương trình phát triển các ngành công nghiệp tại phụ lục
kèm theo)
Điều 2. Các đơn vị căn cứ theo nội dung nhiệm vụ giao tại
Điều 1 Quyết định này để triển khai thực
hiện đảm bảo tiến độ. Định kỳ gửi báo cáo cho Vụ Kế
hoạch để tổng hợp báo cáo lãnh đạo
Bộ theo quy định.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ:
Kế hoạch, Công nghiệp nặng, Công nghiệp nhẹ, Tổng
cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Cục trưởng các Cục: Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp, Hóa chất, Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Chiến lược, chính sách
công nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi
trường (để phối hợp);
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, KH (2b).
|
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
NGÀNH CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐẾN 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 5514/QĐ-BCT
ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
STT
|
Chương trình
|
Thời gian triển khai
|
Đơn vị chủ trì/phối
hợp thực hiện
|
I
|
Chương trình phát triển ngành công nghiệp cơ khí - luyện
kim
|
1
|
Chương trình phát triển các máy móc thiết bị kỹ
thuật điện, máy công cụ, thiết bị nâng hạ, máy chuyên dùng.
|
2015-2020
|
Vụ Công nghiệp nặng/
Các đơn vị liên quan
|
2
|
Chương trình chế tạo xe có động cơ và các sản phẩm
cơ khí phụ trợ
|
2015-2020
|
Vụ Công nghiệp nặng/
Các đơn vị liên quan
|
3
|
Chương trình phát triển các phương tiện vận tải
(đường bộ, đường thủy)
|
2015-2020
|
Vụ Công nghiệp nặng/
Bộ Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan
|
4
|
Chương trình phát triển các loại máy móc, thiết bị
phục vụ nông nghiệp: Động cơ diesel cỡ trung và cỡ nhỏ, động cơ xăng công suất
nhỏ, máy canh tác, thiết bị bảo quản, chế biến thực phẩm, đồ uống.
|
2015-2020
|
Vụ Công nghiệp nặng/
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan
|
5
|
Chương trình phát triển các thiết bị siêu trường,
siêu trọng và giàn khoan dầu khí di động
|
2015-2025
|
Vụ Công nghiệp nặng/
Các đơn vị liên quan
|
6
|
Chương trình phát triển công nghiệp nhôm và các
loại kim loại khác
|
2017-2025
|
Vụ Công nghiệp nặng/
Các đơn vị liên quan
|
II
|
Chương trình phát triển ngành công nghiệp hóa chất
|
1
|
Chương trình
phát triển sản xuất nhóm hóa chất cơ bản
|
2015-2020
|
Cục Hóa chất/ Các đơn
vị liên quan
|
2
|
Chương trình phát
triển sản xuất nhóm sản phẩm điện hóa
|
2015-2020
|
Cục Hóa chất/ Các đơn vị liên quan
|
3
|
Chương trình phát
triển sản xuất nhóm hóa dầu, hóa dược
|
2015-2025
|
Cục Hóa chất/ Các
đơn vị liên quan
|
III
|
Công nghiệp điện tử và
công nghệ thông tin
|
1
|
Chương trình sản xuất máy tính, máy in, linh kiện
điện tử, đồ điện tử dân dụng, điện tử công nghiệp, điện tử y tế và các loại
linh kiện hỗ trợ
|
2015-2025
|
Vụ Công nghiệp nặng/
Các đơn vị liên quan
|
2
|
Chương trình phát triển phần mềm thương mại, đào tạo
nhân lực, nâng cấp hạ tầng CNTT quốc gia, xây dựng các Trung tâm phần mềm,
xây dựng dữ liệu quốc gia điện tử, phát triển sản phẩm CNTT trọng điểm và chuyên ngành
|
2015-2025
|
Cục Thương mại điện
tử và Công nghệ thông tin/ Bộ Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
3
|
Xây dựng hệ thống kiểm định, giám sát chất lượng và an toàn điện tử, hỗ trợ các Trung tâm R&D đầu ngành
|
2015-2025
|
Cục Kỹ thuật An
toàn và Môi trường công nghiệp/ Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị
liên quan
|
IV
|
Công nghiệp sản xuất vật
liệu xây dựng
|
1
|
Chương trình phát triển
xi măng, gạch ốp lát, sứ vệ sinh, vật liệu xây
dựng cao cấp
|
2015-2025
|
Bộ Xây dựng/ Vụ
Công nghiệp nặng là đơn vị đầu mối phối hợp
|
2
|
Chương trình phát
triển vật liệu xây không nung
|
2015-2025
|
Bộ Xây dựng/Vụ
Công nghiệp nặng là đơn vị đầu mối phối hợp
|
3
|
Hoàn thành việc chuyển đổi công nghệ các nhà máy
sản xuất xi măng lò đứng sang lò quay
|
Đến 2018
|
Bộ Xây dựng/Vụ
Công nghiệp nặng là đơn vị đầu mối phối
hợp
|
V
|
Chương trình phát triển
ngành công nghiệp dệt may- da giầy
|
1
|
Chương
trình xây dựng các nhà máy may với các dây chuyền sản xuất sản phẩm cao cấp; Xây dựng các trung tâm thiết kế
mẫu mốt thời trang, quy mô hiện đại
|
2015-2030
|
Vụ Công nghiệp nhẹ/
Các đơn vị liên quan
|
2
|
Chương trình xây dựng có chọn lọc một số khu công
nghiệp may xuất khẩu với các dây chuyền
sản xuất sản phẩm cao cấp, thời trang.
|
2015-2020
|
Vụ Công nghiệp nhẹ/
Các đơn vị liên quan
|
3
|
Chương trình nghiên
cứu phát triển các loại quần áo thời trang, giày cao cấp phục vụ các thị
trường đòi hỏi chất lượng cao
|
2015-2030
|
Vụ Công nghiệp nhẹ/
Các đơn vị liên quan
|
VI
|
Chương trình phát triển
ngành công nghiệp chế biến nông-lâm-thủy sản, thực phẩm đồ uống
|
1
|
Chương trình đầu
tư và mở rộng nâng công suất các nhà máy chế biến thực phẩm, đồ uống tại
các vùng nguyên liệu và các địa điểm thích hợp
|
2015-2020
|
Vụ Công nghiệp nhẹ/
Các đơn vị liên quan
|
2
|
Chương trình đầu
tư xây dựng các nhà máy chế biến thủy
hải sản xuất khẩu; Chương trình đầu tư các Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản
|
2015-2025
|
Vụ Công nghiệp nhẹ/
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan
|
3
|
Chương trình đầu tư sản xuất đồ gỗ nội thất xuất
khẩu
|
2015-2020
|
Vụ Công nghiệp nhẹ/
Các đơn vị liên quan
|
VII
|
Chương trình phát triển ngành
công nghiệp khai thác và chế biến quặng kim loại
|
|
|
1
|
Chương trình đầu tư thăm dò các mỏ boxit, quặng sắt,
titan, chì kẽm, quặng thiếc, vàng, đồng, niken, molipden, serpentin, barit,
grafit, fluorit, bentonit talc, diatomit v.v...
|
2015-2030
|
Vụ Công nghiệp nặng/
Các đơn vị liên quan
|
2
|
Chương trình đầu
tư sản xuất các mỏ đã được thăm dò ở mức độ chi tiết và có trữ lượng
công nghiệp
|
2015-2030
|
Vụ Công nghiệp nặng/
Các đơn vị liên quan
|
VIII
|
Chương trình phát triển công nghiệp điện
|
1
|
Chương trình phát triển các dự án thủy điện, nhiệt điện than, nhiệt điện khí
|
2015-2025
|
Tổng cục Năng lượng/
Các đơn vị liên quan
|
2
|
Chương trình phát triển các dự án năng lượng mới
và tái tạo
|
2015-2030
|
Tổng cục Năng lượng/
Các đơn vị liên quan
|
3
|
Chương trình phát
triển điện hạt nhân
|
2020-2030
|
Tổng cục Năng lượng/
Các đơn vị liên quan
|
IX
|
Chương trình phát triển ngành công nghiệp than
|
1
|
Chương trình khảo sát thăm dò bổ sung than vùng
Quảng Ninh và một phần bể than Đồng bằng sông Hồng
|
2015-2020
|
Tổng cục Năng lượng/
Các đơn vị liên quan
|
2
|
Chương trình khai thác và sử dụng than Đồng bằng
sông Hồng
|
2020-2030
|
Tổng cục Năng lượng/
Các đơn vị liên quan
|
X
|
Chương trình phát triển
ngành công nghiệp dầu khí
|
1
|
Chương trình tìm kiếm thăm dò (bao gồm cả ngoài nước)
|
2015-2030
|
Tổng cục Năng lượng/
Các đơn vị liên quan
|
2
|
Chương trình phát triển các nhà máy lọc hóa dầu
|
2015-2030
|
Tổng cục Năng lượng/
Các đơn vị liên quan
|
3
|
Chương trình phát triển dịch vụ dầu khí
|
2015-2030
|
Tổng cục Năng lượng/
Các đơn vị liên quan
|