Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương thức tính mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Số hiệu 55/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/01/2024
Ngày có hiệu lực 12/01/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Lê Thành Đô
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 12 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG THỨC TÍNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN CHO HỘ NGHÈO, HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 110/2023/QH15 kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2023;

Căn cứ Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội; Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2023 Quốc hội;

Căn cứ Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ quy định cơ cấu biểu giá bán lẻ điện; Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí hộ chính sách hội được hỗ trợ tiền điện;

Căn cứ Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo hộ chính sách xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 33/TTr-STC ngày 05/01/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương thức tính mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:

1. Phương thức tính mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

Mức hỗ trợ tiền điện cho 01 hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được tính theo công thức:

M = X.(1+k).Y

Trong đó:

- M: Là mức hỗ trợ tiền điện cho 01 hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trong 01 tháng.

- X: Là đơn giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 (theo Quyết định phê duyệt của Bộ Công Thương) tại thời điểm thụ hưởng chính sách, giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Y: Là định mức tiêu thụ điện hỗ trợ, mỗi hộ nghèo, hộ chính sách được hưởng một mức hỗ trợ điện tiêu thụ cho sinh hoạt theo quy định tại Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính bằng 30 kWh/hộ/tháng.

- k: Là tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng điện sinh hoạt tại thời điểm thụ hưởng chính sách.

2. Đối tượng được hỗ trợ, điều kiện được hỗ trợ và phương thức hỗ trợ: Theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 2. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố:

1. Lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn liên quan căn cứ vào định mức hỗ trợ, giá bán lẻ điện sinh hoạt được Bộ Công Thương phê duyệt, tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, có trách nhiệm tính toán xác định, phê duyệt mức hỗ trợ và thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách đảm bảo kịp thời, đúng phạm vi, đối tượng theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Hằng năm, trên cơ sở nguồn kinh phí được giao, chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành. Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện, các kiến nghị đề xuất gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh.

2. Thời điểm áp dụng từ ngày 09/11/2023. Trường hợp các huyện, thị xã, thành phố đã chi trả mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo hộ chính sách theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh thì tiếp tục chi trả phần kinh phí chênh lệch bổ sung cho các đối tượng được thụ hưởng chính sách theo quy định.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

[...]