Quyết định 55/2024/QĐ-UBND quy định việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hoà Bình

Số hiệu 55/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/11/2024
Ngày có hiệu lực 01/12/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Quách Tất Liêm
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2024/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 12 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ VÀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HOÀ BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 369/TTr-STC ngày 07 tháng 8 năm 2024; Công văn số 3523/CV-QLG&CS ngày 09 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung đối với các cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị); các doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là doanh nghiệp nhà nước) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình.

2. Những nội dung liên quan đến khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng được sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên có số biên chế dưới 20 người.

2. Các đối tượng được sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung để thực hiện chức trách, nhiệm vụ thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước đủ điều kiện được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung nhưng chưa được trang bị xe, cụ thể:

a) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương cấp tỉnh.

c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

đ) Giám đốc các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

e) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được giao thực hiện nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước; danh mục nhiệm vụ đặc thù được quy định cụ thể tại Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3. Trường hợp cần thiết do yêu cầu công tác, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngoài Khoản 2 Điều này.

Điều 3. Hình thức, mức khoán, đơn giá khoán và nguồn kinh phí khoán sử dụng xe ô tô

1. Hình thức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung là hình thức khoán theo km thực tế hoặc khoán gọn.

2. Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung được xác định như sau:

a) Hình thức khoán theo km thực tế

Mức khoán
(đồng/tháng)

=

Tổng số km thực tế của từng lần đi công tác (km)

x

Đơn giá khoán
(đồng/km)

[...]