Quyết định 55/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 55/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/11/2020 |
Ngày có hiệu lực | 20/11/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Phan Thiên Định |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2020/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 11 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 342 /TTr-STNMT-TN ngày 06 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
1. Hệ số quy đổi đối với loại khoáng sản nguyên khai tính bằng tấn
Số thứ tự |
Loại khoáng sản |
Khoáng sản nguyên khai |
Khoáng sản thành phẩm |
Hệ số quy đổi (Rqđ) |
||
Sau khi khai thác |
Đơn vị |
Đưa vào chế biến |
Đơn vị tính |
|||
1 |
Than bùn |
1,000 |
Tấn |
0,893 |
Tấn |
1,120 |
2 |
Quặng sắt laterit |
1,000 |
Tấn |
1,000 |
Tấn |
1,000 |
3 |
Đá sét phụ gia xi măng |
1,000 |
Tấn |
0,955 |
Tấn |
1,047 |
4 |
Khoáng sản titan |
1,00 |
Tấn |
0,650 |
Tấn |
1,538 |
5 |
Đá vôi sản xuất xi măng |
1,00 |
Tấn |
0,982 |
Tấn |
1,019 |
Khoáng sản thành phẩm là khoáng sản được phân loại, sàng tuyển từ khoáng sản nguyên khai được đưa vào sử dụng sản xuất phân bón, xi măng hoặc đưa vào tiêu thụ (quặng tinh titan).
2. Hệ số quy đổi đối với loại khoáng sản nguyên khai tính bằng m3
Số thứ tự |
Loại khoáng sản |
Khoáng sản nguyên khai |
Khoáng sản thành phẩm |
Hệ số quy đổi (Rqđ) |
||
Đưa vào chế biến |
Đơn vị tính |
Sau chế biến |
Đơn vị |
|||
1 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường: |
|||||
a |
- Đá hộc, đá loca, đá xô bồ (sau nổ mìn) |
1,00 |
m3 |
1,00 |
m3 |
1,00 |
b |
Đá 0,5 x 1cm |
1,00 |
m3 |
0,9039 |
m3 |
1,106 |
c |
Đá 1 x 2cm |
1,00 |
m3 |
0,8969 |
m3 |
1,115 |
d |
Đá 2 x 4cm |
1,00 |
m3 |
0,8731 |
m3 |
1,145 |
đ |
Đá 4 x 6cm |
1,00 |
m3 |
0,9053 |
m3 |
1,105 |
e |
Đá Dmax37,5 |
1,00 |
m3 |
0,9512 |
m3 |
1,051 |
g |
Đá Dmax25 |
1,00 |
m3 |
0,9819 |
m3 |
1,018 |
h |
Bột đá (base) |
1,00 |
m3 |
0,9687 |
m3 |
1,032 |
2 |
Đất làm vật liệu san lấp |
1,00 |
m3 |
1,00 |
m3 |
1,00 |
3 |
Đất sét cao lanh, fenspat |
1,00 |
m3 |
1,00 |
m3 |
1,00 |
4 |
Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng |
1,00 |
m3 |
1,00 |
m3 |
1,00 |
5 |
Nước khoáng nóng |
|
|
|
|
|
a |
Nước khoáng đóng chai |
1,00 |
m3 |
0,4421 |
m3 |
2,262 |
b |
Nước khoáng nóng lây trực tiếp |
1,00 |
m3 |
1,00 |
m3 |
1,00 |
6 |
Đá làm ốp lát: |
|
|
|
|
|
a |
Đá có chiều dày 20mm (Đá thành phẩm tính bằng m3) |
1,00 |
m3 |
0,187 |
m3 |
5,353 |
b |
Nhiều loại đá (Đá thành phẩm tính bằng m3) |
1,00 |
m3 |
0,136 |
m3 |
7,346 |
3. Hệ số quy đổi đối với khoáng sản đất sét làm gạch, cát trắng (cát thủy tinh)
Số thứ tự |
Loại khoáng sản |
Khoáng sản nguyên khai |
Khoáng sản thành phẩm |
Hệ số quy đổi (Rqđ) |
||
Đưa vào chế biến |
Đơn vị tính |
Sau chế biến |
Đơn vị |
|||
1 |
Đất sét sản xuất gạch nung: |
|||||
a |
Gạch đặc nhỏ (200 x 95 x 60) |
1,710 |
m3 |
1000 |
viên gạch |
1,710 |
b |
Gạch đặc lớn (220 x 105 x 60) |
1,995 |
m3 |
1000 |
viên gạch |
1,995 |
c |
Gạch 2 lỗ nhỏ (160 x 90 x 50) |
1,005 |
m3 |
1000 |
viên gạch |
1,005 |
d |
Gạch 4 lỗ lớn (220 x 105 x 60) |
1,075 |
m3 |
1000 |
viên gạch |
1,075 |
đ |
Gạch 6 lỗ nhỏ (200 x 135 x 95) |
2,545 |
m3 |
1000 |
viên gạch |
2,545 |
e |
Gạch 6 lỗ lớn (220 x 150 x 105) |
3,290 |
m3 |
1000 |
viên gạch |
3,290 |
2 |
Cát trắng (cát thủy tinh) |
1,000 |
m3 |
1,356 |
Tấn |
0,737 |
4. Phương pháp xác định khoáng sản nguyên khai từ khoáng sản thành phẩm
Phương pháp tính như sau:
Số lượng khoáng sản nguyên khai |
= |
Số lượng khoáng sản thành phẩm |
x |
Hệ số quy đổi (Rqđ) |
Trong đó:
- Khoáng sản nguyên khai: Là sản phẩm tài nguyên của khoáng sản, đã khai thác, không còn ở trạng thái tự nhiên nhưng chưa qua đập, nghiền, sàng, phân loại hoặc các hoạt động khác để nâng cao giá trị khoáng sản sau khai thác.
- Khoáng sản thành phẩm: Là khoáng sản sau khi khai thác được đập, nghiền, sàng, phân loại hoặc các hoạt động khác để nâng cao giá trị khoáng sản sau khai thác, được đưa vào tiêu thụ, sử dụng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2020.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh thực hiện việc tính, kê khai, nộp các nghĩa vụ tài chính trong quá trình hoạt động khoáng sản theo quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành.