Quyết định 55/2008/QĐ-BTC về Quy chế thi, cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 55/2008/QĐ-BTC
Ngày ban hành 15/07/2008
Ngày có hiệu lực 14/08/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Xuân Hà
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2008/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THI, CẤP, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH 10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/ NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của  Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/ NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của  Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thi, cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 21/2004/QĐ-BTC ngày 24 tháng 2 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá

Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý giá, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Chánh văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án Nhân dân tối cao; Viện KSNDTC;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Công ty thẩm định giá;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc bộ;
- Hội thẩm định giá Việt Nam;
- Trang Web Chính phủ;
- Trang Web Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG (10 b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

QUY CHẾ

THI, CẤP, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 55 /2008/QĐ-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Chương I.

ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI

Điều 1. Đối tượng dự thi

1. Công dân Việt Nam có đủ điều kiện quy định tại Điều 2 của Quy chế này có quyền dự thi để được cấp Thẻ thẩm định viên về giá.

2. Người Việt Nam, người nước ngoài có Chứng chỉ hành nghề thẩm định giá do tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp được Bộ Tài chính thừa nhận được phép dự thi sát hạch lấy Thẻ thẩm định viên về giá.

Điều 2. Điều kiện dự thi

1. Đối với đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 1 Quy chế này:

1.1. Có lý lịch rõ ràng; không có tiền án tiền sự; không trong thời gian bị kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự; không thuộc các đối tượng không được hành nghề thẩm định giá theo quy định của pháp luật.

1.2. Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên chuyên ngành: Vật giá; Thẩm định giá; Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Kinh tế; Kinh tế - Kỹ thuật; Quản trị kinh doanh; Luật Kinh tế.

1.3. Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 03 năm (đủ 36 tháng) trở lên tính từ khi có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Điều này.

1.4. Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành về Thẩm định giá do các cơ sở được phép đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp.

Người có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Vật giá, Thẩm định giá không cần chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.

1.5. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C trở lên của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức; hoặc tốt nghiệp Đại học ở các nước học bằng 01 trong 05 thứ tiếng trên; Có chứng chỉ tin học trình độ B trở lên.

Người được miễn thi hai môn ngoại ngữ và tin học quy định tại khoản 5 Điều 7 Quy chế này không cần chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học.

[...]