ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 549/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
17 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ -CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ -CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số
12/2022/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định
tiêu chí xác định đối tượng, hồ sơ, thủ tục hỗ trợ đối với hộ kinh doanh sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp và những người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động,
kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh
doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (năm 2021) trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính,
quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên
Quang. (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện:
1. Niêm yết, công khai trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và nơi giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện quy trình điện tử của thủ tục hành chính
nêu tại Điều 1 Quyết định này; công khai đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ:
dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và truyền thông;
- Như điều 3; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Lưu: VT, THCBKSMai.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN
QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp
|
Dịch vụ bưu chính công ích
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
1.
|
Hỗ trợ đối với hộ kinh doanh
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và những người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh
doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải
đăng ký hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (năm 2021) trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
14 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định:
+ UBND cấp xã rà soát, thẩm định,
lập danh sách, niêm yết trình UBND cấp huyện trong 05 ngày làm việc;
+ UBND cấp huyện thẩm định,
rà soát, tổng hợp trình UBND tỉnh trong 03 ngày làm việc;
+ Sở Lao động TBXH tổng hợp
trình UBND tỉnh trong 03 ngày làm việc;
+ UBND tỉnh quyết định phê
duyệt trong 03 ngày làm việc.
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan giải quyết:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Không
|
- Nghị quyết số 126/NQ-CP
ngày 08/10/2021 của Chính phủ;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-
TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 12/2022/QĐ-
UBND ngày 04/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
PHẦN 2.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục:
Hỗ trợ đối với hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và những người bán
quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có
thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID
-19 (năm 2021) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hộ kinh doanh,
người lao động gửi đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 01) trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; trường hợp nơi hoạt
động sản xuất, kinh doanh khác nơi cư trú thì đơn đề nghị hỗ trợ phải có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ
chậm nhất đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.
Bước 2. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
rà soát, thẩm định và lập danh sách đối tượng đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự
tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội; niêm yết công
khai danh sách tại trụ sở trong thời gian 02 ngày làm việc; gửi danh sách đối
tượng đủ điều kiện hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo mẫu số 02, 03).
Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do đến hộ kinh doanh, người lao động trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3. Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ
do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi đến, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, rà
soát, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt (qua Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội).
Bước 4. Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ
do Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, rà soát, tổng hợp, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 5. Trong thời hạn
03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách
và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê
duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 6. Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp Ủy
ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc chi trả hỗ trợ đối tượng.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy
định)
- Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 30 phút.
- Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
- Đối với hộ kinh doanh sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, đề nghị
hỗ trợ theo Mẫu số 01a.
- Đối với người bán quà vặt,
buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập
thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 01b.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 14
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ kinh doanh, người lao động.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội; Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số
01a hoặc 01b tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND
ngày 04/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Đối tượng được hỗ trợ phải đáp ứng
các tiêu chí sau:
1. Thuộc một trong các trường hợp
sau:
a) Hộ kinh doanh sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp là hộ gia đình kinh doanh các sản phẩm nông lâm ngư nghiệp nhằm
mục đích tìm kiếm lợi nhuận và mang lại nguồn thu nhập chính cho hộ (sau đây gọi
tắt là Hộ kinh doanh):
- Lĩnh vực trồng trọt: Hộ gia
đình kinh doanh sản xuất các loại giống cây trồng; kinh doanh sản xuất các sản
phẩm về lúa, ngô; kinh doanh sản xuất các sản phẩm rau, củ, quả (tươi và sơ chế;
chế biến); kinh doanh sản xuất các loại hạt đã hoặc chưa chế biến; kinh doanh sản
xuất sản phẩm hoa, cây cảnh.
- Lĩnh vực chăn nuôi: Hộ gia
đình chăn nuôi; sản xuất kinh doanh giống vật nuôi; làm dịch vụ trong lĩnh vực
chăn nuôi, thú y; buôn bán thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp phục vụ chăn
nuôi và phòng chống dịch bệnh động vật; giết mổ, sơ chế, thu gom, vận chuyển,
buôn bán động vật và sản phẩm động vật.
- Lĩnh vực thủy sản: Hộ gia
đình nuôi trồng thủy sản tại ao hồ nhỏ chuyên nuôi thủy sản, nuôi cá lồng/bè
trên sông, hồ thủy điện; sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
- Các hộ gia đình thực hiện một,
một số hoặc tất cả các hoạt động nuôi trồng, chế biến, khai thác, mua bán các sản
phẩm nông, lâm, ngư nghiệp khác.
b) Người bán quà vặt, buôn chuyến,
kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ (sau đây gọi tắt là Người
lao động):
- Buôn bán vặt (mua bán những vật
dụng nhỏ lẻ) có hoặc không có địa điểm cố định.
- Bán quà vặt (bán quà bánh, đồ
ăn, nước uống) có hoặc không có địa điểm cố định.
- Buôn chuyến (mua hàng hóa từ
nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ).
- Kinh doanh lưu động (bán hàng
trên những phương tiện di chuyển như xe đẩy, xe máy, xe tải nhỏ …) không có địa
điểm cố định.
- Kinh doanh thời vụ (kinh
doanh có tính mùa vụ, tạm thời, không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng)
có hoặc không có địa điểm cố định.
- Thực hiện các dịch vụ: đánh
giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, vẽ tranh, chụp ảnh
có hoặc không có địa điểm cố định.
2. Hộ kinh doanh, người lao động
có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh:
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia
đình, người lao động có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở
xuống trong thời gian không hoạt động/ngừng hoạt động.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia
đình, người lao động có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở
xuống trong thời gian không hoạt động/ngừng hoạt động.
3. Cư trú và có hoạt động sản
xuất, kinh doanh hợp pháp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; phải dừng hoạt động từ
15 ngày liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng
chống dịch Covid -19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các
biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị 16/CT-TTg hoặc phải áp
dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
4. Không áp dụng đối với những
trường hợp hoặc hộ gia đình đã có thành viên là đối tượng được hỗ trợ theo Quyết
định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về hỗ
trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một
số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Hộ kinh doanh, người lao động
được hỗ trợ một lần bằng tiền và chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ (trừ các đối
tượng hưởng chính sách bổ sung quy định tại điểm 7, điểm 8 Mục II Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung tại điểm đ khoản 1
Nghị quyết số 126/NQ -CP ngày 08/10/2021 của Chính phủ); không hỗ trợ đối tượng
tự nguyện không tham gia.
5. Người thuộc đối tượng tại điểm
a, điểm b khoản 1 Điều 2 trong cùng một hộ thì được hỗ trợ theo hộ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
- Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày
08/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021
của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động
gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 23/2021/QĐ -TTg ngày 07/7/2021 quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND
ngày 04/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định tiêu chí xác định
đối tượng, hồ sơ, thủ tục hỗ trợ đối với hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp và những người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh
thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19 (năm 2021) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Mẫu số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh)
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị
trấn)…… (nơi cư trú1)
- Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị
trấn)……(nơi SXKD, nếu có)
|
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH:
1. Tên hộ:…………………………………………
………………………………
2. Ngành nghề kinh doanh2:…………………………
……………………………
3. Địa điểm kinh doanh3:…………………………
……………………………….
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
1. Họ và tên: ……………………. Ngày,
tháng, năm sinh: ……/……/…….........
2. Dân tộc: ……………………………… Giới
tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Hộ chiếu số: ………………….
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp:
……………………………….
4. Nơi ở hiện tại: ……………………………………
……………………………
Nơi thường trú:
………………………………………… …………… …………..
Nơi tạm trú: ……………………………………………
………………………...
Điện thoại liên hệ:
………………………………………… …………………….
III. THÔNG TIN VỀ CÁC THÀNH
VIÊN TRONG HỘ:
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
THÁNG, NĂM SINH
|
CHỨNG MINH NHÂN DÂN/ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/HỘ CHIẾU
|
QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
SỐ
|
NƠI CẤP
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, THU NHẬP:
Kể từ ngày …/…/2021 đến ngày
…/…/2021, hộ kinh doanh phải dừng hoạt động do:
□ Theo yêu cầu của …………… để
phòng, chống dịch COVID-19.
□ Có địa điểm kinh doanh trên địa
bàn thực hiện phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc
phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo quy định tại Nghị
quyết số 128/NQ-CP
Thu nhập bình quân:………………………..
đồng/người/tháng.
Hiện nay, tôi và hộ gia đình
tôi không thuộc trường hợp đã được quy định là đối tượng được hỗ trợ theo Quyết
định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về hỗ
trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một
số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn………… xem xét, giải quyết hỗ trợ cho hộ gia đình chúng tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: …….
Số tài khoản: ………….. Ngân hàng: ……)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở
hiện tại)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN NƠI CÓ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH PHẢI DỪNG
HOẠT ĐỘNG ĐÊ PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID -19 4
|
....ngày ….
tháng .... năm 2022
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1. Nơi cư trú là UBND cấp
xã/phường/thị trấn nơi công dân đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
2. Ghi cụ thể ngành nghề kinh
doanh sản xuất
3. Ghi rõ: Địa điểm kinh doanh
tại tổ dân phố/thôn/xóm..., xã/phường/thị trấn…, huyện/thành phố
4. Xác nhận đối với địa điểm sản
xuất kinh doanh phải dừng hoạt động để phòng chống dịch covid - 19 khác nơi cư
trú thì kèm theo xác nhận của UBND xã/phường nơi sản xuất kinh doanh.
Mẫu số 01b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh
doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải
đăng ký hộ kinh doanh)
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị
trấn)…… (nơi cư trú1)
- Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị
trấn)……(nơi SXKD, nếu có)
|
I. THÔNG TIN VỀ CHỦ HỘ (NGƯỜI
LAO ĐỘNG):
1. Họ và tên: ……………………. Ngày,
tháng, năm sinh: ……/……/……...................
2. Dân tộc: ……………………………… Giới
tính: …………………………………...
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Hộ chiếu số: ………………………...
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp:
……………………………………..
4. Nơi ở hiện tại:
…………………………………… …………………………………..
Nơi thường trú:
………………………………………… …………… …………………
Nơi tạm trú:
………………………………………………………………………… ….
Điện thoại liên hệ:
………………………………………… ……………………………
II. CÁC THÀNH VIÊN CƯ TRÚ TẠI
HỘ (NẾU CÓ):
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
THÁNG, NĂM SINH
|
CHỨNG MINH NHÂN DÂN/ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/HỘ CHIẾU
|
QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
SỐ
|
NƠI CẤP
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM
VÀ THU NHẬP:
1. Công việc chính2:
□ Buôn bán vặt; Bán quà vặt có
hoặc không có địa điểm cố định.
□ Buôn chuyến.
□ Thực hiện các dịch vụ: đánh
giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, vẽ tranh, chụp ảnh
có hoặc không có địa điểm cố định.
2. Địa điểm hoạt động kinh doanh3:
..............................................................................
3. Thời gian phải dừng hoạt động4:..................................................................................
4. Lý do dừng hoạt động:
□ Theo yêu cầu của …………… để phòng,
chống dịch COVID-19.
□ Có địa điểm kinh doanh trên địa
bàn thực hiện phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc
phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo quy định tại Nghị
quyết số 128/NQ-CP
5.Thu nhập bình quân/người/tháng:
……………………….. đồng.
Hiện nay, tôi và hộ gia đình
tôi không thuộc trường hợp đã được quy định là đối tượng được hỗ trợ theo Quyết
định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về hỗ
trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một
số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem
xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định. Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua
hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: …….
Số tài khoản: ………….. Ngân hàng: …………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN NƠI CÓ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH PHẢI DỪNG
HOẠT ĐỘNG ĐÊ PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID -195
|
....ngày ….
tháng .... năm 2022
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1. Nơi cư trú là UBND cấp
xã/phường/thị trấn nơi công dân đăng kí thường trú, đăng ký tạm trú.
2. Công việc đem lại thu nhập
chính cho người lao động
3. Ghi rõ: Địa điểm…, tổ/thôn/xóm...,
xã/phường/thị trấn…, huyện/thành phố …
4. Thời gian phải dừng hoạt động:
ghi cụ thể (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
5. Xác nhận đối với địa điểm sản
xuất kinh doanh phải dừng hoạt động để phòng chống dịch covid - 19 khác nơi cư
trú thì kèm theo xác nhận của UBND xã/phường nơi sản xuất kinh doanh
Lưu ý: Ghi rõ, cụ thể tên ngành
nghề, lĩnh vực của đối tượng đề nghị hưởng: ví dụ: đánh giầy ghi rõ vào cột thứ
13