Quyết định 549/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình "Thí điểm áp dụng công nghệ đập ngầm nhằm sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tại 3 tỉnh Hòa Bình, Lai Châu và Tuyên Quang" do AusAID tài trợ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 549/QĐ-BNN-TCTL |
Ngày ban hành | 25/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 25/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Hoàng Văn Thắng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 549/QĐ-BNN-TCTL |
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Xây dựng; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12;
Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2006/QH11 ngày 29/11/2005; Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật xây dựng số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 2520/QĐ-BNN-TCCB ngày 19 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Thủy công;
Căn cứ Quyết định số 15/QĐ-BNN-HTQT ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp nhận viện trợ của AusAid cho "Thí điểm áp dụng công nghệ đập ngầm nhằm sửa chữa, nâng cấp một số công trình cấp nước sinh hoạt tại 3 tỉnh Hòa Bình, Lai Châu và Tuyên Quang";
Căn cứ nội dung của Thỏa thuận số 69334 ngày 06 tháng 01 năm 2014 giữa AusAid và Viện Thủy công về việc cấp kinh phí cho Hoạt động Hỗ trợ kỹ thuật Thí điểm áp dụng công nghệ đập ngầm nhằm sửa chữa, nâng cấp một số công trình cấp nước sinh hoạt tại 3 tỉnh Hòa Bình, Lai Châu và Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Viện Thủy công tại Tờ trình số 59/TTr-VTC ngày 26/02/2014 về việc đề nghị phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình "Thí điểm áp dụng công nghệ đập ngầm nhằm sửa chữa, nâng cấp một số công trình cấp nước sinh hoạt tại 3 tỉnh Hòa Bình, Lai Châu và Tuyên Quang";
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi tại Báo cáo số 42/TCTL-XDCB ngày 18/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình "Thí điểm áp dụng công nghệ đập ngầm nhằm sửa chữa, nâng cấp một số công trình cấp nước sinh hoạt tại 3 tỉnh Hòa Bình, Lai Châu và Tuyên Quang" do AusAID tài trợ; với nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên công trình: Thí điểm áp dụng công nghệ đập ngầm nhằm sửa chữa, nâng cấp một số công trình cấp nước sinh hoạt tại 3 tỉnh Hòa Bình, Lai Châu và Tuyên Quang.
2. Chủ đầu tư: Viện Thủy công -Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.
3. Tổ chức tư vấn lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Viện Thủy công - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.
4. Chủ nhiệm lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Tiến sĩ Phùng Vĩnh An.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
Ứng dụng giải pháp đập ngầm để sửa chữa, nâng cấp 6 công trình cấp nước, đảm bảo đủ nước sinh hoạt cho 727 hộ dân; góp phần đảm bảo ổn định đời sống, an ninh xã hội cho nhân dân và chính trị khu vực; công trình đảm bảo được tính bền vững, đáp ứng chất lượng nước sinh hoạt, giá thành giảm so với công nghệ hiện có; xây dựng các công trình mẫu có tính chất tiêu biểu, chuyển giao công nghệ, từ đó nhân rộng mô hình ra vùng miền núi phía Bắc.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng
6.1 các chỉ tiêu và thông số thiết kế công trình:
Tên công trình |
Tỉnh Hòa Bình |
Tỉnh Lai Châu |
Tỉnh Tuyên Quang |
|||||
Xóm Hạ 1 - Hạ 2 |
Xóm Cương |
Bản Nậm Phìn |
Bản Chiềng Lồng |
Thôn Niếng - thôn Toa |
Thôn Đèo Lang |
|||
Dân số vùng dự án |
Người |
759 |
460 |
648 |
546 |
891 |
600 |
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
Lít / ngày đêm |
80 |
||||||
Cấp công trình |
|
IV |
||||||
Đập ngầm |
chiều cao |
m |
1,2 |
1,2 |
1 |
1 |
1,2 |
1 |
kết cấu |
|
đá xây vữa M100 |
đá xây vữa M100 |
đá xây vữa M100 |
đá xây vữa M100 |
đá xây vữa M100 |
đá xây vữa M100 |
|
Dung tích bể tập trung nước |
m3 |
20 m3 |
20 m3 |
2x30m3 |
|
20m3 |
50m3 |
|
Tổng chiều dài băng thu nước |
m |
150 |
82 |
100 |
60 |
93,5 |
157 |
6.2. Hình thức kết cấu các hạng mục.
6.2.1. Công trình cấp nước sinh hoạt xóm Hạ 1 và xóm Hạ 2
- Xây mới đập ngầm có kích thước B=0,5m, L=3m, kết cấu đá xây, cao trình đỉnh đập là +122; nối tiếp đập là bể tiêu năng có kích thước B=3m, L=2m, H=0,3m, kết cấu đá xây vữa M100 dày 40cm, cao trình đáy bể +121m.
- Trước đập ngầm bố trí bể lọc gồm 3 lớp vật liệu dày 1,2m (lớp đá ba tầng dày 30cm, đá 4x6 dày 20cm, cát lọc dày 70cm); hệ thống băng thu lọc nước gồm 300 băng thu gắn trên 15 ống PVC D90 dài 4,7m.