ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 546/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
04 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2109/QĐ-BTP ngày 30 tháng
11 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực
nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp. Bãi bỏ 05
thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tư pháp được quy định tại Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm
2012 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp và Quyết định số 4424/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
546/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố Cần Thơ)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
III. Lĩnh vực Nuôi con nuôi
|
1
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
|
2
|
Ghi chú việc nuôi con nuôi đã
đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
3
|
Giải quyết việc người nước ngoài
thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ,
hủy bỏ thủ tục hành chính
|
III. Lĩnh vực Nuôi con nuôi
|
1
|
T-CTH-250923-TT
|
Đăng ký nuôi con nuôi của người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam
làm con nuôi (không đích danh)
|
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
2
|
T-CTH-250926-TT
|
Đăng ký nuôi con nuôi của người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam
làm con nuôi (xin đích danh)
|
3
|
T-CTH-222552-TT
|
Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài (ghi vào Sổ hộ tịch)
|
4
|
T-CTH-222554-TT
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
|
5
|
T-CTH-250930-TT
|
Đăng ký nuôi con nuôi của người nước ngoài thường
trú ở Việt Nam nhận người Việt Nam làm con nuôi
|
|
|
|
|
|
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
III. Lĩnh vực Nuôi con nuôi
1. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu
đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại
việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp nơi cha mẹ nuôi và
con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.
- Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban
nhân dân thành phố ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để
cấp cho người yêu cầu đăng ký lại.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ và số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con
nuôi. Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây
đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu
đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có
chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC:
Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (đối với việc đăng ký lại việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài).
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
- Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi
(TP/CN-2011/CN.04).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan
nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam nhưng sổ hộ tịch và bản chính
giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn
sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
l) Căn
cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4x6 cm
(chụp
chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
|
Ảnh 4x6 cm
(chụp
chưa quá 6 tháng)
|
Kính gửi:[1] ....................................................................................................................
..........................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây
làm con nuôi:
Họ và tên: ...................................................................
Giới tính: ..................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................................................................................
Nơi sinh: ........................................................................................................................
Dân tộc:
..................................................................................
Quốc tịch: .....................
Nơi thường trú:
.............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước
đây[2]:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm
con nuôi[3]:..............................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:
....................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi
dưỡng: .............................................................
..........................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng
ký tại: ....................................................................
......................................................................
ngày.............. tháng.............. năm............ .
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề
nghị.......................................................................................
đăng ký.
|
..........., ngày .......tháng.......năm.........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất2
Tôi tên
là................................ sinh năm .........
Số CMND.................,
cư trú tại.....................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi
nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
............., ngày........ tháng....... năm.........
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai
Tôi tên
là................................ sinh năm .........
Số CMND.................,
cư trú tại.....................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng
của mình.
............., ngày........ tháng....... năm.........
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú việc nuôi
con nuôi xuất trình với Sở Tư pháp bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Sở Tư pháp ghi chú việc nuôi con
nuôi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và cấp cho đương sự Giấy xác nhận đã ghi chú việc
nuôi con nuôi đó.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi
con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn
cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
3. Giải quyết việc người nước ngoài thường trú
ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
a) Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người
được nhận làm con nuôi tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu
làm con nuôi thường trú;
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý
kiến của những người có liên quan;
- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét, quyết định; trường hợp từ chối thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Ủy ban nhân dân thành phố
quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con
nuôi;
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con
nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con
nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, người được
nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được
xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ đối với
người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi quyết định cho Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ của người nhận con nuôi: (Về cơ
bản hồ sơ của người nước ngoài thường trú ở Việt Nam theo quy định tại Điều 17
của Luật Nuôi con nuôi nhưng thẩm quyền cấp một số loại giấy tờ
chưa được xác định rõ)
. Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định
(Bản chính);
. Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá
trị thay thế (Bảo sao);
. Phiếu lý lịch tư pháp (Bản chính, được cấp
chưa quá 06 tháng);
. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu
là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc
thân);
. Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở
lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
. Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng
chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp
(trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được
nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06
tháng).
+ Hồ sơ của người được nhận làm con
nuôi:
. Giấy khai sinh;
. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;
Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ
đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố
cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng
lực hành vi dân sự;
. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ
em ở cơ sở nuôi dưỡng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy
ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND thành phố nơi thường trú của người được nhận làm
con nuôi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp, nơi thường trú của người
được nhận làm con nuôi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (bản chính - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)- TP/CN-2011/CNNNg.01
h) Lệ phí (nếu có): 400.000 đồng.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ
em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu,
vùng xa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu
TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã
và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nhận con nuôi phải có đủ điều
kiện như sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn
con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng
nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi
hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
+ Có
điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng
của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,
dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
+
Có tư cách đạo đức tốt.
- Các
trường hợp không được nhận con nuôi
+ Đang
bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang
chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang
chấp hành hình phạt tù;
+ Chưa
được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân
phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng,
con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người
chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
l) Căn
cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
Ảnh 4x6 cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN NHẬN
CON NUÔI
|
Ảnh 4x6 cm
|
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
Kính gửi:[4]
............................................................................................................
.............................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới
đây làm con nuôi:
Họ và
tên:……………………............................................................ Giới
tính: …………
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Nơi sinh:
..........................................................................................................................
Dân tộc:
..................................................... Quốc tịch:
....................................................
Tình trạng sức khỏe:
.......................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.....................................................................................
Nơi đang cư trú:
* Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
* Cơ sở nuôi dưỡng[5]:
................................................................................................
......................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:
...................................................................................................
.......................................................................................................................................
………...…………………………………………………………………...............................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình
và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi,
định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của
con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[6] nơi chúng tôi/tôi thường
trú.
Đề nghị[7]
...................................................................................
xem xét, giải quyết.
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
............., ngày....... tháng........ năm.............
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ
KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN
TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:
....................................................................................
Ngày sinh: ..................
Nơi sinh:
...........................................................................................................................
Số Giấy CMND:
................................ Nơi cấp: ................... Ngày cấp
...........................
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[8]:
.......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:
....................................................................................
Ngày sinh: ..................
Nơi sinh:
...........................................................................................................................
Số Giấy CMND: ................................
Nơi cấp: ................... Ngày cấp ...........................
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[9]:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình[10]: ....................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:
...............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Mức thu nhập:
...................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Các tài sản khác:
.............................................................................................................
.............................................................................................................................................
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
............., ngày....... tháng........ năm.............
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân
phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
..............., ngày........tháng......... năm........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp
- hộ tịch[11]:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
............, ngày..... tháng..... năm.......
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
..............., ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|