ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 545/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
24 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Điện lực ngày
03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày
20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số
09/2010/TT-BCT ngày 03/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định
trình tự, thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống
điện quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
34/2011/TT-BCT ngày 07/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định lập
và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện;
Căn cứ Quyết định số
2976/QĐ-BCT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế
hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 508/TTr-SCT ngày 07/3/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Kế hoạch cung cấp điện năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận để làm cơ
sở cho công tác chỉ đạo, điều hành cung ứng điện phục vụ mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Công ty Điện lực
Bình Thuận, thủ trưởng các sở, ban, ngành, chủ tịch UBND các huyện, thị xã La
Gi, thành phố Phan Thiết và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Tổng Công ty Điện lực miền Nam;
- Lưu: VT, TTTT, KT. Thường.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
KẾ HOẠCH
CUNG CẤP ĐIỆN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số: 545/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Thuận)
I. Yêu cầu
chung:
1. Đảm bảo cung cấp điện
an toàn, liên tục, ổn định, tiết kiệm để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa
phương, đời sống, sinh hoạt của nhân dân và hoạt động của các cơ quan, doanh nghiệp,
đặc biệt là khách hàng sử dụng điện ưu tiên, quan trọng và các sự kiện chính trị,
văn hóa lớn, các hoạt động Năm Du lịch Quốc gia 2023 “Bình Thuận - Hội tụ
xanh”, các dịp nghỉ Lễ, Tết trong năm 2023.
2. Không thực hiện điều
hòa tiết giảm phụ tải, chủ động ứng phó với trường hợp xảy ra mất cân đối cung
cầu về nguồn trong hệ thống điện; hạn chế tối đa phạm vi mất điện và mức độ ảnh
hưởng, đảm bảo tính hợp lý, công bằng, minh bạch trong trường hợp bắt buộc tiết
giảm phụ tải. Tránh tình trạng mất điện diện rộng, kéo dài do thiếu kiểm soát.
3. Tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch tiết kiệm điện, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực
hiện tiết kiệm điện trong sử dụng điện.
4. Thực hiện phương án
cung cấp điện phục vụ chong đèn thanh long theo Công văn số 544/UBND-KTN ngày
26/02/2015 và Công văn số 5082/UBND-KT ngày 27/11/2018 của UBND tỉnh về việc cấp
điện 100% phụ tải trạm biến áp chong đèn thanh long trái vụ tại 04 xã: Tân
Thành, Tân Thuận, Thuận Quý và Hàm Minh, huyện Hàm Thuận Nam.
5. Tiếp tục triển khai
và thực hiện các chỉ đạo, yêu cầu của UBND tỉnh về việc thực hiện tiết kiệm điện
trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị
số 20/CT-TTg ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm
điện giai đoạn 2020 - 2025; Quyết định số 1471/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của UBND
tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025,
có xét đến năm 2030.
II. Nội dung
kế hoạch cung cấp điện năm 2023:
1. Hệ thống điện vận hành
bình thường:
- Đảm bảo cung cấp đủ điện cho
phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân, không thực hiện điều hòa tiết
giảm phụ tải.
- Kế hoạch điện thương phẩm năm
2023 là: 2.268.000.000 kWh, kế hoạch cung cấp điện hàng tháng và điện
thương phẩm của 05 thành phần (theo Bảng 1 và 2 Phụ lục đính kèm).
2. Trường hợp hệ thống điện
mất cân đối cung cầu về nguồn:
2.1. Công tác chuẩn bị triển
khai thực hiện:
- Căn cứ vào công suất, sản lượng
điện tiêu thụ của khách hàng có từ hai phân kỳ ghi điện trong tháng trở lên của
năm 2022 để làm cơ sở thỏa thuận với khách hàng ký kết lại phụ lục hợp đồng mua
bán điện năm 2023 ứng với các mức giảm công suất ứng với mức 1: 50%, mức 2: 70%
và giảm sản lượng điện ứng với mức 1: 10%, mức 2: 15% theo tỷ lệ cơ bản của từng
tháng.
- Việc thực hiện điều hòa phải
đảm bảo tính công bằng, luân phiên hợp lý trong trường hợp phải sa thải phụ tải
khi xảy ra mất cân đối cung cầu về nguồn.
- Phân công chức năng, nhiệm vụ
cụ thể cho từng bộ phận để giám sát đo ghi từ xa các khách hàng lớn và tổ chức
đọc chỉ số công tơ (công suất, sản lượng sử dụng hàng giờ) để làm cơ sở đề nghị
khách hàng giảm sản lượng điện tiêu thụ ứng với từng mức đã được thỏa thuận, ký
kết với khách hàng cho phù hợp với thực tế khi có xảy ra mất cân đối cung - cầu
trong khoảng thời gian dài hạn.
- Tăng cường công tác quản lý vận
hành, phát quang hành lang an toàn lưới điện cao áp, bảo trì bảo dưỡng lưới điện
phân phối đến cấp điện áp 110kV; nâng công suất hoặc hoán đổi công suất máy biến
áp cho phù hợp với tình hình phụ tải nhằm chống quá tải lưới điện phân phối đến
cấp điện áp 110kV.
2.2. Trường hợp hệ thống
điện mất cân đối cung cầu trong ngắn hạn:
Căn cứ theo các quyết định,
công văn sau để thực hiện, cụ thể:
- Về danh sách thứ tự ưu tiên
các phát tuyến 22kV: Căn cứ Quyết định số 778/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh
về việc phê duyệt lại danh sách thứ tự ưu tiên các phát tuyến trung thế 22kV
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Công văn số 3332/SCT-QLĐ ngày 15/12/2020 của Sở
Công Thương về việc bổ sung danh sách thứ tự ưu tiên các phát tuyến 22kV năm
2021.
- Về danh sách khách hàng sử dụng
điện quan trọng: Căn cứ Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 22/02/2017 của UBND tỉnh
về việc phê duyệt lại danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng được cấp điện
theo thứ tự ưu tiên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Công văn số 153/SCT-QLĐ ngày
17/01/2020 của Sở Công Thương về việc cập nhật, bổ sung danh sách khách hàng sử
dụng điện quan trọng năm 2020.
- Mức cắt tần số rơle 81 (R81)
và Danh sách cắt khẩn cấp 110kV: Công ty Điện lực Bình Thuận đã rà soát, cập nhật,
bổ sung kịp thời mức cắt tần số của R81 của 95 tuyến đường dây trung áp 22kV tại
12 trạm biến áp 110/22kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Công ty quản lý, các mức
cắt tần số R81 của 95 tuyến đường dây này đảm bảo cấp điện cho khách hàng sử dụng
điện quan trọng được cấp điện theo thứ tự ưu tiên theo Quyết định số
778/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt lại danh sách thứ tự
ưu tiên các phát tuyến trung thế 22kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Quyết định
số 475/QĐ-UBND ngày 22/02/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt lại Danh sách
khách hàng sử dụng điện quan trọng được cấp điện theo thứ tự ưu tiên trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận; Công văn số 3332/SCT-QLĐ ngày 15/12/2020 của Sở Công
Thương về việc bổ sung danh sách thứ tự ưu tiên các phát tuyến 22kV năm 2021;
Công văn số 153/SCT-QLĐ ngày 17/01/2020 của Sở Công Thương về việc cập nhật, bổ
sung danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng năm 2020 khi xảy ra mất liên
kết hệ thống điện quốc gia do thiếu hụt công suất nguồn, ảnh hưởng mất cân đối
cung - cầu hệ thống điện khu vực miền Nam.
- Về phân bổ mức công suất phụ
tải khi thiếu nguồn: Công ty Điện lực Bình Thuận đã xây dựng kế hoạch giảm công
suất có tính luân phiên ứng với mức 5%, 10%, 15%, 20%, 25% và 30% của công suất
toàn Công ty ở từng thời điểm khi thiếu hụt công suất của hệ thống điện quốc
gia có ảnh hưởng đến mất cân đối cung - cầu hệ thống điện khu vực miền Nam, cụ
thể:
+ Khoảng thời gian từ 01 giờ đến
06 giờ và từ 22 giờ đến 24 giờ:
Điện lực
|
Công suất
(MW)
|
Mức % công suất cắt (MW)
|
5%
|
10%
|
15%
|
20%
|
25%
|
30%
|
Tuy Phong
|
84,75
|
4,24
|
8,48
|
12,71
|
16,95
|
21,19
|
25,43
|
Hàm Thuận Bắc
|
90,00
|
4,50
|
9,00
|
13,50
|
18,00
|
22,50
|
27,00
|
Phan Thiết
|
257,72
|
12,89
|
25,77
|
38,66
|
51,54
|
64,43
|
77,32
|
Hàm Tân
|
47,96
|
2,40
|
4,80
|
7,19
|
9,59
|
11,99
|
14,39
|
Đức Linh
|
25,70
|
1,29
|
2,57
|
3,86
|
5,14
|
6,43
|
7,71
|
PCBT
|
506,13
|
25,31
|
50,61
|
75,92
|
101,23
|
126,53
|
151,84
|
+ Khoảng thời gian từ 07 giờ đến
21 giờ:
Điện lực
|
Công suất
(MW)
|
Mức % công suất cắt (MW)
|
5%
|
10%
|
15%
|
20%
|
25%
|
30%
|
Tuy Phong
|
53,58
|
2,68
|
5,36
|
8,04
|
10,72
|
13,40
|
16,07
|
Hàm Thuận Bắc
|
24,00
|
1,20
|
2,40
|
3,60
|
4,80
|
6,00
|
7,20
|
Phan Thiết
|
124,46
|
6,22
|
12,45
|
18,67
|
24,89
|
31,12
|
37,34
|
Hàm Tân
|
47,96
|
2,40
|
4,80
|
7,19
|
9,59
|
11,99
|
14,39
|
Đức Linh
|
25,70
|
1,29
|
2,57
|
3,86
|
5,14
|
6,43
|
7,71
|
PCBT
|
275,70
|
13,79
|
27,57
|
41,36
|
55,14
|
68,93
|
82,71
|
2.3. Trường hợp hệ thống
điện mất cân đối cung cầu trong dài hạn:
Căn cứ công suất, sản lượng điện
tiêu thụ của khách hàng lớn năm 2022 làm cơ sở để thỏa thuận với khách hàng lớn
ký kết lại phụ lục hợp đồng mua bán điện năm 2023, thực hiện các mức giảm công
suất, sản lượng theo tỷ lệ cơ bản của từng tháng được ký thỏa thuận đối với
khách hàng có từ 02 phân kỳ ghi điện trong tháng trở lên để thực hiện khi xảy
ra mất cân đối cung - cầu về nguồn, cụ thể:
Thông số thỏa thuận
|
Công suất
|
Sản lượng
|
Mức
|
Tỷ lệ
|
Công suất
(MW)
|
Mức
|
Tỷ lệ
|
Sản lượng
(kWh/ngày)
|
1
|
50%
|
27,58
|
1
|
10%
|
145.014
|
2
|
70%
|
38,62
|
2
|
15%
|
217.520
|
III. Tổ chức
thực hiện
1. Công
ty Điện lực Bình Thuận (PCBT) có trách nhiệm:
1.1. Căn cứ kế hoạch cung cấp
điện năm 2023 cho các thành phần phụ tải trên địa bàn tỉnh đã được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt, xây dựng kế hoạch cung cấp điện theo các thành phần phụ tải của
tuần, tháng tới, phân bổ sản lượng điện cho các Điện lực trực thuộc thực hiện,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Công Thương; tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch cung cấp điện, cắt giảm điện trong trường hợp phân bổ công suất khi thiếu
điện.
1.2. Lập phương án cấp điện phù
hợp với mức phân bổ công suất, bố trí thực hiện cắt tiết giảm điện một cách hợp
lý sao cho phải bảo đảm: Ưu tiên cấp điện theo danh sách khách hàng sử dụng điện
quan trọng đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định; ưu tiên phục vụ tưới
tiêu, sản xuất và các hoạt động thiết yếu khác, nhất là các khu - cụm công nghiệp
tập trung, các khu du lịch trọng điểm, phục vụ các sự kiện chính trị, văn hóa lớn,
các hoạt động Năm Du lịch Quốc gia 2023 “Bình Thuận - Hội tụ xanh”, các dịp nghỉ
Lễ, Tết trong năm 2023, 2024; cắt giảm điện trên nguyên tắc luân phiên, công bằng,
tránh tình trạng cắt điện trên diện rộng và kéo dài ở một khu vực ảnh hưởng đến
sinh hoạt của nhân dân và sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp;
1.3. Thực hiện việc ngừng, giảm
mức cung cấp điện theo kế hoạch, đột xuất, khẩn cấp đúng các quy định của Thông
tư số 22/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương về việc Quy định điều kiện,
trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện và Thông tư số 09/2010/TT-BCT ngày
03/3/2010 của Bộ Công Thương quy định trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám
sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia. Đảm bảo thông tin cung
cấp điện đến khách hàng kịp thời, đúng quy định; thông báo kịp thời, chính xác
lịch cắt điện trên các phương tiện thông tin đại chúng để các đơn vị, tổ chức
chủ động trong việc sắp xếp, tổ chức sản xuất. Đồng thời, báo cáo Sở Công
Thương biết để kiểm tra, giám sát. Xử lý nghiêm các đơn vị điện lực và cán bộ,
nhân viên thực hiện sai các quy định nêu trên.
1.4. Thường xuyên theo dõi, cập
nhật tình hình cấp điện của các trạm nguồn và các tuyến đường dây trên địa bàn
tỉnh, có biện pháp xử lý kịp thời khi xảy ra quá tải. Rà soát khối lượng phụ tải
(công suất max) hiện hữu của tỉnh, cân đối công suất nguồn hiện hữu của tỉnh hoặc
mức công suất được phân bổ trong năm 2023 để cân nhắc, xem xét khả năng và có
phương án giải quyết cấp phụ tải phù hợp.
1.5. Xem xét, cân đối việc cấp
mới phụ tải, đặc biệt là phụ tải thanh long cho phù hợp với khả năng cấp nguồn
điện của tỉnh và các quy định hiện hành.
1.6. Lập kế hoạch phát triển lưới
điện, danh mục các công trình điện đầu tư, báo cáo, đề xuất Tổng Công ty Điện lực
miền Nam quyết định đầu tư để đảm bảo cung cấp điện liên tục, an toàn theo nhu
cầu, đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội của nhân dân và địa phương. Việc xây dựng
phương án đầu tư trên cơ sở tính đúng, tính đủ nhu cầu điện của tỉnh theo quy
hoạch đã được phê duyệt.
1.7. Kiểm tra, rà soát các tuyến
đường dây, trạm biến áp bị quá tải hoặc không đảm bảo an toàn, kiến nghị, cân đối
nguồn vốn đầu tư cải tạo, nâng cấp, phát triển mới lưới điện; đẩy nhanh tiến độ
thi công, hoàn thành đóng điện các công trình điện (đến 110kV) theo kế hoạch
đúng tiến độ nhằm hỗ trợ hệ thống nguồn, đảm bảo cấp đủ điện cho các thành phần
phụ tải trên địa bàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu của địa phương, đảm bảo an toàn,
liên tục và hiệu quả.
1.8. Làm việc trực tiếp, ký kết
mức tiết giảm điện thích hợp khi thiếu điện với các tổ chức, cá nhân có phụ tải
cao và có đăng ký biểu đồ phụ tải vào giờ cao điểm và thấp điểm trong việc triển
khai thực hiện Chương trình điều chỉnh phụ tải điện DR trên địa bàn tỉnh và các
quy định hiện hành, các đơn vị quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng để
cùng ký bản thỏa thuận, cam kết đăng ký tiết kiệm điện năng sử dụng phục vụ cho
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ... trên cơ sở:
- Hợp lý hóa sản xuất, đổi mới
công nghệ để tiết kiệm điện, dịch chuyển giờ sản xuất, hạn chế sản xuất vào giờ
cao điểm;
- Thỏa thuận điện năng tiết kiệm
hợp lý theo từng thời điểm, phù hợp nhu cầu, đặc điểm phụ tải và quy trình sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
- Thỏa thuận điều chỉnh kế hoạch
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để giảm công suất tiêu thụ điện tại các
giờ cao điểm khi xảy ra thiếu điện;
- Thỏa thuận sử dụng nguồn điện
dự phòng tại chỗ để khai thác các nguồn điện trong trường hợp xảy ra thiếu điện.
1.9. Tăng cường kiểm tra, xử lý
các vi phạm trong sử dụng điện, nhất là các vi phạm về đăng ký biểu đồ phụ tải,
sử dụng điện cho pa nô, quảng cáo, chiếu sáng biển hiệu sai quy định. Nếu vi phạm
thì lập biên bản, ngừng cung cấp điện ngay và chuyển cơ quan có thẩm quyền xử
phạt theo quy định.
1.10. Vận động khách hàng tự tiết
giảm, sử dụng đèn compac, đèn LED, sử dụng điện trong mức được giao; khuyến
khích khách hàng chong đèn sản xuất thanh long trái vụ sử dụng và thay thế dần
các bóng đèn sợi đốt (đèn tròn) bằng các bóng đèn compact, đèn LED tiết kiệm điện
để chong đèn thanh long; khuyến khích các khách hàng tự trang bị máy phát điện
và sử dụng nguồn điện từ máy phát trong thời gian ngưng cấp điện cho mùa vụ.
1.11. Trong trường hợp xảy ra
các yếu tố bất thường, nhu cầu điện tăng cao đột biến hoặc có sự điều chỉnh của
Tổng công ty Điện lực miền Nam (do hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện), mất
cân đối cung cầu dự kiến kéo dài trong nhiều ngày do nguồn cung theo kế hoạch
không đủ nhu cầu phụ tải hoặc mất cân đối cung cầu trong ngắn hạn, dẫn đến thiếu
hụt về công suất, sản lượng tại khu vực tỉnh Bình Thuận, phải thực hiện điều
hòa, tiết giảm công suất, sản lượng điện, cắt tải theo mức tần số, sa thải phụ
tải tự động và khẩn cấp theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện có thẩm
quyền, PCBT lập và thực hiện phương án sa thải các phát tuyến 22kV không thuộc
diện ưu tiên, tiết giảm công suất cắt khẩn cấp và sản lượng theo các mức tỷ lệ
(%) thích hợp để đảm bảo an toàn cho hệ thống điện toàn tỉnh.
Công ty Điện lực Bình Thuận có
trách nhiệm kịp thời báo cáo Sở Công Thương để báo cáo, tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện theo quy định.
1.12. Kiểm soát và thực hiện tốt
phương án giảm tải đã thỏa thuận với khách hàng lớn, khách hàng quan trọng.
1.13. Tiếp nhận và trả lời ý kiến
của cử tri, khách hàng, giải thích, xử lý, giải quyết nhanh, dứt điểm các thắc
mắc, khiếu nại của khách hàng sử dụng điện, tránh gây bức xúc, kéo dài.
1.14. Báo cáo theo định kỳ cho Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) về tình hình cung ứng điện trên địa
bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 09/7/2011 của Bộ Công
Thương về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc
gia thiếu nguồn điện.
1.15. Triển khai thực hiện đúng
quy định tại Thông tư số 39/2015/TT- BCT ngày 18/01/2015 của Bộ Công Thương quy
định hệ thống điện phân phối (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 30/2019/TT-BCT
ngày 18/11/2019) và Quyết định số 2796/QĐ-BCT ngày 30/12/2022 của Bộ Công
Thương về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc
gia năm 2023 và các quy định hiện hành có liên quan.
1.16. Thường xuyên rà soát các
quyết định, công văn hướng dẫn danh sách thứ tự ưu tiên các phát tuyến 22kV,
danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng, mức cắt tần số rơ le 81 (R81),
danh sách cắt khẩn cấp 110kV và các văn bản có liên quan để báo cáo Sở Công
Thương xem xét, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định pháp luật;
trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở
Công Thương có trách nhiệm:
2.1. Tổ chức, chỉ đạo triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
2.2. Phối hợp với Công ty Điện
lực Bình Thuận và các đơn vị liên quan tuyên truyền, triển khai thực hiện các
quy định về thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện trên địa bàn tỉnh; kiểm tra,
giám sát, xử lý các vi phạm trong sử dụng điện và thực hiện tiết kiệm điện.
2.3. Theo dõi, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện cung cấp điện của Công ty Điện lực Bình Thuận để đảm bảo
cung cấp điện theo kế hoạch đã được lập, phê duyệt và các quy định hiện hành.
Giải quyết các khiếu nại của khách hàng sử dụng điện về tình trạng cung cấp điện
không tuân thủ các quy định trên địa bàn tỉnh. Trường hợp cần thiết, kịp thời
báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo.
3. Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết đẩy mạnh
công tác tuyên truyền tiết kiệm điện bằng nhiều hình thức. Phổ biến và thực hiện
nghiêm túc các yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày
09/7/2020 về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020 - 2025./.
PHỤ LỤC
Bảng
1: Kế hoạch cung cấp điện hàng tháng năm 2023
Năm 2023
|
Tổng Điện nhận đầu nguồn
|
Điện nhận Đơn vị ngoài
|
Điện SX Diesel Phú Quý
|
Điện SX Gió Phú Quý
|
Điện SX ĐMTMN Cơ quan
|
Điện SX ĐMTMN TD 110
|
Điện SX NM. ĐMTMN Phú Quý
|
Điện nhận ĐMTMN Khách hàng
|
Điện thương phẩm
|
|
(kWh)
|
(kWh)
|
(kWh)
|
(kWh)
|
(kWh)
|
(kWh)
|
(kWh)
|
(kWh)
|
(kWh)
|
Tháng 1
|
412.096.974
|
374.075.863
|
1.666.783
|
8.111
|
31.488
|
9.695
|
89.544
|
36.215.490
|
191.177.466
|
Tháng 2
|
380.134.764
|
341.587.417
|
1.745.236
|
11.040
|
34.573
|
8.537
|
96.691
|
36.651.270
|
183.482.427
|
Tháng 3
|
364.931.867
|
318.758.411
|
1.852.107
|
489.800
|
32.434
|
9.647
|
103.838
|
43.685.630
|
183.793.896
|
Tháng 4
|
338.536.619
|
294.423.028
|
1.883.595
|
478.523
|
32.623
|
10.758
|
100.162
|
41.607.930
|
178.738.765
|
Tháng 5
|
328.425.952
|
287.604.163
|
2.164.319
|
403.616
|
23.843
|
9.762
|
74.739
|
38.145.510
|
175.578.093
|
Tháng 6
|
338.156.228
|
295.127.545
|
2.565.015
|
283.600
|
23.404
|
11.048
|
74.126
|
40.071.490
|
184.995.121
|
Tháng 7
|
343.212.505
|
302.757.161
|
2.187.839
|
695.644
|
25.683
|
10.468
|
61.670
|
37.474.040
|
186.481.370
|
Tháng 8
|
358.871.950
|
316.784.364
|
2.433.031
|
559.721
|
39.455
|
11.407
|
59.832
|
38.984.140
|
190.073.793
|
Tháng 9
|
344.310.128
|
298.650.760
|
2.281.432
|
500.959
|
32.132
|
10.081
|
52.174
|
42.782.590
|
201.418.163
|
Tháng 10
|
306.703.201
|
263.415.334
|
2.057.363
|
422.254
|
27.979
|
8.883
|
37.778
|
40.733.610
|
200.514.373
|
Tháng 11
|
341.103.042
|
297.579.922
|
1.697.647
|
679.737
|
25.179
|
8.362
|
50.745
|
41.061.450
|
199.882.562
|
Tháng 12
|
364.414.359
|
322.650.161
|
1.665.633
|
666.995
|
31.207
|
11.352
|
48.701
|
39.340.310
|
191.863.971
|
Tổng
|
4.220.897.589
|
3.713.414.129
|
24.200.000
|
5.200.000
|
360.000
|
120.000
|
850.000
|
476.753.460
|
2.268.000.000
|
Bảng 2:
Kế hoạch điện thương phẩm của 5 thành phần năm 2023
Năm 2023
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
|
Công nghiệp xây dựng
|
Thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng
|
Quản lý tiêu dùng dân cư
|
Khác
|
Tổng tháng
|
|
(kWh)
|
(kWh)
|
(kWh)
|
(kWh)
|
(kWh)
|
(kWh)
|
Tháng 1
|
43.192.472
|
61.263.388
|
9.836.741
|
72.162.050
|
4.722.815
|
191.177.466
|
Tháng 2
|
42.156.868
|
50.368.942
|
11.485.665
|
74.611.183
|
4.859.769
|
183.482.427
|
Tháng 3
|
38.727.388
|
59.633.703
|
10.751.920
|
69.716.168
|
4.964.717
|
183.793.896
|
Tháng 4
|
22.336.768
|
58.877.810
|
12.839.855
|
79.195.884
|
5.488.448
|
178.738.765
|
Tháng 5
|
19.449.246
|
57.549.500
|
13.819.922
|
79.253.064
|
5.506.361
|
175.578.093
|
Tháng 6
|
19.886.169
|
61.962.926
|
15.068.104
|
82.369.574
|
5.708.348
|
184.995.121
|
Tháng 7
|
20.179.314
|
62.192.437
|
16.333.235
|
82.352.947
|
5.423.437
|
186.481.370
|
Tháng 8
|
22.202.559
|
65.697.026
|
16.316.699
|
80.592.409
|
5.265.100
|
190.073.793
|
Tháng 9
|
36.642.769
|
64.017.694
|
14.996.823
|
80.424.968
|
5.335.909
|
201.418.163
|
Tháng 10
|
45.042.440
|
61.169.507
|
13.076.595
|
75.591.168
|
5.634.663
|
200.514.373
|
Tháng 11
|
48.060.102
|
56.181.782
|
12.538.009
|
77.350.449
|
5.752.220
|
199.882.562
|
Tháng 12
|
46.535.165
|
53.786.310
|
12.003.380
|
74.034.888
|
5.504.228
|
191.863.971
|
Tổng năm
|
404.411.260
|
712.701.025
|
159.066.948
|
927.654.752
|
64.166.015
|
2.268.000.000
|