Quyết định 5444/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch Cải cách hành chính năm 2013 do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 5444/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Hồ Đức Phớc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5444/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2013
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012-2015 tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 234/TTr - SNV ngày tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2013.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2013
(Ban hành theo Quyết định số: 5444/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT |
Nội dung |
Kết quả thực hiện |
Phân công thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Cải cách thể chế |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng, triển khai thực hiện Chương trình ban hành văn bản QPPL năm 2013. |
- Quyết định ban hành Chương trình ban hành văn bản QPPL; - Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành, thị chủ trì. |
- 30/01/2013; - Theo định kỳ quý I, 6 tháng, quý III và năm; |
1.2 |
Rà soát, kiểm tra văn bản QPPL |
Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra |
Sở Tư pháp, các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị |
Thường xuyên; báo cáo định kỳ quý I, 6 tháng, quý III và năm |
1.3 |
Công khai văn bản QPPL |
- VBQPPL của UBND tỉnh ban hành được công khai trên cổng thông tin điện tử tỉnh; - VBQPPL chuyên ngành được công khai trên cổng thông tin điện tử của sở, ngành. |
- VP UBND tỉnh - Sở, Ban, ngành |
Thường xuyên |
1.4 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách phát triển kinh tế xã hội |
Quyết định ban hành, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã thực hiện. |
Thường xuyên |
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
2.1 |
Rà soát, kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp...; |
Báo cáo kết quả, các kiến nghị |
- VP UBND tỉnh chủ trì, tổng hợp báo cáo kết quả; - Các cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh; |
Thực hiện theo kế hoạch; Báo cáo định kỳ quý I, 6 tháng, quý III và năm |
2.2 |
Công bố bộ thủ tục hành chính các sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã hàng năm |
Quyết định công bố của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
2.3 |
Công khai thủ tục hành chính. |
100% thủ tục hành chính được công khai theo quy định |
- VPUBND tỉnh chủ trì cập nhật công khai TTHC trên cổng thông tin điện tử tỉnh; đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả; - Các sở, ngành, địa phương công khai theo quy định. |
Thường xuyên |
2.4 |
Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh về quy định hành chính |
Văn bản đốn đốc, báo cáo kết quả |
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì |
Thường xuyên |
2.5 |
Triển khai cuộc vận động CBCC đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính |
Văn bản triển khai, sơ tổng kết |
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, tỉnh Đoàn |
- Triển khai từ quý I; - Sơ kết tháng 12/2013 |
3 |
Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
3.1 |
Rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; sắp xếp các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập. |
Các quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy. |
- Sở Nội vụ chủ trì; - Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thực hiện. |
Thường xuyên; báo cáo định kỳ quý I, III, 6 tháng, năm |
3.3 |
Ban hành, sửa đổi, bổ sung các Quyết định phân công, phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước. |
Các quyết định ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định phân công, phân cấp được ban hành; |
Các sở, ban, ngành chủ trì thực hiện |
- Thường xuyên; - Báo cáo theo định kỳ quý, 6 tháng, năm |
3.4 |
- Triển khai cơ chế một cửa ở những đơn vị còn lại; - Chấn chỉnh, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa các cấp |
- Bộ phận một cửa được xây dựng; - Báo cáo chấn chỉnh, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa |
- Các sở: Ngoại vụ, TTTT, Tư pháp; UBND các xã còn lại; - Các Sở, ngành, UBND huyện, TP, TX; Sở Nội vụ tổng hợp |
- Sở, ngành: 30/3/2013; các xã còn lại: 31/12/2013; - Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm; |
3.5 |
- Tiếp tục triển khai mô hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND các huyện, thành, thị đã được phê duyệt đề án. - Triển khai mô hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND các huyện, thành, thị được TW hỗ trợ |
- Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện; - Quyết định phê duyệt đề án triển khai xây dựng mô hình một cửa liên thông hiện đại |
- UBND huyện Nghi Lộc, Diễn Châu, Yên Thành, Đô Lương; Nghĩa Đàn; Thị xã Thái Hòa; - UBND các huyện được hỗ trợ |
- 30/12/2013; - Theo chỉ đạo của TW; |
3.6 |
Thực hiện cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực đăng ký quyền sử dụng đất giữa cấp xã và cấp huyện |
Các Quyết định phê duyệt triển khai thực hiện của UBND cấp huyện |
UBND các huyện, thành, thị. |
30/6/2013 |
3.7 |
Điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ chủ trì tham mưu |
30/7/2013 |
3.8 |
Tổng kết, đánh giá 6 năm thực hiện Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng CP |
Tổng kết ở các cấp |
Sở Nội vụ chủ trì tham mưu; các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị thực hiện |
- Ở sở, ngành, huyện trước 30/7/2013; - Ở cấp tỉnh trước 30/8/2013; |
3.9 |
- Xây dựng chuyên mục lấy ý kiến nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp về việc cung cấp dịch vụ công - Triển khai các hình thức lấy ý kiến khác tại các cơ quan hành chính |
Các mô hình được nghiệm thu đưa vào sử dụng |
- Sở Nội vụ; - Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị |
- 30/6/2013; - 30/9/2013; |
3.10 |
Triển khai các hình thức lấy ý kiến của người dân về việc cung cấp các dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập. |
Các mô hình được nghiệm thu đưa vào sử dụng |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế |
30/6/2013; |
4 |
Cải cách Tài chính công |
|
|
|
4.1 |
Thực hiện cơ chế tự chủ về biên chế và tài chính của các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập |
- Các văn bản đôn đốc, quy định được ban hành thực hiện; - Báo cáo kết quả thực hiện; |
- Sở Tài chính chủ trì đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả; - Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị thực hiện |
Báo cáo theo định kỳ trước ngày 10/6 và 10/11 |
4.2 |
Rà soát tình hình thực hiện cơ chế tự chủ về biên chế và tài chính của các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế tự chủ |
Báo cáo kết quả rà soát tình hình thực hiện; |
Sở Tài chính chủ trì |
30/6/2013 |
5 |
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức |
|
|
|
5.1 |
Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; |
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình, kế hoạch năm |
Sở Nội vụ chủ trì tham mưu. |
30/01/2013 |
5.2 |
Quy định về việc khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
30/5/2013 |
5.3 |
Xây dựng và triển khai các đề án về vị trí việc làm |
Các Đề án được phê duyệt |
- Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn, đôn đốc; - Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị thực hiện. |
- 30/4/2013; - 30/6/2013; |
5.4 |
- Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính; - Triển khai đeo thẻ công chức thống nhất ở tất cả các cơ quan hành chính |
Chỉ thị của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Trước 30/01/2013; |
5.5 |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 65/2010/QĐ-UBND ngày 26/8/2010 của UBND tỉnh về thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao |
Quyết định sửa đổi, bổ sung |
Sở Nội vụ |
30/7/2013 |
5.6 |
Rà soát, kiểm tra việc tuyển dụng, hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị |
Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
30/6/2013 |
6 |
Hiện đại hóa hành chính. |
|
|
|
6.1 |
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2013-2015. |
Quyết định phê duyệt kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
30/3/2013 |
6.2 |
- Xây dựng các phần mềm một cửa mã nguồn mở ở các sở, ban, ngành; - Thí điểm ứng dụng phần mềm một cửa điện tử tại UBND cấp xã thuộc các huyện: Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu và Thị xã Cửa Lò. |
Quyết định phê duyệt đề án, các văn bản triển khai thực hiện |
- Sở Thông tin Truyền thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan; - Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan |
- Phê duyệt đề án: 30/3/2013; - 30/9/2013. |
6.3 |
Thí điểm ứng dụng phần mềm quản lý hộ tịch tại UBND cấp xã thuộc các huyện Nghi Lộc, Nam Đàn và Quỳnh Lưu. |
Quyết định phê duyệt đề án, các văn bản triển khai thực hiện |
Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan |
30/9/2013. |
6.4 |
Ứng dụng các phần mềm dùng chung trong các cơ quan hành chính (Phần mềm M.office, E.office). |
Nghiệm thu kết quả đưa vào sử dụng |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị còn lại |
30/12/2013 |
6.5 |
Triển khai dự án xây dựng phần mềm quản lý công chức, viên chức; |
Các Dự án được phê duyệt, ứng dụng được triển khai nghiệm thu đưa vào sử dụng |
Sở Nội vụ |
30/6/2013 |
6.6 |
Cung cấp thông tin trên cổng thông tin, trang thông tin điện tử của tất cả các ngành, UBND cấp huyện |
Thông tin được cập nhật trên cổng thông tin, trang thông tin các sở, ngành, UBND cấp huyện. |
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra; - Các sở, ngành, UBND các huyện còn lại thực hiện |
Thường xuyên |
6.7 |
- Hoàn thiện, đưa vào vận hành, khai thác các dịch vụ công ở mức độ 3 đã triển khai. - Xây dựng mới các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 |
Các dịch vụ công được hoàn thiện đưa vào sử dụng, khai thác |
- Sở KH và ĐT, Sở XD, Sở TNMT, Sở TTTT, Công an tỉnh; - Sở Thông tin và Tuyền thông chủ trì hướng dẫn thực hiện kế hoạch; Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh thực hiện; |
- 30/3/2013; - Hướng dẫn: 30/01/2013; Thực hiện: 31/12/2013; |
6.8 |
Trao đổi thông tin giữa các cơ quan hành chính nhà nước thông qua hệ thống thư điện tử |
Kết quả trao đổi thông tin được duy trì ổn định giữa các cơ quan hành chính nhà nước |
Sở Thông tin Truyền thông chủ trì đôn đốc, kiểm tra; Các sở, ngành, UBND cấp huyện thực hiện |
Báo cáo kết quả theo định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, năm |
6.9 |
Thực hiện kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan HCNN (QĐ 37/QĐ-UBND ngày 04/1/2012) |
Duy trì, cải tiến, triển khai áp dụng mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 cho các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học - Công nghệ chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra; Các sở, ngành, UBND cấp huyện chủ trì thực hiện |
Báo cáo theo định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, năm |
6.10 |
Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã, phường, thị trấn theo Quyết định 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của TTCP. |
Báo cáo kết quả |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
Báo cáo kết quả theo định kỳ 6 tháng, năm |
6.11 |
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức CNTT |
Báo cáo kết quả tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức CNTT |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
Đến 30/12/2013 |
7 |
Công tác chỉ đạo, kiểm tra, tuyên truyền CCHC |
|
|
|
7.1 |
Kiểm tra thực hiện cải cách hành chính. |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả kiểm tra thực hiện. |
Sở Nội vụ chủ trì ở cấp tỉnh; các cơ quan, bộ phận tham mưu chủ trì ở sở, ngành, cấp huyện. |
- Xây dựng KH: 30/1/2013; - Thực hiện: Theo KH và đột xuất |
7.2 |
Khảo sát, lấy ý kiến doanh nghiệp, tổ chức, nhân dân về cải cách hành chính. |
- Xây dựng phần mềm, triển khai thí điểm; - Báo cáo kết quả gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định. |
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan |
15/12/2013 |
7.3 |
Đánh giá công tác cải cách hành chính năm 2013. |
Báo cáo tự đánh giá, đánh giá kết quả CCHC các ngành, địa phương, đơn vị trực thuộc. |
- Các ngành, các huyện đánh giá tại ngành, huyện. - Sở Nội vụ tham mưu đánh giá chung toàn tỉnh; |
- Trước ngày 10/11/2013; - Trước ngày 25/11/2013 |
7.4 |
Tuyên truyền Cải cách hành chính |
Xây dựng kế hoạch ở cấp tỉnh; các sở, ngành, địa phương. |
- Sở Nội vụ. - Các sở, ngành, địa phương |
30/01/2013; |
7.5 |
Xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2014. |
Quyết định phê duyệt Kế hoạch CCHC năm của tỉnh, sở, ngành, địa phương. |
Sở Nội vụ, các sở, ngành, địa phương tham mưu thực hiện. |
- Cấp tỉnh trước 20/12/2013; - Sở, Ngành, cấp huyện trước 31/12/2013; |
8 |
Thực hiện các nội dung khác thuộc chương trình, kế hoạch CCHC của Chính phủ |
Các chương trình, kế hoạch cụ thể của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương |
Tất cả các cấp, các ngành có liên quan |
Theo yêu cầu của TW |