ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 544/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 03 tháng 03
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, CHUẨN TIẾP
CẬN PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20/6/2012;
Căn cứ vào Luật Hòa giải ở cơ sở
ngày 20/6/2013;
Căn cứ Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết định
số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của
Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI) và Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày
24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định
về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 2285/QĐ-BTP
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư Pháp về ban hành Kế hoạch công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận
pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp - Cơ
quan Thường trực của Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 13/TTr-STP ngày 24/2/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực
hiện hương ước, quy ước năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám
đốc Sở Tài Chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Vụ Phổ biến giáo dục PL, văn phòng (Bộ
Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Báo Lào Cai; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Thanh
|
KẾ HOẠCH
CÔNG
TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT; XÂY
DỰNG VÀ THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
544/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai có hiệu quả các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng về phổ biến, giáo dục pháp luật
(Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003; Kết luận số 04-KL/TW
ngày 19/4/2011), Luật phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), Luật hòa giải ở cơ
sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Quyết định, Chỉ
thị của Thủ tướng Chính phủ về PBGDPL, về chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân ở cơ sở, về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của
làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư (Quyết định số 409/QĐ-TTg
ngày 09/4/2012, Quyết định số 09/2013/QB-TTg ngày 24/01/2013;
Chỉ thị số 24/1998/CT-TTg ngày 19/6/1998); các Điều ước quốc
tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên và các nhiệm vụ trọng tâm của Ngành
Tư pháp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1.2. Đổi mới nội dung, hình thức
PBGDPL gắn với công tác xây dựng, thi hành,
bảo vệ pháp luật và nhiệm vụ chính trị của các cấp, các ngành nhất là những vấn
đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; tạo chuyển biến
căn bản trong ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật.
1.3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng địa phương tiếp
cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước;
phát hiện và nhân rộng các mô hình, hình thức PBGDPL có hiệu quả phù hợp với từng đối tượng, địa bàn.
2. Yêu cầu
2.1. Quán triệt đầy đủ chủ trương,
quan điểm, mục tiêu, yêu cầu của Đảng, nội dung, tinh thần của các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan; Đặc biệt là các chính sách pháp luật liên quan thiết
thực tới đời sống nhân dân, tới an ninh biên giới; bám sát các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2016 và nhiệm vụ chính trị của các ngành,
đoàn thể, địa phương.
2.2. Tăng cường vai trò đầu mối tham mưu, phối hợp của Cơ quan thường trực
Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL của các ngành, đoàn thể, doanh nghiệp nhà
nước, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.
2.3. Triển khai nhiệm vụ có trọng tâm, trọng điểm, chất lượng, tiết kiệm và hiệu quả; khai thác, sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực được giao.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật
1.1. Tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt nội dung Hiến pháp năm 2013, các
luật, pháp lệnh mới được ban hành; chính
sách, quy định mới trong dự thảo luật, pháp lệnh dự kiến
ban hành trong năm 2016; các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc
cần định hướng dư luận xã hội và nội dung các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc
tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp phù hợp với đối tượng, địa bàn.
1.1.1. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến
quy định của Hiến pháp năm 2013, các luật, pháp lệnh mới được ban hành, tập
trung vào Bộ luật dân sự 2015, Bộ luật hình sự năm 2015, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Ngân sách nhà nước; Luật hôn nhân và gia
đình, Luật hộ tịch, Luật hoạt động giám sát của Quốc hội, Luật mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam, Luật căn cước công dân; Luật trưng cầu ý dân; Bộ luật tố tụng hình sự (sửa đổi); Bộ luật
tố tụng dân sự (sửa đổi); Luật tố tụng hành chính (sửa đổi)..., các văn bản
pháp luật về đầu tư, kinh doanh, thương mại, đất đai, tài nguyên, môi trường,
quốc phòng, an ninh, biển, hải đảo, chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; chính sách an sinh xã hội và các văn bản khác liên
quan trực tiếp đến quyền con người, quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức,
doanh nghiệp hoặc gắn với sự kiện chính trị của các ngành,
đoàn thể, địa phương...
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan Tư pháp các cấp và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
+ Các ngành, đoàn thể thực hiện đối với
các văn bản thuộc lĩnh vực.
- Cơ quan phối hợp: Các ngành, đoàn thể có liên quan; Các phương tiện thông tin, truyền
thông đại chúng.
- Thời gian thực hiện: Cả năm, theo Kế
hoạch triển khai thi hành các Bộ luật, luật, pháp lệnh và
hướng dẫn của cơ quan cấp trên.
- Sản phẩm đạt được: Các Hội nghị phổ
biến, quán triệt, tập huấn được tổ chức; tài liệu tập huấn
nghiệp vụ được phát hành; các phương tiện truyền thông đưa tin, bài, phóng sự về các nội dung có liên quan.
1.1.2. Tập trung tuyên truyền, phổ biến
Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tập trung
cao điểm vào quá trình triển khai bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp trong năm 2016; gắn với truyền thông, phổ biến rộng
rãi nội dung Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức chính phủ, Luật tổ chức chính
quyền địa phương, Luật tổ chức Tòa án nhân dân, Luật tổ
chức Viện Kiểm sát nhân dân.
- Cơ quan thực hiện:
+ Sở Nội vụ.
+ Các ngành, đoàn thể thực hiện đối với
các văn bản thuộc lĩnh vực.
+ Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Tư pháp các cấp và các ngành, đoàn thể có liên quan; Các ngành, đoàn thể có liên quan; Các phương tiện thông
tin, truyền thông đại chúng.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016; theo
Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và theo hướng
dẫn của Hội đồng bầu cử quốc gia và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Sản phẩm đạt được: Hội nghị quán
triệt, tập huấn được tổ chức; tài liệu tuyên truyền, phổ biến được phát hành;
phương tiện truyền thông đưa tin, bài; băng zôn, biểu ngữ, khẩu hiệu, pano, áp phích...
1.1.3. Tổ chức giới thiệu, phổ biến
sâu rộng chủ trương, quan điểm, chính sách mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế
trong các dự thảo luật, pháp lệnh..., các văn bản quy
phạm pháp luật của địa phương khi các cơ quan trung ương, địa
phương lấy ý kiến các cấp, các ngành, đoàn thể và toàn
dân.
- Cơ quan thực hiện:
+ Các ngành, đoàn thể có dự thảo văn
bản luật, pháp luật thuộc lĩnh vực của ngành, đoàn thể đó; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
+ Các ngành, đoàn thể được giao chủ trì xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của
địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Tư pháp
các cấp; Các ngành, đoàn thể có liên quan; Các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, góp ý cho dự thảo văn bản được tổ chức; dự thảo văn bản được đăng tải công khai trên Cổng thông tin
điện tử, báo chí hoặc được phát sóng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1.1.4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
rộng rãi chủ trương, quan điểm, nội dung chính sách, văn bản
về cải cách hành chính; chủ trương, nhiệm vụ, quan điểm về
cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp; nội dung chính sách
thể hiện trong các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến phạm vi được giao
quản lý.
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về
kết quả cải cách thủ tục hành chính thời gian qua; tuyên
truyền, phổ biến, công khai các Bộ thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền đã
được rà soát, chuẩn hóa theo quy định để nâng cao nhận thức
của người dân, doanh nghiệp về công
tác cải cách thủ tục hành chính; sử dụng, khai thác có hiệu quả các cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, các
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các ngành, đoàn
thể; các cơ quan, tổ chức có liên quan; Các phương tiện thông tin, truyền thông
đại chúng.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Các hình thức phổ
biến về thủ tục hành chính được triển khai thực hiện; được niêm yết công khai.
b) Thực hiện
thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, quan điểm,
yêu cầu, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp theo Chương trình phối hợp số 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW ngày
14/7/2014 của Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương và Hội
đồng phối hợp PBGDPL Trung ương về phối
hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, nhiệm vụ
cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015-2020; chú trọng quán triệt, phổ biến những nội dung mới được thể chế hóa trong các văn bản luật
mới được ban hành.
- Cơ quan, tổ chức thực hiện: Hội đồng
phối hợp PBGDPL các cấp, cơ quan Tư pháp các cấp; các cơ
quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin,
truyền thông đại chúng.
- Cơ quan phối hợp: Ban Chỉ đạo cải
cách tư pháp cấp tỉnh; Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Hội nghị tuyên
truyền, phổ biến, quán triệt được tổ chức, tài liệu tuyên truyền, phổ biến về
mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư
pháp, những quy định mới thể chế hóa chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp trong các văn
bản luật mới được ban hành được biên soạn và phát hành rộng rãi; các phương tiện
thông tin đại chúng đưa tin về các tin bài có liên quan đến cải cách tư pháp và
hoạt động tư pháp.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội
dung chính sách, quy định mới thể hiện trong các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý.
- Cơ quan thực hiện: Các ngành, đoàn
thể; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Tư pháp
các cấp; các cơ quan, tổ chức có liên quan; Các phương tiện thông tin, truyền
thông đại chúng.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Các hình thức
tuyên truyền, phổ biến được triển khai thực hiện; nội dung chính sách, quy định
mới được niêm yết công khai; các tài liệu tuyên truyền, phổ
biến được biên soạn; các Hội nghị phổ biến được tổ chức.
1.1.5. Tuyên truyền, phổ biến định hướng
đối với các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng
dư luận xã hội, các quy định pháp luật mới ban hành liên quan đến phạm vi quản
lý.
- Cơ quan thực hiện: Các ngành, đoàn
thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã; các cơ quan, tổ chức
có liên quan; Các phương tiện thông tin, truyền thông đại
chúng.
- Thời gian thực hiện: Cả năm và căn
cứ vào tình hình thực tiễn.
- Sản phẩm đạt được: Ban hành văn bản
hướng dẫn, nội dung pháp luật được truyền thông trên các ấn phẩm của các ngành,
đoàn thể và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1.1.6. Tuyên truyền, phổ biến, giới
thiệu nội dung các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc
tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp, chú
trọng Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược
xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU, pháp luật
về cộng đồng ASEAN; các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành
viên; các thỏa thuận ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới...
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở
Công Thương, Sở Ngoại vụ, các ngành, đoàn thể, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các ngành, đoàn thể và cơ quan, tổ chức liên quan; Các phương tiện
thông tin, truyền thông đại chúng.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Hội nghị phổ biến,
quán triệt được tổ chức, tài liệu được phát hành, nội dung
văn bản được đăng tải.
1.2. Triển khai thực hiện Luật
phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
1.2.1. Xây dựng,
ban hành Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp năm 2016; Kế
hoạch công tác PBGDPL của các ngành, đoàn thể, địa phương và tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan thường trực Hội đồng PHPBGDPL; các
ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức là thành viên Hội đồng PHPBGDPL; các ngành, đoàn thể
có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Ban hành Kế hoạch: Tháng 01, tháng
02 năm 2016.
+ Tổ chức thực hiện: Tiến độ theo Kế
hoạch.
- Sản phẩm đạt được: Kế hoạch hoạt động
của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp năm 2016, Kế hoạch công tác PBGDPL năm 2016 của các ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
1.2.2. Triển khai thực hiện Ngày Pháp
luật năm 2016
a) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
và tổ chức Ngày Pháp luật năm 2016 trong phạm vi ngành,
đoàn thể và địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan tham mưu: Cơ quan Tư pháp cùng cấp
- Thời gian ban hành: Quý II/2016.
- Sản phẩm đạt được: Kế hoạch tổ chức Ngày pháp luật năm 2016.
b) Tổ chức Ngày Pháp luật năm 2016
- Cơ quan thực hiện: Các ngành, đoàn
thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2016
(cao điểm từ 20/10 đến 20/11/2016).
- Sản phẩm đạt được: Các hoạt động hưởng
ứng Ngày Pháp luật được tổ chức (lễ mít tinh, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn
đàn, pano, áp phích, phát sóng truyền hình, phát
thanh...).
1.2.3. Tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật:
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan tham mưu: Cơ quan Tư pháp
cùng cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các ngành, đoàn thể có liên quan.
- Hình thức: Hội
nghị hoặc thông qua báo cáo.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 (Theo
Kế hoạch của Bộ Tư pháp).
- Sản phẩm đạt được:
+ Công văn hướng
dẫn sơ kết 03 năm triển khai thực hiện Luật PBGDPL.
+ Báo cáo sơ kết 03 năm thực hiện Luật
PBGDPL.
1.2.4. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức
triển khai PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL, các chương trình phối hợp giữa ngày Tư
pháp với các ngành, đoàn thể cho một số đối tượng (nông dân, đồng bào dân tộc thiểu
số, phụ nữ, cựu chiến binh, cán bộ, công chức,
viên chức...).
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở
Nội vụ, Bộ Chỉ huy quân Sự tỉnh, Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng, Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai, Liên đoàn lao động tỉnh Lào Cai, Hội Nông dân tỉnh Lào Cai, Hội liên hiệp
phụ nữ tỉnh Lào Cai, Hội Cựu chiến binh tỉnh Lào Cai, Tỉnh
Đoàn Lào; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Các hình thức PBGDPL phù hợp với đối tượng được triển
khai (hội thảo, hội nghị, phát hành tài liệu, phổ biến trên các phương tiện
thông tin đại chúng); Công văn chỉ đạo, hướng dẫn được ban
hành.
1.2.5. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức
thực hiện giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục của
hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp
và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Ban hành văn
bản hướng dẫn, chỉ đạo triển khai công tác PBGDPL trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân gắn với triển
khai thực hiện có chất lượng, hiệu quả Đề án 1928 về PBGDPL trong nhà trường
(và Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật trong nhà trường” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn
2013-2016).
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào
tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2016.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn được ban hành.
b) Ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo
triển khai công tác PBGDPL trong nhà trường thuộc phạm vi quản lý của ngành,
đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo, các cơ sở giáo dục, cơ quan Tư pháp, các ngành, đoàn thể có liên quan.
- Cơ quan tham mưu, cơ quan phối hợp:
Cơ quan Giáo dục, Tư pháp các cấp tham mưu cho Ủy ban nhân
dân cùng cấp; Các cơ sở giáo dục phối hợp với cơ quan có
liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp và ngành
chủ quản.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm
2016.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành.
c) Tổ chức triển khai giảng dạy môn học
pháp luật trong các cơ sở giáo dục, hỗ trợ tài liệu, đổi mới phương pháp giảng dạy; tăng cường tập huấn bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho giáo viên dạy môn pháp luật, từ đó nâng cao hiệu quả công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật
trong nhà trường.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo, các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các
ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.2.6. Triển khai thực hiện chính
sách xã hội hóa hoạt động PBGDPL theo Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi
hành gắn với việc thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác
PBGDPL và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2012 - 2016”.
a) Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các cơ quan, tổ chức có liên quan;
Các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.
c) Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Sản phẩm đạt
được: Huy động được sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp, cá nhân
vào công tác PBGDPL; tăng cường các nguồn kinh phí xã hội hóa hỗ trợ triển khai công tác PBGDPL.
1.2.7. Rà soát, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật các cấp theo Thông tư
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp và tổ chức tập huấn, nâng cao chất lượng đội ngũ Báo cáo viên, Tuyên truyền viên pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan tham mưu: Cơ quan Tư pháp
các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các ngành, đoàn
thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2016.
- Sản phẩm đạt được: Quyết định kiện
toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật các cấp được ban hành; các Hội nghị tập huấn nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ được tổ chức.
1.2.8. Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng,
quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật sau 05 năm thực hiện
Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ; nghiên cứu, xây dựng mô hình Tủ sách pháp luật điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2016.
- Sản phẩm đạt
được: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng
Tủ sách pháp luật; đưa vào hoạt động thí điểm mô hình Tủ sách pháp luật điện tử;
cung cấp các danh sách tài liệu pháp luật mới.
1.3. Triển khai thực hiện các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác PBGDPL (Chỉ thị số 32-CT/TW ngày
09/12/2003, Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011); Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày
09/4/2012 và Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 10-CT/TU ngày
7/6/2011 của Tỉnh ủy Lào Cai và Kế hoạch số
145/KH-UBND ngày 30/11/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai; tổng kết việc thực hiện các Đề án về PBGDPL.
1.3.1. Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Chỉ thị số 32-CT/TW và Kết luận
số 04-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Quyết định số
409/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 07/6/2011 của Tỉnh ủy Lào Cai và Kế hoạch số 145/KH-UBND của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan Tư pháp, các ngành, đoàn thể
tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp.
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban Dân tộc, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh, Sở Nội vụ, Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Sở Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Chỉ quân sự, Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam; Công an, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Các cơ quan phối hợp: Các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng; các ngành, đoàn
thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn, báo cáo kết quả thực hiện được ban hành.
1.3.2. Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ năm 2016 của các Đề án về PBGDPL tại Quyết định số 1133/QĐ-TTg; Đề án “Tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp
quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức
và nhân dân” từ năm 2012 - 2016, Đề án “Tuyên truyền, phổ
biến cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về những nội dung cơ bản của
Công ước và pháp luật về các quyền dân sự, chính trị”, Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức,
viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn
và pháp luật Việt Nam về chống tra tấn”. (Kế hoạch số
41/KH-UB ngày 05/4/2012 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham
nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng
trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân từ năm 2012 - 2016.
- Cơ quan, tổ chức chủ trì: Sở Tư
pháp, các ngành, đoàn thể được giao chủ trì thực hiện Đề án, Ủy ban nhân
dân các cấp.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Các
ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế
hoạch thực hiện đề án năm 2016.
- Sản phẩm đạt
được: Các hoạt động của Đề án được triển khai (Hội nghị phổ biến được tổ chức,
tài liệu phổ biến được ban hành; nội dung các văn bản pháp
luật được đưa tin, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng...).
1.3.3. Tổng kết thực hiện Quyết định
số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW và các Đề án của Chương trình; Đề án “Tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp
quốc về chống tham nhũng trong cán bộ,
công chức, viên chức và nhân dân” từ năm 2012-2016 theo hướng dẫn của Bộ Tư
pháp và các Bộ, Ngành có liên quan.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã).
- Cơ quan tham mưu: Cơ quan Tư pháp
cùng cấp, các ngành, đoàn thể chủ trì thực hiện Đề án, Ban
chỉ đạo phòng, chống tham nhũng.
- Cơ quan phối hợp: Các ngành, đoàn
thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm (Theo
tiến độ Kế hoạch của Trung ương)
- Sản phẩm đạt được: Công văn hướng dẫn
tổng kết hội nghị hoặc ban hành Báo cáo kết quả triển khai
Đề án ở địa phương.
2. Công tác hòa giải ở cơ sở:
2.1. Hướng dẫn, chỉ đạo, theo
dõi việc triển khai và đánh giá kết quả thực
hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp (tỉnh,
huyện, xã).
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo được ban hành; báo cáo kết
quả triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn.
2.2. Tổ chức triển khai Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho
hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định
số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014): Tổ chức các lớp bồi
dưỡng, tập huấn cho báo cáo viên nguồn, hòa giải viên nòng cốt nhằm nâng cao kiến
thức pháp luật và nghiệp vụ hòa giải; cung cấp tài liệu nghiệp vụ cho hòa giải
viên nhằm chuẩn hóa tài liệu về hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Các lớp tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ được tổ chức, các tài liệu nghiệp vụ được phát hành.
2.3. Tổ chức Hội thi hòa giải viên giỏi năm 2016
2.3.1. Chọn thí sinh hoặc đội thi
tham gia Hội thi Hòa giải viên giỏi năm 2016.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
- Cơ quan phối hợp: Các ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 (Theo
Kế hoạch của Bộ Tư pháp).
- Sản phẩm đạt được: Ban hành các văn
bản chỉ đạo chọn Hòa giải viên tham gia Hội thi; Kế hoạch tổ chức tập luyện; Bộ
câu hỏi thi và đáp án; thành lập tổ hướng dẫn thí sinh, hoặc đội thi tập luyện;
Tổ chức tập luyện.
2.3.2. Tổ chức luyện tập: Chuẩn bị
các điều kiện cần thiết và tổ chức cho các thí sinh hoặc đội thi được lựa chọn, luyện tập chuẩn bị đi dự thi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (Ban huấn
luyện hướng dẫn thí sinh, hoặc đội thi tập luyện).
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Huyện,
xã có thí sinh hoặc đội thi tham gia Hội thi; cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2016.
- Sản phẩm đạt được: Tổ chức bồi dưỡng
xong cho các thí sinh hoặc đội thi.
2.3.3. Tham gia vòng Sơ Khảo Hội thi
Hòa giải viên giỏi khu vực Miền Bắc theo Kế hoạch của Ban tổ chức Hội thi
khu vực.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức
liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có thí sinh
hoặc đội thi tham gia dự thi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
- Sản phẩm đạt được: Đưa thí sinh hoặc
đội thi tham gia Hội thi đúng theo Kế hoạch của Ban Tổ chức Hội thi Khu vực.
2.3.4. Tham gia vòng Chung khảo Hội thi Hòa giải viên giỏi theo Kế hoạch của
Ban tổ chức Hội thi Trung ương (Nếu các thí sinh hoặc đội
thi đạt giải đủ tiêu chuẩn vào vòng thi này)
- Các nội dung chuẩn bị Hội thi:
+ Xây dựng dự trù kinh phí.
+ Tập luyện chuẩn bị cho thí sinh hoặc
đội thi đi dự thi.
- Cơ quan chủ trì:
Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa thể
thao và du lịch; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có thí sinh tham gia dự thi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
- Sản phẩm đạt được: Xong các mục chuẩn
bị trên và đưa thí sinh hoặc đội thi tham gia Hội thi đúng
theo Kế hoạch của Ban Tổ chức vòng Chung khảo Hội thi Hòa giải viên giỏi.
2.4. Tổ chức triển khai công tác hòa giải ở cơ sở theo Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ
Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Chương trình phối hợp số 01 ngày 11/11/2014 của Ban
Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thanh tra Chính phủ, Bộ Tư pháp, Hội Luật
gia Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam về
giám sát và nâng cao hiệu quả việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo
ở cơ sở; Kế hoạch của Bộ Tư pháp năm 2016
triển khai thực hiện Chương trình phối hợp số 1249a/CTPH-BDT-BTP ngày
13/11/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp
- Cơ quan chủ trì:
Cơ quan Tư pháp các cấp (tỉnh, huyện, xã)
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp (tỉnh, huyện,
xã); Ban Dân tộc, Thanh tra, Hội Luật gia các cấp; Đoàn luật
sư; các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Các hình thức phổ
biến lồng ghép trong thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở được triển khai.
3. Công tác chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
Triển khai thực hiện khi có sự chỉ đạo
của Bộ Tư pháp (Hiện nay đang tổ chức thí điểm tại 05 tỉnh,
thành phố không có tỉnh Lào Cai)
4. Công tác xây dựng và thực hiện
hương ước, quy ước của thôn, làng, bản, cụm dân cư
4.1. Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân nhân dân cấp huyện, cấp xã; Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2016.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn được ban hành
4.2. Biên soạn tài liệu, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về xây dựng hương ước, quy ước.
a. Biên soạn tài liệu, hướng dẫn nghiệp vụ về
xây dựng hương ước, quy ước.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa thể
thao và du lịch, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh;
Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt
được: Phổ biến tài liệu, công văn hướng dẫn nghiệp vụ.
b. Thẩm định, phê duyệt
- Cơ quan phê duyệt: UBND cấp huyện.
- Cơ quan chủ trì
thẩm định: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản được ban
hành.
4.3. Nghiên cứu, đề xuất hoàn
thiện thể chế, chính sách về xây dựng, thực
hiện hương ước, quy ước.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham
mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2016.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản đề xuất,
kiến nghị.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
các ban, ngành, đoàn thể các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, theo dõi và thực
hiện Kế hoạch này; kịp thời phát hiện vướng mắc, bất cập,
vấn đề mới phát sinh để kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý nhà nước.
2. Các ngành, đoàn thể các cấp chủ
trì phối hợp với cơ quan Tư pháp cùng cấp tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp mình tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực của ngành, đoàn thể mình và các
văn bản thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng (trước
ngày 20/5), hàng năm (trước ngày 20/11) tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện về Sở Tư pháp.
3. Kinh phí triển khai thực hiện các
hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước,
Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật hòa giải ở cơ sở
và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND
ngày 12/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa
bàn tỉnh Lào Cai, Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về một số mức chi thực
hiện công tác Hòa giải ở cơ sở. Kinh phí thực hiện các chương trình, đề án thực
hiện theo các Quyết định ban hành, phê duyệt các chương trình, đề án đó.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
nếu có vấn đề mới phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để có giải pháp kiến
nghị Bộ Tư pháp hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn./.