ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 540/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 24
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
228/QĐ-BTP ngày 27/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 518/TTr-STP ngày 21/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung (03 thủ tục) trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình.
(Có
Phụ lục chi tiết gửi kèm).
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính (TTHC) tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch
vụ công Quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn); Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện
tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính
lĩnh vực trợ giúp pháp lý được công bố tại Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày
15/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp
lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả
kết quả tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chi nhánh của Trung tâm.
- Giao Sở Tư pháp:
+
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục
hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt, thời gian chậm nhất ngày 30 tháng 3 năm 2023.
+
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng
tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở và
niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chi nhánh của
Trung tâm theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
- Lưu: VT, NVK (ThH.05b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Bãi
bỏ 03 thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý được công bố tại Quyết định
số 497/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình).
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm/cơ quan
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp
lý
2.000829.000.00.00.H28
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên
quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ
sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước, các Chi nhánh của Trung tâm.
|
Không
|
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
2
|
Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
2.001680.000.00.00.H28
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước, các Chi nhánh của Trung tâm.
|
Không
|
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
3
|
Thủ tục thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
2.001687.000.00.00.H28
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước, các Chi nhánh của Trung tâm.
|
Không
|
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 540/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy Ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
1. Thủ tục
yêu cầu trợ giúp pháp lý
1.1. Trình tự thực hiện:
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý,
người yêu cầu phải nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp
lý (tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp
luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý).
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, người
tiếp nhận phải xem xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều
kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp
người yêu cầu chưa thể cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp
lý ngay do vụ việc sắp hết thời hiệu khởi kiện (còn dưới 05 ngày làm việc), sắp
đến ngày xét xử (theo quyết định đưa vụ án ra xét xử còn dưới 05 ngày làm việc),
cơ quan tiến hành tố tụng chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý hoặc để tránh gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của
người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người
yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
- Thời hạn bổ sung giấy tờ, tài
liệu chứng minh là người được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp thụ lý ngay vụ
việc trợ giúp pháp lý cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý
có trách nhiệm cung cấp, bổ sung các giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý. Trường hợp người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng thì thời hạn bổ
sung giấy tờ, tài liệu là 10 ngày làm việc, kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý
được thụ lý;
+ Trường hợp người yêu cầu trợ
giúp pháp lý không cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý
trong thời hạn nêu trên thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực
hiện. Việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý.
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý
đủ điều kiện thụ lý Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh của Trung
tâm hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý vào Sổ thụ lý, theo dõi vụ việc trợ
giúp pháp lý.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý từ chối thụ lý và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý
không phải là vụ việc cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp
của người được trợ giúp pháp lý và không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp
pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội
dung trái pháp luật;
+ Người được trợ giúp pháp lý
đã chết;
+ Vụ việc đang được một tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ
yêu cầu trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại
trụ sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp
đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất
trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý;
Trong trường hợp người yêu cầu
trợ giúp pháp lý không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có
trách nhiệm ghi các nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe
và yêu cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý,
giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax,
hình thức điện tử, khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ
giúp pháp lý phải xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ chứng minh người thuộc
diện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, cụ
thể:
1. Giấy tờ chứng minh là người
có công với cách mạng gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền công nhận là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng;
b) Quyết định phong tặng danh
hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
lao động trong thời kỳ kháng chiến;
c) Huân chương Kháng chiến, Huy
chương Kháng chiến, Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng Có công với
nước;
d) Quyết định trợ cấp, phụ cấp
do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo quy định
của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
đ) Quyết định hoặc giấy chứng
nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật
do nhiễm chất độc hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
2. Giấy tờ chứng minh người thuộc
hộ nghèo là giấy chứng nhận hộ nghèo.
3. Giấy tờ chứng minh là trẻ em
gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Giấy khai sinh, chứng minh
nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính xác
định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em.
4. Giấy tờ chứng minh là người
dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ hợp pháp do cơ quan
có thẩm quyền cấp xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú
của người đó;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành
tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu số và
nơi cư trú của người đó.
5. Giấy tờ chứng minh người bị
buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng
xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến
dưới 18 tuổi.
6. Giấy tờ chứng minh là người
bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận
nghèo;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội.
7. Giấy tờ chứng minh là cha đẻ,
mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn
nhỏ có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về trợ cấp ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng,
con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc Giấy chứng
nhận gia đình liệt sỹ, Bằng tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo giấy tờ chứng
minh mối quan hệ thân nhân với liệt sỹ.
8. Giấy tờ chứng minh là người
nhiễm chất độc da cam có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định về việc trợ cấp
ưu đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc
Giấy chứng nhận bệnh tật, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học.
9. Giấy tờ chứng minh là người
cao tuổi có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định hưởng trợ cấp xã
hội hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà
xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên
trong giấy là người cao tuổi.
10. Giấy tờ chứng minh là người
khuyết tật có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo Giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Quyết định hưởng trợ cấp xã
hội hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà
xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội.
11. Giấy tờ chứng minh là người
từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có khó khăn về tài
chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và từ đủ 16
tuổi đến dưới 18 tuổi.
12. Giấy tờ chứng minh là nạn
nhân trong vụ việc bạo lực gia đình có khó khăn về tài chính gồm một trong các
loại giấy tờ sau:
a) Quyết định tiếp nhận nạn
nhân bạo lực gia đình vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
về việc khám và điều trị thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra; Quyết
định cấm người gây bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình; Quyết
định xử lý vi phạm hành chính với người có hành vi bạo lực gia đình.
13. Giấy tờ chứng minh là nạn
nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người
có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận
nạn nhân theo quy định tại Điều 28 Luật Phòng, chống mua bán người.
14. Giấy tờ chứng minh là người
nhiễm HIV có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền cấp xác định là người nhiễm HIV.
15. Các loại giấy tờ hợp pháp
khác do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định được người thuộc diện trợ giúp pháp
lý theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.
Trong trường hợp những người
thuộc diện được trợ giúp pháp lý bị thất lạc các giấy tờ nêu trên thì phải có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó.
- Các giấy tờ, tài liệu có liên
quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết hồ
sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải
kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay
cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ,
tài liệu có liên quan.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chi nhánh của
Trung tâm; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ việc được thụ lý.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý
theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích của người được trợ
giúp pháp lý, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý liên
quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc
phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật trợ giúp pháp
lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc
lĩnh vực, hình thức trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của Luật trợ giúp
pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý
không thuộc trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30 của Luật
trợ giúp pháp lý;
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 02-TP-TGPL) và
quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một
số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày ..... tháng ..... năm 20......
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)............................
I. Phần thông tin dành cho
người yêu cầu trợ giúp pháp lý
Họ và tên:
................(2)...........................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
.........................................................................................................
Điện thoại:
................................................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
.........................................................................
Mối quan hệ với người được trợ
giúp pháp lý:
II. Phần thông tin dành cho
người được trợ giúp pháp lý
Họ và tên:
................(3)...........................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................. Giới tính:
............................
Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
Điện thoại:.................................................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
................. …………………………………..
Diện người được trợ giúp pháp
lý:........................................................................
III. Nội dung vụ việc trợ
giúp pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp
pháp lý
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp
pháp lý
Tư vấn pháp luật
□
Tham gia tố tụng
□
Đại diện ngoài tố tụng
□
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a)
............................................................................................................................
b)
............................................................................................................................
c)
............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày
trên là đúng sự thật. Đề nghị .......................(1).......................
xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người yêu cầu trợ
giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý.
2. Thủ tục
rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
2.1. Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý
có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp pháp lý thì làm đơn rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý và gửi tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp
lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý) hoặc người thực hiện trợ giúp
pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp đồng
với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý
theo phân công của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý, Tư vấn viên pháp luật có
02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên làm việc tại tổ chức tham gia trợ
giúp pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
- Khi nhận được đơn rút yêu cầu
trợ giúp pháp lý, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ
giúp pháp lý trả lời ngay bằng văn bản về việc không tiếp tục thực hiện vụ việc
trợ giúp pháp lý.
2.2. Cách thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp
lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết hồ
sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người được trợ giúp pháp lý có nguyện vọng rút yêu cầu trợ
giúp pháp lý.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chi nhánh của
Trung tâm; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Người được trợ giúp pháp lý được rút yêu cầu trợ giúp pháp lý,
vụ việc trợ giúp pháp lý kết thúc.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 05-TP-TGPL)
và quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022
bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch
do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp
pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
ĐƠN
RÚT YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)............................
Tôi là (họ và tên):
.................(2) hoặc (3)
.............................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................. Giới tính:
............................
Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
Điện thoại:
………………………………………………………………………..
CMND/Thẻ căn cước công dân số:
........................................................................
Là người được trợ giúp pháp lý
Hoặc là giám hộ của người được
trợ giúp pháp lý …………..(2)………… đang được ……………….(1)………………… trợ giúp pháp lý.
Đến nay, do không còn nhu cầu trợ
giúp pháp lý, căn cứ vào khoản 6 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi xin rút
yêu cầu trợ giúp pháp lý, đề nghị ..............(1)............... xem xét, quyết
định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người giám hộ của
người được trợ giúp pháp lý.
3. Thủ tục
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý
có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường
hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật Trợ giúp pháp lý thì làm
đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và gửi Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ
giúp pháp lý, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý,
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý và
cử người khác thực hiện trợ giúp pháp lý trong trường hợp người thực hiện trợ
giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện trợ
giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý phải từ chối thực hiện vụ việc
trợ giúp pháp lý theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan đến
yêu cầu thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết hồ
sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp
pháp lý.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh của Trung
tâm, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Khi có căn cứ cho rằng người thực
hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực
hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm
quy định của Luật trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp đã chấp hành xong hình thức
xử lý vi phạm và được thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ
giúp pháp lý;
- Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên
pháp lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ
tư vấn viên pháp luật;
- Các trường hợp không được
tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng;
- Đã hoặc đang thực hiện trợ
giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập
nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác đối với
vụ việc tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự;
- Có căn cứ cho rằng người thực
hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Có lý do cho thấy không thể
thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 04-TP-TGPL) và quy định tại
khoản 3 Điều 1 Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội
dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)............................
Tôi là (họ và tên): ........(2)
............... hoặc...............(3)..........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................. Giới tính:
............................
Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................................................
CMND/Thẻ căn cước công dân số:
.......................................................................
Là người được trợ giúp pháp lý
Hoặc là người giám hộ của người được trợ giúp pháp lý ………(2)………….. đang được
Ông/Bà …………..(4) …………................... trợ giúp pháp lý trong vụ việc...........................................
Căn cứ vào khoản 5 Điều 8 của
Luật Trợ giúp pháp lý, tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý với
lý do sau đây:
.................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu
có):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày
trên là đúng sự thật. Đề nghị ............(1)..........xem xét thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người yêu cầu trợ
giúp pháp lý;
(4): Họ và tên người thực hiện
trợ giúp pháp lý