Quyết định 54/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 54/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/08/2023 |
Ngày có hiệu lực | 08/09/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Nguyễn Cao Sơn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2023/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 29 tháng 8 năm 2023 |
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình áp dụng để tính giá trị nhà cửa, vật kiến trúc trong công tác bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản trên đất cho các tổ chức, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 9 năm 2023 và thay thế Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Đơn giá xây dựng công trình - Phần nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Đối với các dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
1. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện Bộ đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; trong quá trình tổ chức thực hiện thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc (nếu có) và đề xuất phương án giải quyết, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2023/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 29 tháng 8 năm 2023 |
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình áp dụng để tính giá trị nhà cửa, vật kiến trúc trong công tác bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản trên đất cho các tổ chức, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 9 năm 2023 và thay thế Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Đơn giá xây dựng công trình - Phần nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Đối với các dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
1. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện Bộ đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; trong quá trình tổ chức thực hiện thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc (nếu có) và đề xuất phương án giải quyết, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
1. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần (dọc nhà hoặc ngang nhà) mà phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì chỉ tính bồi thường phần giá trị nhà, công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ. Trong đó:
a) Diện tích công trình phá dỡ được tính như sau:
- Đối với nhà mái ngói, fibrôximăng, mái tôn nếu vào một phần gian thì tính hết diện tích cả gian nhà.
- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép:
+ Nếu chỉ giới giải phóng mặt bằng cắt chéo hết chiều ngang của nhà thì được tính đến dầm hoặc tường chịu lực gần nhất.
+ Nếu chỉ giới giải phóng mặt bằng cắt chéo không hết chiều ngang của nhà thì đơn vị tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng tùy từng trường hợp để xem xét cụ thể.
b) Hỗ trợ chi phí sửa chữa hoàn thiện nhà, công trình khi bị phá dỡ một phần với chi phí được tính bằng chiều sâu 1,8m liền kề sau chỉ giới giải phóng mặt bằng nhân với chiều rộng công trình.
Trường hợp chỉ giới giải phóng mặt bằng vào một phần hiên, sảnh, phần mái đua của nhà, công trình… hoặc đối với nhà mái dốc phá dỡ theo chiều dọc nhà hoặc trong trường hợp cần thiết thì xem xét lập dự toán (có thể thuê đơn vị tư vấn có đầy đủ năng lực) để tính toán chi phí hỗ trợ nêu trên phù hợp điều kiện thực tế và quy định pháp luật hiện hành.
c) Trường hợp nhà, công trình sau khi phá dỡ bị thay đổi cơ bản công năng sử dụng, không có khả năng cải tạo để đảm bảo điều kiện sử dụng bình thường; đơn vị tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng căn cứ điều kiện thực tế xem xét bồi thường 100% diện tích nhà, công trình bị phá dỡ phù hợp quy định pháp luật.
2. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần, trường hợp phá dỡ dọc nhà vào toàn bộ kết cấu chịu lực chính của nhà, công trình (công trình không còn khả năng chịu lực) thì được bồi thường 100% diện tích nhà, công trình bị phá dỡ.
3. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần mà các hạng mục công trình phụ, cầu thang, gác xép (cùng nằm trong ngôi nhà đó) ở ngay sau chỉ giới giải phóng mặt bằng, nằm phía trước công trình bắt buộc phải quy hoạch lại thì tùy từng trường hợp cụ thể có thể hỗ trợ từ 80% đến 100% giá trị xây mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với các hạng mục công trình đó để sắp xếp lại mặt bằng công trình cho phù hợp.
Trường hợp các hạng mục công trình phụ trợ nằm ngoài liền kề với công trình chính bị phá dỡ như: bể nước, bếp, nhà tắm, giếng khơi... không thể sử dụng được theo thiết kế, mục đích xây dựng ban đầu, bắt buộc phải phá dỡ, quy hoạch lại thì được xem xét hỗ trợ 100% giá trị các hạng mục công trình đó. Diện tích được xem xét hỗ trợ tối đa không vượt quá diện tích của công trình chính bị phá dỡ.
4. Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định này đã bao gồm toàn bộ mức chi phí bình quân trọn gói để xây mới, hoàn thiện 01 m2 diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng. Kết cấu nhà đã bao gồm: móng; tường bao và các bức tường ngăn (nếu có); lan can bảo vệ; sàn; mái; hoàn thiện. Các kiểu nhà đều tính một lớp cửa, ô văng cửa, tường chặn mái xây dày 220mm, cao 0,6m (nếu thực tế tường chắn mái cao hơn 0,6m thì phần cao hơn tính theo khối xây trong phần vật kiến trúc).
5. Trường hợp chỉ giới giải phóng mặt bằng vào một phần hiên hoặc sảnh hoặc phần mái đua của nhà, công trình thì được bồi thường 100% phần hiên, sảnh, mái đua nhưng không áp dụng đơn giá theo diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng mà tính chi tiết đơn giá theo khối lượng bộ phận nhà, công trình.
6. Công trình đã xây xong nhưng không có mái thì căn cứ theo khối lượng thi công thực tế để lập dự toán.
7. Chênh lệch giá trị giữa các loại vật liệu lát nền, sàn, lợp mái… căn cứ đơn giá vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này hoặc lập dự toán căn cứ theo các quy định của nhà nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc tổ chức khảo sát đơn giá phù hợp với giá thị trường để làm cơ sở tính toán.
8. Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này chỉ tính cho một lớp cửa; nếu thực tế nhà có hai lớp cửa thì tính thêm một lớp.
9. Các kiểu nhà trong Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này chỉ tính mỗi tầng có một khu vệ sinh, nếu thực tế nhà có nhiều khu vệ sinh thì tính thêm các khu vệ sinh còn lại phù hợp với điều kiện sử dụng thực tế và giá thị trường. Trong mỗi khu vệ sinh đã bao gồm: toàn bộ đường ống cấp thoát nước, phễu thu; ốp, lát gạch men các loại; bộ phụ kiện vệ sinh cơ bản…(chưa bao gồm bể phốt ngầm dưới nền nhà, bể nước hoặc két nước trên mái).
10. Đối với các mẫu nhà cửa, vật kiến trúc không có trong Bộ đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này hoặc đơn giá nêu trên chưa phù hợp với quy mô, đặc điểm, tính chất của công trình cần thu hồi thì các đơn vị có liên quan căn cứ vào đơn giá các hạng mục tương đương và điều kiện cụ thể để vận dụng cho phù hợp. Trường hợp cần thiết thì dựa trên chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, biện pháp thi công tiến hành đo vẽ hiện trạng, xác định khối lượng thực tế lập dự toán theo quy định pháp luật hiện hành (có thể thuê tư vấn có đầy đủ năng lực để thực hiện) hoặc tổ chức khảo sát giá thị trường để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ.
11. Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng cho địa bàn vùng II; trường hợp trên địa bàn vùng III thì nhân với hệ số 0,985; trường hợp trên địa bàn vùng IV thì nhân với hệ số 0,97. Việc phân chia vùng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình căn cứ theo Nghị định của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
12. Cách xác định chiều cao nhà
a) Đối với nhà mái dốc: Chiều cao của nhà được tính từ mặt nền nhà đến bụng quá giang (nhà có vì kèo) hoặc đến phần bắt đầu thu hồi mái.
b) Đối với nhà mái bằng: Chiều cao được tính cho mỗi tầng là chiều cao từ mặt nền (hoặc sàn) đến mặt sàn tầng trên với nhà 02 tầng hoặc mặt trên sàn mái với nhà 01 tầng.
13. Cách xác định diện tích xây dựng, diện tích sàn xây dựng
a) Diện tích xây dựng quy định cho nhà tạm, nhà mái ngói, mái tôn và nhà mái bằng 01 tầng được tính như sau: toàn bộ diện tích mà công trình chiếm chỗ trên đất (theo hình chiếu đứng, hết cả mái hiên), giới hạn chiều rộng nhô ra của mái trước, mái sau so với mặt ngoài cột hiên hoặc tường tối đa là 0,6m.
b) Diện tích sàn xây dựng của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói… Diện tích của ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà đó.
Hướng dẫn cách đo m2 sàn xây dựng:
- Tầng 01: đo từ mép ngoài tường cổ móng trước đến mép ngoài tường cổ móng sau, từ mép ngoài tường cổ móng bên đến mép ngoài tường cổ móng đối diện;
- Tầng 02 trở lên: Đo từ mép ngoài tường trước đến mép ngoài tường sau, từ mép ngoài tường bên đến mép ngoài tường đối diện và cộng thêm diện tích ban công, lô gia (nếu có).
14. Cách xác định chất lượng còn lại của nhà, vật kiến trúc
a) Phương pháp thống kê - kinh nghiệm
Theo công thức:
100% - H |
H: là mức độ hao mòn thực tế của tài sản cố định tính bằng % được xác định như sau:
- Tsd: là thời gian đã sử dụng của tài sản cố định;
- T: là khung thời gian sử dụng của tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
b) Phương pháp phân tích kỹ thuật
Xác định theo tỷ lệ còn lại thực tế của các kết cấu chính và cơ cấu giá trị của các kết cấu đó trong giá thành ngôi nhà căn cứ theo hướng dẫn tại các quy định hiện hành của pháp luật.
15. Cách xác định khi kiểu nhà có sự chênh lệch về chiều cao nhà
a) Đối với nhà tạm, nếu chiều cao nhà khác với chiều cao quy định so với nhà cùng kiểu có trong đơn giá nhà do UBND tỉnh ban hành thì tính như sau:
Nhà có chiều cao h ≤ 1m tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,85;
Nhà có chiều cao 1m < h ≤ 2m tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,9;
Nhà có chiều cao 2m < h ≤ 2,5m tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,97;
Nhà có chiều cao 2,5m < h ≤ 2,7m tính bằng 100% giá nhà cùng kiểu;
Nhà có chiều cao h > 2,7 m tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 1,15.
b) Đối với nhà cấp IV, nếu chiều cao nhà khác với chiều cao quy định so với nhà cùng kiểu có trong đơn giá nhà do UBND tỉnh ban hành thì tính như sau:
Có chiều cao h ≤ 2,5m thì tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,92;
Có chiều cao 2,5m < h ≤ 3,0m thì tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,93;
Có chiều cao 3,0m < h ≤ 3,3m thì tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,95;
Có chiều cao 3,3m < h ≤ 3,6m thì tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,98;
Có chiều cao 3,6m < h ≤ 3,9m thì tính bằng 100% giá nhà cùng kiểu;
Có chiều cao h > 3,9 m thì được cộng thêm 2% giá nhà cùng kiểu.
c) Đối với nhà cấp III, cấp II nếu chiều cao một tầng khác với chiều cao quy định so với nhà cùng kiểu có trong đơn giá nhà do UBND tỉnh ban hành thì tính như sau:
Nhà có chiều cao một tầng hT ≤ 2,5m thì tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,95;
Nhà có chiều cao một tầng 2,5m < hT ≤ 3,3m thì tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,96;
Nhà có chiều cao một tầng 3,3m < hT ≤ 3,6m thì tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,98;
Nhà có chiều cao một tầng 3,6m < hT ≤ 3,9m thì tính bằng 100% giá nhà cùng kiểu có trong quy định;
Nhà có chiều cao một tầng hT > 3,9m thì được cộng thêm 3% giá nhà cùng kiểu.
16. Cách xác định khi kiểu nhà có sự chênh lệch chiều cao móng
Trong Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này, nhà cấp IV chiều sâu móng đã tính 1,5m từ có mặt nền trở xuống. Khi gặp kiểu nhà cấp IV có kích thước móng thực tế khác so với trong đơn giá thì được quy định như sau:
- Móng có chiều cao 0,5m ≤ hm < 1m thì giá đền bù bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,93;
- Móng có chiều cao 1m ≤ hm < 1,5m thì giá đền bù bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,97;
- Móng có chiều cao 1,5m < hm ≤ 2m thì giá đền bù bằng giá nhà cùng kiểu (x) 1,015;
- Móng có chiều cao 2m < hm ≤ 2,5m thì giá đền bù bằng giá nhà cùng kiểu (x) 1,03;
- Móng có chiều cao 2,5m < hm ≤ 3,5m thì giá đền bù bằng giá nhà cùng kiểu (x) 1,05 - 1,1;
- Trường hợp móng có chiều cao chênh lệch lớn hơn nữa thì phần cao hơn đó được tính theo khối lượng xây dựng cho từng loại vật liệu.
17. Một số hướng dẫn cụ thể khác
a) Trong Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này, tường được tính xây gạch dày 220mm. Nếu thực tế nhà có tường xây gạch dày 110mm thì đơn giá nhà được nhân với hệ số 0,95; trường hợp tường dày hơn 220mm thì tính toán theo khối lượng kiểm đếm thực tế với đơn giá vật kiến trúc hoặc lập dự toán để bổ sung.
b) Nhà mái bằng gác panel thì đơn giá bồi thường được nhân với hệ số 1,1 tương ứng với kết cấu nhà áp dụng trong bảng đơn giá.
c) Đối với nhà cấp IV mái dốc có hiên mái bằng bê tông cốt thép thì đơn giá bồi thường được nhân với hệ số 1,05 trên toàn bộ diện tích bồi thường.
d) Đối với nhà 01 tầng mái bằng bê tông cốt thép mà không có cầu thang cố định bằng kết cấu bê tông cốt thép ở trong nhà thì đơn giá bồi thường được nhân hệ số 0,91. Nếu cầu thang ngoài nhà bằng bê tông cốt thép có tay vịn hoàn chỉnh thì tính riêng diện tích cầu thang và đơn giá tính bằng 20% đơn giá cùng kiểu (tính diện tích theo độ dốc của cầu thang).
e) Đối với nhà cấp IV trở lên: nhà có tường xây bằng đá tăng 5% so với giá nhà cùng kiểu nhưng tường xây bằng gạch tuynel.
f) Đối với nhà tạm: nhà bán mái tính bằng giá nhà 2 mái (x) 0,95.
g) Các loại nhà mái bằng có chống nóng thì phần đền bù được cộng thêm giá trị của phần chống nóng.
h) Một số tỷ lệ kết cấu các kiểu nhà trong đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc:
Tỷ lệ gia cố móng cọc tre chiếm 3% so với giá trị nhà.
Tỷ lệ giằng móng chiếm 3% giá trị nhà đối với nhà cấp III, chiếm 4% đối với nhà cấp IV.
Tỷ lệ gia cố móng cọc BTCT là 12% giá trị nhà. Tỷ lệ giằng tường BTCT chiếm 2% giá trị nhà.
Tỷ trọng cửa nhà cấp IV (gỗ nhóm 4,5) chiếm 3% giá trị nhà; cửa nhà cấp III, cấp II (gỗ nhóm 2) chiếm 10% giá trị nhà.
Tỷ trọng khu vệ sinh chiếm 4% giá trị kiểu nhà cấp IV; chiếm 3% giá trị kiểu nhà cấp III, cấp II.
i) Đơn giá đối với dạng nhà cổ có thể tháo dỡ di chuyển đến nơi khác lắp dựng chưa bao gồm chi phí vận chuyển. Trên cơ sở vị trí cần di chuyển đến, đơn vị thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc khảo sát giá thị trường để tính toán chi phí vận chuyển phù hợp với các quy định pháp luật.
ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
Đơn vị: đồng/m2 xây dựng
STT |
Kết cấu nhà |
Đơn giá (Áp dụng đối với nhà có chiều cao tầng > 2,5m) |
Kiểu 1 |
- Nền móng: Không phải gia cố - Móng: Không - Tường: Vách phên cót quây xung quanh, vách toóc xi hoặc tường đất - Khung, cột: Cột chống bằng tre, luồng, nứa, gỗ - Mái: Lợp rơm, rạ, lá, cói; đòn tay, rui mè bằng tre, luồng, nứa, gỗ; hình thức hai mái - Cửa: Cửa phên cót, tre nứa - Nền, sàn: Đất hoặc chạt xỉ vôi |
554.237 |
Kiểu 2 |
- Nền móng: Không phải gia cố - Móng: Không - Tường: Vách phên cót quây xung quanh, vách toóc xi hoặc tường đất - Khung, cột: Cột chống bằng tre, luồng, gỗ - Mái: lợp fiboroximăng, tấm nhựa; đòn tay, rui mè bằng tre, luồng, nứa, gỗ; hình thức hai mái - Cửa: Cửa phên cót, tre nứa - Nền, sàn: Chạt xỉ vôi hoặc láng vữa xi măng (Nếu cột chống bằng sắt hoặc bê tông thì tính thêm) |
954.116 |
Kiểu 3 |
- Nền móng: Không phải gia cố - Móng: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75# - Tường: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#; trát tường vữa xi măng mác 75# - Mái: Lợp rơm, rạ, lá cọ; đòn tay, rui mè bằng tre, luồng, nứa, gỗ; hình thức hai mái - Cửa: Cửa phên tre, nứa - Nền, sàn: Chạt xỉ vôi hoặc láng vữa xi măng |
963.354 |
Đơn vị: đồng/m2 xây dựng
STT |
Kết cấu nhà |
Đơn giá (Áp dụng đối với nhà có chiều cao tầng từ 3,6m - 3,9 m) |
Kiểu 1 |
- Nền móng: Không phải gia cố - Móng: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75# - Tường: xây tường 2 bên bằng gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75# - Mái: Lợp tôn thường, vì kèo, xà gồ thép - Cửa: Cửa khung thép bọc tôn - Nền, sàn: Bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75# |
|
Nhà 2 mái |
1.717.326 |
|
Nhà bán mái |
1.493.704 |
|
Kiểu 2 |
- Nền móng: Không gia cố - Móng: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75# - Tường: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75# - Khung, cột: không - Mái: Lợp ngói đỏ; vì kèo, xà gồ, đòn tay, rui mè bằng tre, luồng, gỗ - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5 - Nền, sàn: Bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75# |
2.124.147 |
Kiểu 3 |
- Nền móng: Không gia cố - Móng: Xây đá hộc vữa xi măng mác 50#, 75# - Tường: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75# - Khung, cột: Không - Mái: Lợp tôn thường; vì kèo, xà gồ bằng thép - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5 - Nền, sàn: Bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75# |
1.931.251 |
Kiểu 4 |
- Nền móng: Xử lý cọc tre dài 2m ÷ 3m - Móng: Xây gạch tuynel (đá hộc) vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng móng BTCT mác 200# - Tường: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200# - Khung cột: Không - Mái: Lợp ngói đỏ (thông thường 22v/m2); xà gồ, cầu phong, li tô bằng gỗ - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5 không có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch ceramic - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; không có khu WC trong nhà; không có cầu thang trong nhà |
|
Móng xây gạch tuynel |
3.510.550 |
|
Móng xây bằng đá hộc |
3.406.226 |
|
Kiểu 5 |
- Nền móng: Xử lý cọc tre dài 2m ÷ 3m - Móng: Xây gạch tuynel (đá hộc) vữa mác 50#, 75#; giằng móng BTCT mác 200# - Tường: Xây gạch tuynel vữa mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200# - Khung cột: Không - Mái: Lợp ngói đỏ (thông thường 22v/m2); xà gồ, cầu phong, li tô bằng gỗ - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5 không có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch ceramic - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; có khu WC trong nhà; không có cầu thang trong nhà |
|
Móng xây gạch tuynel |
3.919.997 |
|
Móng xây bằng đá hộc |
3.815.672 |
|
Kiểu 6 |
Nhà một tầng mái chảy (Kiểu nhà cổ) Nhà có 4 hàng cột (đường kính cột ≥ 20 cm), tiền bảy, hậu kẻ, có trạm trổ hoa văn; bức bàn, bê đều có trạm trổ hoa văn; giàn đỡ mái bằng gỗ, tường xây bao che bằng gạch chỉ 2 lỗ vữa mác 50#, 75#; nhà có thể tháo dỡ di chuyển đến nơi khác lắp dựng lại |
|
Nhà gỗ nhóm 3, 4, 5 |
4.220.929 |
|
Nhà gỗ nhóm 1, 2 |
4.380.488 |
|
Kiểu 7 |
Nhà 1 tầng - Nền móng: Gia cố cọc tre dài 2m ÷ 3m - Móng: Xây gạch tuynel (đá hộc) vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng móng BTCT mác 200# - Tường: Xây gạch tuynel vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200# - Khung cột: Không - Mái: Mái bằng BTCT mác 200# - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5 không có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch ceramic - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; có buồng cầu thang: tay vịn, song tiện gỗ nhóm 4,5 (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
|
Trường hợp không có nhà vệ sinh trong nhà |
||
Móng xây gạch tuynel |
4.010.902 |
|
Móng xây bằng đá hộc |
3.902.378 |
|
Trường hợp có nhà vệ sinh trong nhà |
||
Móng xây gạch tuynel |
4.263.816 |
|
Móng xây bằng đá hộc |
4.155.082 |
|
Kiểu 8 |
Nhà một tầng (kiểu nhà thờ) - Nền móng gia cố cọc tre dài 2m ÷ 3m - Móng băng BTCT mác 200# - Tường xây gạch tuynel vữa xi măng mác 50#, 75#, giằng tường BTCT mác 200# - Khung cột, vì kèo BTCT mác 200# - Hoành rui bằng gỗ, mái lợp ngói mũi hài giếng đáy - Cửa bằng gỗ, có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch đất nung - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#, lăn sơn; sơn giả gỗ cột, vì kèo |
|
Gỗ nhóm 1, 2 |
8.212.218 |
|
Gỗ nhóm 3, 4, 5 |
7.615.357 |
Đơn vị: |
đồng/m2 xây dựng đối với nhà 01 tầng |
|
đồng/m2 sàn xây dựng đối với nhà 02 tầng trở lên |
STT |
Kết cấu nhà |
Đơn giá (áp dụng đối với nhà có chiều cao tầng từ 3,6 - 3,9m) |
Kiểu 1 |
Nhà 1 tầng (Móng được xây dựng cho nhà 2 - 3 tầng) - Nền móng: Gia cố cọc tre 2m ÷ 3m - Móng băng BTCT mác 200# - Tường: Xây gạch tuynel vữa xi măng mác 50#, 75# - Khung cột BTCT mác 200# - Mái: Mái bằng BTCT mác 200# - Cửa: Cửa gỗ nhóm 2, có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch ceramic - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín; có buồng cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 2 (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
7.054.345 |
Kiểu 2 |
Nhà 1 tầng (Móng được xây dựng cho nhà 4 - 5 tầng) - Nền móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 200x200 mm, chiều dài cọc ≤ 20m - Móng đài cọc BTCT mác 200# - Tường: Xây gạch tuynel vữa xi măng mác 50#, 75# - Khung cột BTCT mác 200# - Mái: Mái bằng BTCT mác 200# - Cửa: Cửa gỗ nhóm 2, có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch ceramic - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; bả matít, lăn sơn; có khu WC trong nhà; có buồng cầu thang: tay vịn, song tiện bằng gỗ nhóm 2 (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
8.687.554 |
Kiểu 3 |
Nhà 2 - 3 tầng - Nền móng: Gia cố cọc tre 2m ÷ 3m - Móng: Xây đá hộc (gạch tuynel) vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng móng BTCT mác 200# - Tường: Xây gạch tuynel vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200# - Khung cột: Không, tường chịu lực - Mái: Mái bằng BTCT mác 200# - Cửa: Cửa gỗ nhóm 2, có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch ceramic - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện gỗ nhóm 2 (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
|
Móng gạch tuynel |
5.287.012 |
|
Móng đá hộc |
5.148.422 |
|
Kiểu 4 |
Nhà 2 - 3 tầng - Nền móng gia cố cọc tre 2m ÷ 3m - Móng băng BTCT mác 200# - Tường: Xây gạch tuynel vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200# - Khung cột: Không, tường chịu lực - Mái bằng BTCT mác 200# - Cửa: Cửa gỗ nhóm 2, có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch ceramic - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 2 (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
5.344.425 |
Kiểu 5 |
Nhà 2 - 3 tầng - Nền móng: Gia cố cọc tre 2m ÷ 3m - Móng bằng BTCT mác 200# - Tường: Xây gạch tuynel vữa mác 50#, 75# - Khung cột: Khung cột BTCT mác 200# - Mái: Mái bằng BTCT mác 200# - Cửa: Cửa gỗ nhóm 2, có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch ceramic - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 2 (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
5.801.796 |
Kiểu 6 |
Nhà 2 - 3 tầng - Nền móng: Nền móng gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 200x200 mm, chiều dài cọc ≤ 20m - Móng đài cọc BTCT mác 200# - Tường: Xây gạch tuynel vữa mác 50#, 75# - Khung cột: Khung cột BTCT mác 200# - Mái: Mái bằng BTCT mác 200# - Cửa: Cửa gỗ nhóm 2, có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch ceramic - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 2 (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
6.223.750 |
Kiểu 7 |
Nhà 4 - 5 tầng - Nền móng gia cố cọc tre 2m ÷ 3m - Móng băng BTCT mác 200# - Tường: Xây gạch tuynel vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200# - Khung cột BTCT mác 200# - Mái bằng BTCT mác 200# - Cửa: Cửa gỗ nhóm 2, có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch ceramic - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 2 (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
6.136.229 |
Kiểu 8 |
Nhà 4 - 5 tầng - Nền móng gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 200x200 mm, chiều dài cọc ≤ 20m - Móng đài cọc BTCT mác 200# - Tường: Xây gạch tuynel vữa xi măng mác 50#, 75# - Khung cột BTCT mác 200# - Mái bằng BTCT mác 200# - Cửa: Cửa gỗ nhóm 2, có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch ceramic - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 2 (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
6.639.373 |
Kiểu 9 |
Nhà 6 - 7 tầng - Nền móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 300x300 mm, chiều dài cọc ≤ 20m - Móng: Móng đài cọc BTCT mác 200# - Tường: Xây gạch tuynel vữa xi măng mác 50#, 75# - Khung cột BTCT mác 200# - Mái: Mái bằng BTCT mác 200# - Cửa: Cửa gỗ nhóm 2, có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch ceramic - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 2 (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
5.735.346 |
Đơn vị: đồng/m2 sàn xây dựng
STT |
Kết cấu nhà |
Đơn giá (áp dụng đối với nhà có chiều cao tầng từ 3,6 - 3,9m) |
Kiểu 1 |
Nhà biệt thự Nền móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 300x300 mm, chiều dài cọc ≤ 20m - Móng: Móng đài cọc BTCT mác 200# - Tường: Xây gạch tuynel vữa xi măng mác 50#, 75# - Khung cột BTCT mác 200# - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#; dán ngói - Cửa: Cửa gỗ nhóm 2, có khung hộc - Nền, sàn: Lát gạch ceramic - Hoàn thiện: Tường trát vừa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 2 (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
8.529.876 |
5. Nhà khung kết cấu thép, kho thông dụng
Đơn vị: đồng/m2 xây dựng
STT |
Kết cấu nhà |
Đơn giá |
Kiểu 1 |
Nhà vì kèo, xà gồ thép hình khẩu độ 9m ≤ W ≤ 12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, giằng tường bê tông cốt thép, nền đổ bê tông, chiều cao ≤ 6m |
3.541.832 |
Kiểu 2 |
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ 9m ≤ W ≤ 12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m |
3.672.102 |
Kiểu 3 |
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ 12m <W ≤ 15m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m |
3.866.434 |
Kiểu 4 |
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ 15m <W ≤18m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m |
4.337.903 |
STT |
Vật kiến trúc |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Xếp đá khan |
m3 |
503.930 |
2 |
Xây đá khan trít mạch VXM75# |
" |
663.838 |
3 |
Xây móng đá hộc VXM75# (đã bao gồm các công tác đào đất, bê tông lót móng, xây móng…) |
" |
1.072.131 |
4 |
Xây móng gạch tuynel VXM75# (đã bao gồm các công tác đào đất, bê tông lót móng, xây móng…) |
" |
1.418.021 |
5 |
Xây móng gạch bi VXM75# (đã bao gồm các công tác đào đất, bê tông lót móng, xây móng…) |
" |
1.226.539 |
6 |
Xây móng gạch không nung VXM75 (đã bao gồm các công tác đào đất, bê tông lót móng, xây móng…) |
" |
1.386.107 |
7 |
Xây tường gạch tuynel VXM75# |
" |
1.692.439 |
8 |
Xây tường gạch thủ công VXM75# |
" |
1.390.004 |
9 |
Xây tường gạch bi VXM75# |
" |
1.052.503 |
10 |
Xây tường gạch không nung |
" |
1.673.725 |
11 |
Xây tường đá hộc VXM75# |
" |
1.181.309 |
12 |
Bê tông gạch vỡ 75# |
" |
753.787 |
|
Bê tông đá mạt 100# |
" |
1.019.008 |
13 |
Sân chạt xi măng, cát |
" |
851.876 |
14 |
Bê tông nền, đường 200# |
" |
1.207.537 |
15 |
BT cốt thép trụ cột, xà dầm đá 1x2 mác 200# |
" |
7.575.265 |
16 |
BT giằng tường đá 1x2 mác 200# |
" |
7.312.457 |
17 |
Lát gạch |
m2 |
|
|
Lát gạch lá nem có lót vữa Xm mác 50# |
" |
147.421 |
|
Lát gạch chỉ có lót vữa Xm mác 50# |
" |
135.655 |
|
Lát gạch ceramic có lót vữa Xm mác 50# |
" |
193.280 |
|
Lát gạch đất nung có lót vữa Xm mác 50# |
" |
149.285 |
|
Lát gạch hoa xi măng có lót vữa Xm mác 50# |
" |
167.675 |
18 |
Bể chứa nước sinh hoạt |
|
|
|
- Đáy bể: |
m3 |
|
|
+ Đáy bể xây gạch chỉ đặt chìm trong đất (đã bao gồm công tác đào đất, bê tông lót, xây, trát, láng xi măng…) |
" |
2.827.273 |
|
+ Đáy bể bê tông cốt thép đặt chìm trong đất (đã bao gồm công tác đào đất, bê tông lót, ván khuôn, lắp cốt thép, đổ bê tông, láng xi măng…) |
" |
8.707.744 |
|
+ Đáy bể xây gạch chỉ nổi trên đất (đã bao gồm công tác bê tông lót, trát, láng xi măng…) |
" |
2.434.957 |
|
+ Đáy bể bê tông cốt thép nổi trên đất (đã bao gồm công tác bê tông lót, ván khuôn, lắp cốt thép, đổ bê tông, láng xi măng…) |
" |
8.184.564 |
|
+ Đáy bể xây gạch chỉ trên mái (đã bao gồm công tác bê tông lót, xây, trát, láng xi măng…) |
" |
2.670.195 |
|
+ Đáy bể bê tông cốt thép trên mái (đã bao gồm công tác bê tông lót, ván khuôn, lắp cốt thép, đổ bê tông, láng xi măng…) |
" |
8.368.017 |
|
- Thành bể: |
|
|
|
+ Thành bể xây gạch |
" |
2.695.681 |
|
+ Thành bể xây đá |
" |
1.708.638 |
|
+ Thành bể bê tông cốt thép |
" |
5.986.311 |
|
- Nắp bể đổ bê tông cốt thép |
" |
4.182.020 |
19 |
Giếng nước bằng ống bê tông, gạch cuốn D ≥ 700 mm |
m sâu |
1.275.167 |
20 |
Giếng UNICEF |
|
|
|
Sâu ≤ 30 m, kể cả máy |
cái |
3.171.000 |
|
Sâu 30 - 50m, kể cả máy |
" |
3.969.000 |
|
Sâu 50 - 70m, kể cả máy |
" |
5.575.000 |
|
Sâu 70 - 100m, kể cả máy |
" |
6.310.000 |
|
Sâu trên 100m, kể cả máy |
" |
7.100.000 |
21 |
Cầu thang rời |
md |
|
|
Cầu thang sắt góc V50x50-V75x75 |
" |
1.546.867 |
|
Cầu thang gỗ kể cả con song và tay vịn gỗ nhóm 1, 2 |
" |
3.668.043 |
|
Cầu thang gỗ kể cả con song và tay vịn gỗ nhóm 3, 4, 5 |
" |
3.176.621 |
22 |
Hệ thống nước sinh hoạt trong nhà, cho nhà: |
|
|
|
Nhà cấp IV tính 1% tổng giá trị bồi thường nhà |
% |
1 |
|
Nhà cấp III, II tính 2% tổng giá trị bồi thường nhà |
% |
2 |
23 |
Hệ thống điện chiếu sáng sinh hoạt |
|
|
|
Nhà cấp nhà tạm, IV: tính 1% tổng giá trị bồi thường nhà |
% |
1 |
|
Nhà cấp III, II đi nổi tính 2% tổng giá trị bồi thường nhà |
% |
2 |
|
Nhà cấp III, II đi chìm tính 3% tổng giá trị bồi thường nhà |
% |
3 |
24 |
Tấm đan, sàn BTCT 200# |
m3 |
5.253.753 |
25 |
Sàn gỗ công nghiệp |
m2 |
382.965 |
|
Sàn gỗ nhóm 3, 4 |
" |
561.856 |
|
Sàn gỗ lim |
" |
882.154 |
26 |
Sàn gỗ lim (cả dầm sàn) |
m2 |
2.247.308 |
27 |
Bả ma tít lăn sơn tường, trần |
m2 |
71.443 |
|
Lăn sơn tường, trần |
" |
46.780 |
|
Quét vôi, ve tường trần |
" |
14.531 |
|
Làm trần xốp |
" |
151.443 |
|
Làm trần cót ép |
" |
110.189 |
|
Làm trần tấm nhựa khung xương sắt |
" |
151.443 |
28 |
Ốp tường gạch men kính 20x20 vừa 50#, 75# |
m2 |
328.401 |
29 |
Ốp tường tấm nhựa |
m2 |
92.840 |
|
Ốp gỗ chân tường |
" |
315.249 |
30 |
Vách nhôm kính |
" |
638.717 |
31 |
Lợp mái fibroximang (cả kết cấu mái) |
m2 |
195.957 |
32 |
Lợp mái tôn thường (cả kết cấu mái) |
m2 |
467.713 |
|
Lợp mái tôn lạnh (cả kết cấu mái) |
" |
683.260 |
33 |
Lợp mái ngói hài trên bê tông |
" |
1.281.258 |
34 |
Lan can cầu thang, hiên bằng Inox |
md |
620.000 |
35 |
Trát tường vữa 75# |
m2 |
69.124 |
36 |
Bể phốt có đáy, tường và thành bể xây gạch tuynel; nắp bể bằng BTCT; trong, ngoài bể được trát, láng vữa XM |
m3 |
2.356.613 |
37 |
Di chuyển cổng sắt |
m2 |
229.387 |
|
Di chuyển cửa sắt xếp lá tôn |
" |
229.387 |
|
Di chuyển cửa cuốn |
" |
229.387 |
|
Di chuyển cửa kính thủy lực |
" |
177.645 |
|
Di chuyển cửa thép hình |
" |
258.360 |
38 |
Hàng rào thép |
|
|
|
Hàng rào dây thép gai cột bê tông cao 1,5m (10 m đóng 3 cột, 5 hàng dây thép gai) |
md |
92.050 |
|
Hàng rào thép (loại thép đặc) |
kg thành phẩm |
25.000 |
|
Hàng rào thép (Loại thép hộp) |
m2 |
370.000 |
39 |
Sắt V50 dùng làm xà, sứ cột điện |
kg thành phẩm |
30.000 |
40 |
Di chuyển cột điện (bê tông chân cột mới) |
cột |
|
|
Cột H 8,5m |
" |
6.336.265 |
|
Cột H 7,5m |
" |
4.854.054 |
|
Cột H <=6,5m |
" |
3.630.833 |
41 |
Cửa đi, cửa sổ: |
m2 |
|
|
Cửa khung nhôm kính |
" |
2.648.000 |
|
Cửa nhựa lõi thép |
" |
3.054.000 |
|
Cửa gỗ nhóm 1,2 không hộc |
" |
2.911.413 |
|
Cửa gỗ nhóm 3,4,5 không hộc |
" |
1.460.786 |
|
Cửa gỗ nhóm 1,2 có hộc |
" |
4.477.545 |
|
Cửa gỗ nhóm 3,4,5 có hộc |
" |
2.389.290 |
42 |
Mái bằng BTCT |
m2 |
725.928 |
43 |
Mái ngói đỏ kết cấu xà gồ, đòn tay tre, luồng |
m2 |
486.678 |