ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2012/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày
04 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh
Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 4 về việc quy định và điều chỉnh một
số loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 1599/TTr-STC ngày 23
tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi áp dụng
Phạm vi áp dụng Quyết
định này là các chợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, kể cả các chợ được xây dựng
bằng phương thức tổ chức đấu giá, đấu thầu hoặc có sự đóng góp của nhân dân
theo phương thức “Nhà nước và nhân dân cùng làm”.
Điều
2. Đối tượng nộp phí
Đối tượng nộp phí chợ
theo quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân sử dụng mặt bằng, diện
tích bán hàng tại các chợ, có phương tiện vận tải chở hàng hoá ra vào các chợ
trên địa bàn thành phố, gồm:
a) Doanh nghiệp, hộ
kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại các chợ
(gọi tắt là các hộ kinh doanh cố định);
b) Người buôn bán
không thường xuyên, không cố định tại các chợ (gọi tắt là các hộ kinh doanh
không cố định);
c) Tổ chức, cá nhân sử
dụng phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào chợ.
Điều
3. Mức thu phí chợ và cơ quan, đơn vị thu phí
1. Quy định khung mức
thu phí chợ đối với các hộ kinh doanh cố định, các hộ kinh doanh không cố định
và mức thu phí chợ cụ thể đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận
tải cơ giới vận chuyển hàng hoá ra vào tất cả các chợ trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng theo Phụ lục 1 kèm Quyết định này.
2. Quy định mức thu
phí chợ đối với các hộ kinh doanh cố định và các hộ kinh doanh không cố định tại
chợ Cồn, chợ Hàn, chợ Đống Đa, chợ Đầu mối Hoà Cường, chợ cảng cá Thọ Quang (Chợ
loại 1 thuộc thành phố quản lý) như sau:
a) Đối với các hộ kinh
doanh cố định được áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 kèm Quyết định
này.
b) Đối với các hộ kinh
doanh không cố định: Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thành phố căn cứ khung mức thu quy định tại khoản 1, Điều này để hướng dẫn cách
xác định, quy định mức thu cụ thể.
3. Mức thu phí chợ cụ
thể đối với các hộ kinh doanh cố định và các hộ kinh doanh không cố định tại
các chợ thuộc quận, huyện, phường, xã: Uỷ ban nhân dân các quận, huyện căn cứ
khung mức thu quy định tại khoản 1, Điều này để quy định mức thu phí chợ cho
các hộ tại các chợ thuộc quận, huyện, phường, xã quản lý.
4. Đối với chợ được đầu
tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước có thể áp dụng mức thu
cao hơn nhưng tối đa không quá hai lần mức thu quy định tại khoản 1, Điều này.
5. Cơ quan, đơn vị thu
phí:
a) Đối với các chợ thuộc
thành phố quản lý (Chợ Cồn, chợ Hàn, chợ Đống Đa và chợ đầu mối Hoà Cường): Đơn
vị thu phí là Công ty Quản lý Hội chợ triển lãm và các chợ Đà Nẵng.
b) Đối với chợ cảng cá
Thọ Quang: Đơn vị thu phí là Ban Quản lý Âu thuyền và cảng cá Thọ Quang.
c) Đối với các chợ thuộc
quận, huyện, phường, xã: Đơn vị thu phí là Ban Quản lý chợ thuộc UBND các quận,
huyện; UBND các phường, xã hoặc Ban Quản lý chợ thuộc UBND các phường, xã.
d) Các đơn vị, tổ
chức, cá nhân khác được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thực hiện thu phí chợ
trên địa bàn thành phố theo quy định.
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ
1. Chế độ thu, nộp: Thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế;
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
2. Chế độ quản lý, sử
dụng:
a) Đối đối với các chợ
do ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng, thuộc thành phố quản lý:
- Công ty Quản lý Hội
chợ triển lãm và các chợ Đà Nẵng được để lại tối đa bằng 80% tổng số tiền phí chợ thu được để chi phí phục vụ công tác thu và hoạt động quản lý chợ, 20% còn lại phải nộp vào ngân
sách. Hàng năm trên cơ sở dự toán thu phí chợ được giao, dự toán chi phí phục vụ
hoạt động quản lý chợ do Công ty Quản lý Hội chợ triển lãm và các chợ Đà Nẵng đề
nghị, Sở Công Thương thành phố kiểm tra gửi Sở Tài chính thẩm định,
báo cáo UBND thành phố xem xét quyết định tỷ lệ trích để lại, nộp ngân sách về
phí chợ đối với các chợ do Công ty quản lý nhưng không vượt quá tỷ lệ tối đa
quy định nêu trên.
- Ban Quản lý Âu thuyền
và cảng cá Thọ Quang: Được để lại 80%
tổng số tiền phí chợ thu được để chi phí phục vụ công tác thu và hoạt động quản lý chợ, 20% còn lại phải nộp vào ngân
sách nhà nước.
b) Đối đối với các chợ
do ngân sách đầu tư xây dựng, thuộc quận huyện, phường, xã quản lý: Đơn vị thu phí được để lại
tối đa bằng 80% tổng số tiền phí chợ thu được để
chi phí phục vụ công tác thu và hoạt động quản
lý chợ, 20% còn lại nộp vào ngân sách theo phân cấp ngân sách. UBND các quận,
huyện quy định mức trích để lại và nộp ngân sách cụ thể đối với các chợ thuộc
quận, huyện, phường, xã quản lý.
c) Các cơ quan, đơn vị
thu phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền phí chợ được trích để lại theo
đúng quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
d) Đối với các chợ được
đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước: Số tiền phí
thu được là doanh thu của đối tượng chịu thuế, các đơn vị, tổ chức, cá nhân
kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật thuế hiện hành.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
1. Sở Công
Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thành phố:
a) Triển khai, hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính về mức thu, quản lý, sử dụng
phí chợ tại các chợ trên địa bàn thành phố theo quy định tại Quyết định này và
theo đúng các quy định của pháp luật liên quan.
b) Căn cứ tình hình thực
tế tại các chợ và quy định tại khoản 1 và điểm b, khoản 2 Điều 3 Quyết định này
để hướng dẫn cách xác định, quy định mức thu phí chợ cụ thể đối với các hộ kinh
doanh không cố định tại các chợ thuộc thành phố quản lý.
2. UBND các quận, huyện
có trách nhiệm:
- Căn cứ tình hình thực
tế địa phương và quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 3 Quyết định này để quy định
mức thu phí chợ cụ thể đối với các hộ kinh doanh cố định và các hộ kinh doanh
không cố định tại các chợ thuộc quận, huyện, phường, xã quản lý.
- Triển khai, hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính về mức thu, quản lý, sử dụng
phí chợ tại các chợ thuộc quận, huyện, phường, xã quản lý theo quy định tại Quyết
định này và theo đúng các quy định của pháp luật liên quan.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2013 và thay thế Quyết định số 25/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2006 của
UBND thành phố Đà Nẵng về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ.
Điều 7. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Cục trưởng
Cục thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Trưởng Ban quản lý Âu
thuyền và Cảng cá Thọ Quang Đà Nẵng; Công ty Quản lý Hội chợ triển lãm và các
chợ Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|
PHỤ LỤC 1
KHUNG MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI CÁC HỘ KINH DOANH CỐ ĐỊNH,
HỘ KINH DOANH KHÔNG CỐ ĐỊNH VÀ MỨC THU PHÍ ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CƠ GIỚI
RA VÀO CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 54 /2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
I. Khung mức thu phí chợ đối với các hộ kinh
doanh cố định, các hộ kinh doanh không cố định tại các chợ trên địa bàn thành
phố
1. Khung mức thu phí đối với các hộ kinh
doanh cố định
TT
|
Phân loại chợ
|
Mức thu phí
chợ
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Chợ hạng I
|
30.000 -
160.000
|
2
|
Chợ hạng II
|
10.000 -
110.000
|
3
|
Chợ hạng III
|
10.000 - 60.000
|
2. Khung mức thu phí đối với các hộ kinh
doanh không cố định
TT
|
Phân loại chợ
|
Mức thu phí
chợ
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Chợ hạng I
|
1.000 - 8.000
|
2
|
Chợ hạng II
|
1.000 - 7.000
|
3
|
Chợ hạng III
|
1.000 - 5.000
|
II. Mức thu phí chợ cụ thể đối với các tổ chức,
cá nhân có phương tiện vận tải cơ giới vận chuyển hàng hoá ra vào các chợ trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng
TT
|
Loại phương
tiện
|
Mức thu phí
chợ
(đồng/lượt xe)
|
1
|
Xe có tải trọng dưới 01 tấn
|
5.000
|
2
|
Xe có tải trọng từ 01 tấn đến dưới 02 tấn
|
10.000
|
3
|
Xe có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 05 tấn
|
20.000
|
3
|
Xe có tải trọng từ 05 tấn trở lên
|
70.000
|
* Việc phân hạng chợ được thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và
quản lý chợ.
PHỤ LỤC 2
MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI CÁC HỘ KINH DOANH CỐ ĐỊNH TẠI
CHỢ CỒN
(Kèm theo Quyết định số 54 /QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
ĐVT: 1.000đồng/m2/tháng
Stt
|
Ngành hàng
|
Hạng lô
|
Hạng A1
|
Hạng A
|
Hạng B
|
Hạng C
|
Hạng D
|
Tỷ lệ
|
1.5
|
1.3
|
1.0
|
0.8
|
0.6
|
1
|
Đình 1: Vàng bạc, trang sức, áo quần, mỹ phẩm,
đồng hồ, kính đeo mắt, tạp hoá,…
|
160
|
135
|
105
|
85
|
65
|
2
|
Đình 2: Áo quần mỹ phẩm, giày dép, mùng mền, …
|
|
135
|
105
|
85
|
65
|
3
|
Đình 3: Tạp hoá xà phòng, tạp hoá văn phòng phẩm,
tạp hoá kim chỉ, đồ chơi, khăn, bít tất,…
|
|
110
|
85
|
70
|
50
|
4
|
Đình 5: Hương đèn, ngũ cốc, đường, chiếu rổ, …
|
70
|
60
|
45
|
35
|
30
|
5
|
Đình 6: Chiếu, trái cây, bánh kẹo, bánh tráng,
bao bì, gia vị, hương đèn, sành sứ, ngũ cốc, dụng cụ cầm tay, tôm, cá mực
khô, thuốc lá…
|
90
|
80
|
60
|
50
|
35
|
6
|
Đình 7: Nem chả, thịt
|
150
|
130
|
100
|
|
|
7
|
Đình 7: Bao bì, dao kéo, gà, vịt sống, gia vị
la gim, đồ đất, mắm dưa, mì lá, rau hành, trầu cau, gội đầu, …
|
|
85
|
65
|
50
|
40
|
8
|
Đình 9: Thịt bò, thịt heo, lòng
|
150
|
130
|
100
|
80
|
|
9
|
Đình 9: Nước đá, gội đầu
|
105
|
90
|
70
|
55
|
40
|
10
|
Đình 15A: Nhôm nhựa
|
150
|
130
|
100
|
80
|
60
|
11
|
Đình 15A: Ăn uống, thuốc Cẩm Lệ
|
100
|
85
|
65
|
50
|
40
|
12
|
Đình 15B: Áo dài, đồ mưa, mùng mền, chăn gối,
giày dép, giỏ xách, mũ nịt, guốc…
|
100
|
85
|
65
|
50
|
|
13
|
Tầng 2: vải
|
90
|
80
|
60
|
50
|
|
14
|
Tầng 2: may đo
|
|
60
|
45
|
35
|
|
15
|
Kiốt đường nội bộ phía mặt tiền đường Hùng
Vương
|
|
85
|
65
|
50
|
|
16
|
Mái che đường Hùng Vương
|
135
|
115
|
90
|
70
|
|
17
|
Kiốt đường nội bộ phía mặt tiền đường Ông Ích
Khiêm
|
|
100
|
75
|
60
|
|
18
|
Vỉa hè khu nhà 3 tầng: Dao kéo, thuốc cẩm lệ,
tạp hoá lẻ, áo quần, nón lá, ...
|
115
|
100
|
75
|
|
|
19
|
Kiốt đình 5: Chanh ớt, gia vị, may đo, đồ đất,
thuốc tây, tạp hoá xà phòng, gội đầu, …
|
|
60
|
45
|
|
|
20
|
Vỉa hè đình 6: Gia vị, trầu cau, mắm, trứng, đậu
khuôn, …
|
70
|
60
|
45
|
35
|
|
21
|
Vỉa hè nhà số 4: Chuối, trái cây, hoa tươi,
bánh, tạp hoá, …
|
|
150
|
115
|
90
|
|
22
|
Doanh nghiệp
|
|
135
|
105
|
85
|
|
23
|
Kho chứa hàng, nhà số 4
|
|
70
|
55
|
45
|
|
PHỤ LỤC 3
MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI CÁC HỘ KINH DOANH CỐ ĐỊNH TẠI
CHỢ HÀN, CHỢ ĐỐNG ĐA VÀ CHỢ ĐẦU MỐI HOÀ CƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 54 /QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
ĐVT: 1.000đồng/m2/tháng
Stt
|
Ngành hàng
|
Hạng lô
|
Hạng A1
|
Hạng A
|
Hạng B
|
Hạng C
|
Tỷ lệ
|
1.5
|
1.3
|
1.0
|
0.8
|
I
|
Chợ Hàn
|
|
|
|
|
1
|
Kiốt mặt tiền đường Hùng Vương, Trần Phú, Nguyễn
Thái Học.
|
|
100
|
75
|
60
|
2
|
Tầng 1
|
|
|
|
|
a
|
Hoa tươi, nem chả, thịt chín, thịt heo, thịt
bò, lòng, tạp hoá thực phẩm.
|
115
|
100
|
75
|
60
|
b
|
Gia vị, hành tỏi, rau hành lagim, lô phụ
|
85
|
70
|
55
|
45
|
c
|
Trái cây, hương đèn, ngũ cốc, thuốc lá, bao bì
nylon, chuối, nhôm nhựa, chiếu rổ, phụ tùng đồ điện, ngư lưới cụ, mì, trứng,
mắm dưa, ăn uống, ...
|
70
|
60
|
45
|
35
|
3
|
Tầng 2: Vải, giày dép, mùng mền, nón lá, tạp
hoá lẻ, áo quần mỹ phẩm, may đo
|
85
|
70
|
55
|
45
|
II
|
Chợ Đống Đa
|
|
|
|
|
1
|
Đình 1
|
|
|
|
|
a
|
Trang sức, áo quần, đồ bành, giày dép
|
75
|
65
|
50
|
40
|
b
|
Mùng mền, hương đèn, sành sứ, vải, may đo, tạp
hoá, ...
|
70
|
60
|
45
|
35
|
2
|
Đình 2: Gia vị, bao bì, ăn uống, bún mì, trứng,
mắm dưa, …
|
55
|
45
|
35
|
30
|
3
|
Đình 3: Thịt heo, thịt bò, thịt chín, lòng…
|
75
|
65
|
50
|
40
|
4
|
Kiốt: Ngũ cốc, uốn tóc, nhôm nhựa, tạp hoá,
trang sức, ngũ kim, thuốc tây, bưu điện, …
|
70
|
60
|
45
|
35
|
III
|
Chợ Đầu mối Hoà Cường
|
|
|
|
|
1
|
Trái cây, rau hành, lagim, chanh ớt, bầu bí…
|
55
|
45
|
35
|
|
2
|
Kiốt mặt tiền
|
|
65
|
50
|
|
PHỤ LỤC 4
MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI CÁC HỘ KINH DOANH CỐ ĐỊNH TẠI
CHỢ CẢNG CÁ THỌ QUANG
(Kèm theo Quyết định số 54 /QĐ-UBND ngày 04 tháng12 năm 2012 của UBND
thành phố Đà Nẵng )
ĐVT: 1.000đồng/m2/tháng
STT
|
Ngành hàng
|
Mức thu
|
1
|
Khu kinh doanh thuỷ sản
|
|
|
Lô thuận lợi
|
80
|
|
Lô còn lại
|
50
|
2
|
Khu nhà lồng thu mua thuỷ sản
|
65
|
3
|
Khu kinh doanh tạp hoá
|
|
|
Lô thuận lợi
|
65
|
|
Lô còn lại
|
50
|
4
|
Khu kinh doanh ăn uống
|
|
|
Lô thuận lợi
|
60
|
|
Lô còn lại
|
45
|
5
|
Khu nhà lồng làm kho công cụ, dụng cụ
|
60
|
6
|
Khu cung ứng nước đá (không có mái che)
|
50
|
7
|
Khu đặt thùng lạnh chứa thủy sản (không có
mái che)
|
50
|
Ghi chú: Lô thuận lợi là lô được xác định
theo các tiêu chí sau:
- Mặt tiền giáp khu vực trung tâm chợ
- Mặt tiền giáp ngã ba hoặc ngã tư đường nội bộ
trong Cảng cá hoặc trong khu vực chợ thuận lợi cho việc buôn bán.