Quyết định 54/2008/QĐ-BTC về việc thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Lào do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 54/2008/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 15/07/2008 |
Ngày có hiệu lực | 16/08/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2008 |
VỀ VIỆC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1724/VPCP-QHQT
ngày 19/3/2008 của Văn phòng Chính phủ; Bản thoả thuận ngày 28/7/2005, Bản thoả
thuận ngày 19/12/2006, Bản thoả thuận ngày 19/3/2008 giữa Bộ Công Thương nước
CHXHCN Việt nam và Bộ Công Thương nước CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu
đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào;
Sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương tại công văn số 2675/BCT-KV1 ngày 3/4/2008
về việc đề nghị ra quyết định về các mặt hàng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu
Việt - Lào năm 2008;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1/ Danh mục hàng hoá nhập khẩu giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu theo Biểu thuế ưu đãi đặc biệt CEPT của các nước ASEAN giai đoạn 2006-2013 ban hành kèm theo Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Danh mục I). Trường hợp hàng hoá không thuộc Danh mục CEPT thì áp dụng giảm 50% mức thuế suất ưu đãi (MFN) ban hành theo các Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007; số 17/2008/QĐ-BTC ngày 17/4/2008; số 25/2008/QĐ-BTC ngày 13/5/2008; số 28/2008/QĐ-BTC ngày 19/5/2008; số 29/2008/QĐ-BTC ngày 19/5/2008; Quyết định số 37/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Quyết định sửa đổi, bổ sung.
Nếu mức thuế suất của một số mặt hàng theo CEPT cao hơn mức thuế suất ưu đãi MFN quy định trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành thì áp dụng giảm 50% theo mức thuế suất MFN.
2/ Danh mục hàng hoá không được giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo chương trình ưu đãi Việt - Lào (Danh mục II).
Điều 2. Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào không thuộc 02 Danh mục nêu tại Điều 1 Quyết định này được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm).
Điều 3. Hàng hoá nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Danh mục 1 Điều 1 và Điều 2 Quyết định này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Nhập khẩu theo tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 1/1/2008 (Riêng hàng hoá thuộc danh mục áp dụng hạn ngạch thuế quan thực hiện cho các tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày Quyết định về nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào của Bộ Công Thương có hiệu lực thi hành);
- Có xuất xứ (C/O) từ CHDCND Lào (theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 0865/QĐ-BTM ngày 29/06/2004; Quyết định số 06/2007/QĐ-BTM ngày 6/2/2007 của Bộ Thương mại, nay là Bộ Công Thương, về cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá và các văn bản hướng dẫn bổ sung);
- Thông quan qua các cửa khẩu nêu trong Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương nước CHDCND Lào (Phụ lục I đính kèm).
Số tiền thuế chênh lệch giữa số thuế đã nộp với số thuế tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Quyết định này sẽ được hoàn trả.
Điều 4. Hàng hoá áp dụng hạn ngạch thuế quan (Phụ lục II đính kèm): để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Quyết định này ngoài việc đáp ứng các điều kiện tại Điều 3 Quyết định này phải thuộc hạn ngạch theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp nhập khẩu vượt quá số lượng hạn ngạch sẽ áp dụng mức thuế suất giảm 50% như quy định tại Điều 1 đối với các mặt hàng thuộc Danh mục I hoặc mức thuế suất ưu đãi MFN đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan khác. Riêng mặt hàng thuốc lá thực hiện như sau:
- Trường hợp lượng lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng nhập khẩu quy định tại Phụ lục II nhưng vẫn trong tổng mức hạn ngạch chung và đảm bảo các điều kiện quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BCT ngày 28/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về lượng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu năm 2008 và các văn bản có liên quan của Bộ Công Thương thì phần vượt áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.
- Trường hợp lượng lá thuốc lá vượt số lượng nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục II nhưng nằm ngoài tổng mức hạn ngạch chung quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BCT ngày 28/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về lượng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu năm 2008 và các văn bản có liên quan của Bộ Công Thương thì phần vượt áp dụng mức thuế suất ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá quy định tại Quyết định số 77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 30/2007/QĐ-BTC ngày 7/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nơi nhận:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
0207 |
Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh |
0207.11.00.00 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
0207.12.00.00 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
0207.13.00.00 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
0207.14.10.00 |
- - - Cánh |
0207.14.20.00 |
- - - Đùi |
0207.14.30.00 |
- - - Gan |
0207.14.90.00 |
- - - Loại khác |
0207.26.00.00 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
0207.27.10.00 |
- - - Gan |
0207.27.90.00 |
- - - Loại khác |
|
|
0407 |
Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản hoặc làm chín |
0407.00.91.00 |
- - Trứng gà |
0407.00.92.00 |
- - Trứng vịt |
0407.00.99.00 |
- - Loại khác |
|
|
1006 |
Lúa gạo |
1006.10.00.90 |
- -Loại khác |
1006.20.10.00 |
- -Gạo Thai Hom Mali |
1006.20.90.00 |
- -Loại khác |
1006.30.19.00 |
- - -Nguyên hạt (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) |
1006.30.19.00 |
- - -Không quá 5% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) |
1006.30.19.00 |
-- -Trên 5% đến 10% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) |
1006.30.19.00 |
- - -Trên 10% đến 25% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) |
1006.30.19.00 |
- - -Loại khác (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) |
1006.30.30.00 |
- -Gạo nếp (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) |
1006.30.90.00 |
- - -Nguyên hạt (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) |
1006.30.90.00 |
- - -Không quá 5% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) |
1006.30.90.00 |
- - - Trên 5% đến 10% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) |
1006.30.90.00 |
- - - Trên 10% đến 25% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) |
1006.30.90.00 |
- - - Loại khác (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) |
|
|
1701 |
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn |
1701.11.00.00 |
- - Đường mía |
1701.91.00.00 |
- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu |
1701.99.11.00 |
- - - - Đường trắng |
1701.99.19.00 |
- - - - Loại khác |
1701.99.90.00 |
- - Loại khác |
|
|
8407 |
Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện |
8407.32.00.20 |
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 (Dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 110cc) |
8407.32.00.20 |
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 (Dung tích xi lanh trên 110 cc nhưng không quá 125cc) |
|
|
8409 |
Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 8407 hoặc 8408 |
8409.91.41.00 |
- - - - Chế hoà khí và bộ phận của chúng |
|
- - - - Thân máy, ống xi lanh, hộp trục khuỷu, quy lát và nắp quy lát: |
8409.91.42.00 |
- - - - - Thân máy, hộp trục khuỷu |
8409.91.43.00 |
- - - - - Ống xi lanh |
8409.91.44.00 |
- - - - - Loại khác |
|
- - - - Piston, chốt trục và chốt piston: |
8409.91.45.00 |
- - - - - Piston |
8409.91.46.00 |
- - - - - Loại khác |
8409.91.49.00 |
- - - - Loại khác |
|
|
8704 |
Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hoá |
8704.21.29.90 |
- - - - - Loại khác (Xe tải van, xe tải pick - up và các loại xe tương tự, loại mới) |
8704.31.29.90 |
- - - - - Loại khác (Xe tải van, xe tải pick - up và các loại xe tương tự, loại mới) |
8704.90.90.10 |
- - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn (Xe tải van, xe tải pick - up và các loại xe tương tự, loại mới) |
|
|
8714 |
Bộ phận và phụ tùng của xe thuộc các nhóm từ 8711 đến 8713 |
8714.19.00.00 |
- - Loại khác (Bộ ly hợp) |
8714.19.00.00 |
- - Loại khác (Bộ hộp số) |
8714.19.00.00 |
- - Loại khác (Hệ thống khởi động) |
8714.19.00.00 |
- - Loại khác (Loại khác dùng cho xe môtô thuộc mã số 8714.19.00.00, ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) |
DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU KHÔNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI VIỆT LÀO