ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5382/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 25 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE TAXI, XE
ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009, Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13
ngày 19/6/2015, Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Căn cứ các nghị định của Chính phủ:
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/6/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/06/2006; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ
Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ
Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ các quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh: Quyết định số 2809/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 về việc phê duyệt
Đề cương nhiệm vụ và dự toán dự án Quy hoạch; Quyết
định số 4520/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy
hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe điện trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ văn bản số 1962/BCTĐ-KHĐT ngày 28/6/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về báo cáo kết
quả thẩm định dự án Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 3726/TTr-SGTVT ngày 11/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách bằng
xe taxi, xe điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 với các nội dung như sau:
1. Tên đề án: Phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe điện
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Tổ chức lập đề
án: Sở Giao thông vận tải Quảng
Ninh.
3. Mục tiêu đề án:
Nhằm gắn kết phát triển xe taxi, xe
điện với phát triển bền vững các phương thức vận tải hành khách khác; quản lý
taxi, xe điện và doanh nghiệp kinh doanh taxi, xe điện nhằm nâng cao chất lượng
dịch vụ hoạt động kinh doanh, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trên địa bàn
tỉnh.
4. Nội dung đề án:
4.1. Định hướng phát triển vận tải
hành khách bằng xe taxi.
a. Quy mô đoàn phương tiện: Chi tiết
số lượng phương tiện cần thiết cho từng địa phương như sau:
STT
|
Huyện/thị
|
Phương
tiện (xe)
|
2017
|
2020
|
2030
|
I
|
NHÓM I
|
|
|
|
1
|
Thành phố Hạ Long
|
733
|
870
|
1035
|
2
|
Thành phố Móng Cái
|
235
|
279
|
364
|
3
|
Thành phố Cẩm Phả
|
240
|
285
|
421
|
4
|
Thành phố Uông
Bí
|
350
|
395
|
522
|
5
|
Thị xã Đông Triều
|
252
|
291
|
370
|
6
|
Thị xã Quảng Yên
|
70
|
96
|
127
|
II
|
NHÓM II
|
|
|
|
7
|
Huyện Hải Hà
|
35
|
46
|
67
|
8
|
Huyện Đầm Hà
|
29
|
41
|
60
|
9
|
Huyện Cô Tô
|
-
|
-
|
-
|
III
|
NHÓM
III
|
|
|
|
10
|
Huyện Ba Chẽ
|
28
|
32
|
47
|
11
|
Huyện Hoành Bồ
|
34
|
39
|
57
|
12
|
Huyện Vân Đồn
|
80
|
101
|
151
|
13
|
Huyện Tiên Yên
|
28
|
32
|
47
|
14
|
Huyện Bình
Liêu
|
20
|
23
|
34
|
TỔNG
|
2.134
|
2.530
|
3.302
|
b. Quy mô doanh nghiệp taxi:
Định hướng tỷ lệ quy mô doanh nghiệp
hoạt động taxi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 như sau:
- Năm 2018:
+ Doanh nghiệp nhỏ (< 50 xe): 70%.
+ Doanh nghiệp trung bình (< 100
xe và > 50 xe): 15%.
+ Doanh nghiệp lớn (> 100 xe):
15%.
- Năm 2020:
+ Doanh nghiệp nhỏ (< 50 xe): 50%.
+ Doanh nghiệp trung bình (< 100
xe và > 50 xe): 25%.
+ Doanh nghiệp lớn (> 100 xe):
25%.
- Định hướng đến năm 2030:
+ Doanh nghiệp nhỏ (< 50 xe); 30%.
+ Doanh nghiệp trung bình (<100 xe
và > 50 xe): 40%.
+ Doanh nghiệp lớn (>100 xe): 30%.
4.2. Định hướng phát triển vận tải
hành khách bằng xe điện.
a. Lộ trình hoạt động xe điện:
Lộ trình hoạt động tuyến xe điện cho
từng khu vực trên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 như
sau:
Khu
vực
|
Lộ
trình
|
Phương
án
|
Thành
phố Hạ Long
|
Tuyến 1: Nội vi khu du lịch Tuần Châu - phường Tuần Châu, TP. Hạ Long, Quảng
Ninh
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Tuyến 2: Khu du lịch Tuần Châu - đường Hoàng Quốc Việt - Khu du lịch Bãi Cháy
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Tuyến 3: Khu vui chơi Merina Plaza - Cảng tàu Bãi Cháy - World Hạ Long
complex - Bãi tắm Thanh Niên - Bến phà Bãi Cháy và ngược
lại
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Tuyến 4: Đồi Pháo - Vườn hoa bến phà - Nhà tù bến Phà - Chùa Long Tiên - Đền Trần Quốc Nghiễn - Chợ Hạ Long 1 - Hội văn học
nghệ thuật - Vincom Plaza - Núi Bài Thơ - Khu văn hóa Núi Bài Thơ - Khu bảo
tàng và thư viện tỉnh Quảng Ninh - Đường bao biển Cột 8
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Thành
phố Uông Bí
|
Khu du lịch Yên Tử:
Bến xe quay đầu
Dốc Hạ Kiệu - Trung tâm lễ hội và dịch vụ du lịch bến xe Giải Oan - Nhà ga
cáp treo I và ngược lại.
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Huyện
đảo Cô Tô
|
Tuyến 1: Hoạt động trên đảo Cô Tô lớn gồm Thị trấn Cô Tô và Xã Đồng Tiến
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Tuyến
2: Hoạt động trên đảo Thanh Lân, xã Thanh Lân
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Tuyến 3: Hoạt động trên đảo Trần, xã Đồng Tiến
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Thành
phố Móng Cái
|
Tuyến 1: Cửa khẩu Bắc Luân - Hòa Bình - Trần Phú - Triều Dương - Vân Đồn -
Đông Trì - Hùng Vương - Đào Phúc Lộc - Nguyễn Du - Hữu Nghị - Lý Tự Trọng - Phố
Dân Sinh - Chu Văn An - Trần Quốc Toản - Tuệ Tĩnh và ngược lại
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Tuyến 2: Cửa khẩu Bắc Luân - Hòa Bình - Trần Phú - Hùng Vương - Lạc Long Quân
- Tràng Vĩ - Khu du lịch Trà Cổ và ngược lại
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Tuyến 3: Bến đò Vĩnh Thực - đường dân sinh trên đảo Vĩnh Thực và ngược lại
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Tuyến 4: Cửa khẩu Bắc Luân - Hòa Bình - Trần Phú - Hùng Vương - Lạc Long Quân
- Mũi Ngọc - xã Bình Ngọc và ngược lại
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Tuyến 5: Trung tâm TP - Bắc Sơn - Hải Sơn
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Tuyến 6: Trung tâm TP - Vạn Ninh
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Thành
phố Cẩm Phả
|
Tuyến 1: Khu vực Đền Cửa Ông
|
Tuyến quy hoạch mới
|
Tuyến 2: Khu vực từ đường bao biển vào nội thị
|
Tuyến
quy hoạch mới
|
Tuyến 3: Khu vực Quảng trường Cẩm Tây, từ nội thị ra bến xe trung tâm thành
phố và trục đường 18A (tuyến tránh Lê Thanh Nghị)
|
Tuyến
quy hoạch mới
|
Huyện
Vân Đồn
|
Tuyến 1: Bến Minh Châu - Trung tâm xã Minh Châu - Thôn Sơn Hào - Trung tâm xã
Quan Lạn và ngược lại
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Tuyến 2: Bến Quan Lạn - Trung tâm xã Quan Lạn - Trung
tâm xã Minh Châu và ngược lại
|
Hiện
trạng đang hoạt động thí điểm
|
Huyện
Đầm Hà
|
Tuyến 1: Khu du lịch Đá Dựng (chạy trên đảo)
|
Tuyến
quy hoạch mới
|
Thị
xã Quảng Yên
|
Tuyến 1: Trung tâm thị xã Quảng Yên
|
Tuyến
quy hoạch mới
|
Tuyến 2: Trung tâm thị xã Quảng Yên - đảo Hà Nam
|
Tuyến
quy hoạch mới
|
Tuyến 3: Trung tâm thị xã Quảng Yên - Phường Đông Mai, Minh Thành
|
Tuyển
quy hoạch mới
|
Thị
xã Đông Triều
|
Tuyến 1: Tuyến xe điện tại Thôn Yên Khánh, xã Yên Đức, thị xã Đông Triều
|
Tuyến
hiện trạng đang hoạt động
|
Tuyến 2: Tuyến xe điện chạy trong khu du lịch quốc gia đặc biệt nhà Trần tại
xã An Sinh, thị xã Đông Triều
|
Tuyến
quy hoạch mới
|
Huyện
Hải Hà
|
Tuyến
1: Hoạt động trên đảo Cái Chiên,
xã Cái Chiên
|
Tuyến
quy hoạch mới
|
Các điểm, khu du lịch trong tương lai
có nhu cầu phát triển xe điện có thể tiếp tục được xem xét
đầu tư khai thác dịch vụ vận tải hành khách bằng xe điện phù hợp với các quy hoạch
trên địa bàn và tuân thủ theo các quy định pháp luật về xe điện tại thời điểm
đó.
b. Quy mô đoàn phương tiện cho từng
giai đoạn: Chi tiết số lượng phương tiện xe điện cho từng địa phương như sau:
Khu
vực
|
Đơn
vị
|
Hiện
trạng
|
2018
|
2020
|
2030
|
1 - Thành phố Hạ Long
|
xe
|
22
|
60
|
106
|
220
|
2- Thành phố Uông Bí
|
xe
|
68
|
75
|
140
|
200
|
3- Thành phố Móng Cái
|
xe
|
10
|
25
|
59
|
111
|
4- Huyện Vân Đồn
|
xe
|
35
|
35
|
135
|
250
|
5- Huyện Cô Tô
|
xe
|
172
|
87
|
101
|
204
|
6- Thành phố Cẩm Phả
|
xe
|
-
|
10
|
20
|
45
|
7- Thị Xã Đông Triều
|
xe
|
-
|
15
|
25
|
45
|
8- Đảo Đá Dựng - Huyện Đầm Hà
|
xe
|
-
|
5
|
12
|
30
|
9- Thị xã Quảng Yên
|
xe
|
-
|
15
|
30
|
60
|
10- Huyện Hải Hà
|
xe
|
-
|
15
|
30
|
60
|
Tổng
|
xe
|
307
|
337
|
643
|
1.225
|
4.3. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng taxi,
xe điện.
Để phục vụ việc dừng, đón trả khách,
đậu đỗ phương tiện taxi, xe điện, bên cạnh các điểm dừng, bãi đỗ xe hiện trạng
đang được khai thác, vận hành thì phương án phát triển cơ
sở hạ tầng đến năm 2020, định hướng 2030 cần dựa trên quan điểm như sau:
- Các bãi đỗ xe phục vụ taxi, xe điện
được bố trí dựa trên quy hoạch phê duyệt hệ thống giao thông tĩnh chung của tỉnh
hoặc quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh cho từng thành phố/ huyện/ thị xã.
- Các bãi đỗ xe tĩnh được xây dựng dựa
trên đa mục đích cho đỗ xe bao gồm đỗ xe phương tiện cá nhân và đỗ xe dành cho
phương tiện công cộng, phương tiện bán công cộng (taxi, xe điện).
- Các bãi đỗ xe phục vụ taxi, xe điện
nên ưu tiên bố trí tại khu vực trung tâm thành phố, trung tâm huyện, thị xã, thị
trấn; các điểm phát sinh thu hút lớn.
5. Các giải pháp
quản lý hoạt động vận tải taxi, xe điện và cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển:
5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước đối với lĩnh vực vận tải
hành khách bằng taxi, xe điện:
- Tăng cường phối hợp giữa các cơ
quan có thẩm quyền, các doanh nghiệp taxi trong công tác thanh tra, kiểm tra
các hoạt động kinh doanh vận tải taxi, các lái xe taxi vi phạm thời gian lao động
theo quy định, kiên quyết xử phạt các trường hợp vi phạm.
- Xây dựng và ban hành Quy chế quản
lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Các doanh nghiệp taxi phải bố trí
phương tiện đảm bảo cho người khuyết tật có khả năng tiếp cận (lên, xuống xe)
theo Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12.
- Chính sách về giá cước và phí: Xây
dựng, quản lý giá cước theo cơ chế thị trường (biến động giá nhiên liệu,
CPI,...), chất lượng dịch vụ cung cấp.
- Chính sách phát triển phương tiện vận
tải taxi theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, sử dụng nhiên liệu sạch.
- Sử dụng quỹ đất theo đúng quy hoạch để xây dựng bãi đỗ xe, cơ sở bảo dưỡng sửa chữa nhằm phục vụ
phát triển hoạt động vận tải taxi trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng khung thể chế nhằm kết nối
thuận tiện giữa các phương thức vận tải khác với vận tải hành khách bằng taxi, cụ thể là các quy định về vé, hạ tầng phục vụ trung chuyển,
chia sẻ thông tin và hệ dữ liệu giữa các doanh nghiệp vận tải, cơ quan quản lý.
- Xây dựng phần mềm quản lý thống nhất
giữa thiết bị giám sát hành trình, đồng hồ tính cước vận tải, phần mềm quản lý
hóa đơn/ phần mềm dịch vụ trong hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi.
- Xây dựng cơ chế, quy chế chia sẻ dữ
liệu giám sát với các huyện, thành phố và Sở du lịch để cập nhập dữ liệu cho đề
án Thành phố thông minh
5.2. Giải pháp và cơ chế quy định
với doanh nghiệp vận tải taxi.
- Khuyến khích các doanh nghiệp taxi
khi đầu tư ban đầu nên đầu tư xe mới 100% (chưa qua sử dụng). Các phương tiện
thay thế các phương tiện hết niên hạn sử dụng khuyến khích
doanh nghiệp thay thế phương tiện đảm bảo chất lượng dịch vụ hoặc xe mới 100%.
- Khuyến khích doanh nghiệp kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe taxi, xe điện khi thay mới phương tiện ưu tiên
lựa chọn phương tiện sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường (CNG, LPG, điện,...)
- Khuyến khích các doanh nghiệp kinh
doanh vận tải taxi đầu tư số lượng phương tiện lớn hơn số
lượng phương tiện quy định tối thiểu khi xây dựng phương án kinh doanh.
- Cơ chế chính sách ưu tiên, tạo điều
kiện bố trí quỹ đất đậu, đỗ phương tiện cho doanh nghiệp kinh doanh
5.3. Chính sách về kiểm soát chất lượng dịch vụ taxi.
a. Chính sách cam kết chất lượng dịch
vụ
- Quy định rõ ràng các tiêu chí, tiêu
chuẩn đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã muốn tham gia khai thác vận tải hành
khách taxi để xác định rõ trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ, trách nhiệm
của cơ quan quản lý.
- Thực hiện đổi mới từ khâu lựa chọn
đơn vị tham gia khai thác vận tải hành khách taxi (căn cứ
vào chất lượng, quy mô của doanh nghiệp, hợp tác xã), áp dụng Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ vận tải ô tô ứng với từng phạm vi hoạt động cụ thể như: quy mô, bộ
máy quản lý doanh nghiệp, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, lái xe, chất lượng phương tiện, các cam kết trách nhiệm.
- Thông tin công khai về chất lượng dịch
vụ taxi trên địa bàn tỉnh và thiết lập Hệ thống thông tin
phản hồi.
b. Quy định chất lượng phương phương
tiện
- Tiêu chí đánh giá chất lượng phương
tiện căn cứ và tính điểm trên các nội dung sau: (1)- Xuất xứ của phương tiện:
Là nơi phương tiện được sản xuất; (2)- Thời gian sử dụng: Tính từ thời gian
phương tiện sản xuất; (3)- Ghế của phương tiện; (4)- Tiêu chuẩn khí thải; (5)-
Màu sơn phương tiện theo phương án kinh doanh được duyệt; (6)- Trang bị khác
trên xe bao gồm: điểm điều hòa nhiệt độ, dụng cụ che nắng, có thông báo thông
tin về giá cước, chạy xe, thiết bị in hóa đơn hoặc các thiết bị khác;
- Cách đánh giá: Kiểm tra đăng ký xe
ô tô, sổ chứng nhận kiểm tra an toàn môi
trường và kỹ thuật, lý lịch xe, quan sát kiểm tra thực tế xe ô tô và các giấy tờ
chứng minh khác có liên quan để xác định nguồn gốc xuất xứ của xe ô tô, thời
gian sử dụng, ghế tựa cố định hoặc ghế tựa có điều chỉnh và các trang thiết bị
theo xe.
- Các phương tiện taxi cần sớm điện từ
hóa về việc ghi chép cập nhập thông tin chuyến xe, quãng đường xe chạy, tích hợp
giám sát hành trình và phần mềm quản lý hóa đơn, lưu trữ và gửi dữ liệu tự động
về Sở Giao thông vận tải.
c. Quy định đối với lái xe
- Tiêu chí đánh giá lái xe được căn cứ
và tính điểm trên các nội dung sau: (1)- Công tác đảm bảo an toàn giao thông và
chấp hành pháp luật, đạo đức nghề nghiệp phải tốt; (2)- Thâm niên lái xe: được
tính từ ngày cấp giấy phép lái xe lần đầu của hạng giấy phép lái xe (tối thiểu
phải lái xe thường xuyên từ 03 năm trở lên); (3)- Thời gian lái xe làm việc tại
đơn vị: Là thời gian ký hợp đồng lao động liên tục của lái xe từ khi ký hợp đồng
đến khi kiểm tra; (4)- Tập huấn nghiệp vụ của lái xe; (5)- Tập huấn nghiệp vụ
du lịch; (6)- Các tiêu chí khác đánh giá lái xe gồm: mặc đồng phục, đeo thẻ, phải
biết giao dịch thành thạo tiếng Anh hoặc tiếng Trung.
- Cách đánh giá: Kiểm tra giấy phép
lái xe ô tô, hồ sơ lao động của người lái xe, các loại giấy tờ khác có liên
quan đến việc tập huấn nghiệp vụ, dữ liệu về xử phạt vi phạm hành chính, tai nạn
giao thông, khiếu nại hoặc phản ảnh của hành khách và báo chí; phỏng vấn trực
tiếp ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung giao tiếp).
5.4. Giải pháp về quy trình quản
lý vận tải hành khách bằng xe taxi.
- Tiêu chí đánh giá tổ chức quản lý
được căn cứ và tính điểm trên các nội dung sau: (1)- Quản
lý lái xe; (2)- Quản lý phương tiện; (3)- Quản lý về an
toàn giao thông; (4)- Quản lý về chất lượng dịch vụ; (5) Tiếp nhận, giải quyết
phản ánh, khiếu nại của hành khách và báo chí.
- Cách đánh giá: Kiểm tra Điều lệ hoạt
động, quy chế trả lương, quy chế tuyển dụng, hợp đồng lao
động, sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động v.v.... Kiểm tra hoạt động của bộ phận an toàn giao thông qua các thiết bị
theo dõi (như hệ thống máy tính để theo dõi hoạt động thiết
bị giám sát hành trình nếu có) hoặc sổ sách ghi chép, các giấy tờ liên quan đến
việc tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho lái xe.
5.5. Cơ chế chính sách phát triển cơ sở hạ tầng taxi, xe điện.
- Cơ chế hỗ trợ kinh phí khảo sát lựa
chọn địa điểm, khảo sát địa chất, địa hình, lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
- Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp về thời
gian khai thác cơ sở hạ tầng sau đầu tư, xây dựng.
- Giảm chi phí thuê đất, sử dụng đất
trong thời gian ban đầu.
- Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp kết hợp
xây dựng bãi đỗ xe và trung tâm thương mại, dịch vụ tại các vị trí phù hợp
5.6. Giải pháp quản lý xe dịch
vụ kết nối vận tải và tăng cường năng lực cạnh tranh của taxi truyền thống.
a. Giải pháp thông tin, truyền thông:
- Công bố, niêm yết công khai Quy hoạch
trên trang web của Sở Giao thông vận tải để các đơn vị kinh doanh vận tải biết
và thực hiện.
- Công bố, niêm yết công khai danh
sách các doanh nghiệp đang kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa
bàn.
b. Giải pháp đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực
* Đối với cán bộ quản lý nhà nước:
- Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực
quản lý tại các cơ quan nhà nước; đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ cao,
có khả năng ứng dụng khoa học công nghệ mới, hiện đại.
- Xây dựng mối quan
hệ gắn kết giữa các cơ sở đào tạo nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, đồng
thời phát triển nguồn nhân lực và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực đã được
đào tạo.
- Phối hợp tổ chức các khóa đào tạo
dài hạn, trung hạn, ngắn hạn trong lĩnh vực giao thông vận tải tại nước ngoài
theo các phương thức hợp tác quốc tế và các hình thức đào tạo khác.
- Xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể
khuyến khích đội ngũ cán bộ tự đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng
giao tiếp trong quá trình xử lý công việc.
* Đối với đội ngũ quản lý, điều hành
doanh nghiệp taxi:
- Đối với đội ngũ trực tiếp điều hành
hoạt động vận tải phải có đủ trình độ chuyên môn ngành vận tải từ cao đẳng trở
lên và phải qua lớp đào tạo chuyên ngành vận tải taxi do Sở Giao thông vận tải
tổ chức.
- Cơ quan quản lý nhà nước phối hợp với
các doanh nghiệp thường xuyên mở các lớp đào tạo và tập huấn
đối với đội ngũ điều hành nhằm nâng cao năng lực quản lý, điều hành vận tải
taxi và phổ biến nội dung các văn bản quy phạm pháp luật mới.
* Đối với đội ngũ lái xe taxi:
- Đảm bảo thời gian lao động của lái
xe taxi không vượt quá thời gian quy định.
- Cơ quan quản lý nhà nước phối hợp với
các doanh nghiệp taxi thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn, lớp đào tạo, phổ
biến về an toàn giao thông, nâng cao đạo đức nghề nghiệp, nghiệp vụ vận tải.
- Doanh nghiệp tổ chức đào tạo, nâng
cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, kiến thức về du lịch tỉnh Quảng Ninh cho
đội ngũ lái xe taxi đáp ứng theo lộ trình quy hoạch.
- Có chế độ chính sách cùng khen thưởng, tiền lương, tiền thưởng,... nhằm khuyến khích đội ngũ lái xe taxi học tập rèn luyện nâng cao trình độ chuyên
môn cũng như đạo đức nghề nghiệp.
c. Giải pháp quản lý xe dịch vụ kết nối
vận tải
Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kết
nối vận tải hoạt động trên địa bàn tỉnh cần thiết phải đảm bảo các nội dung
sau:
- Cho phép thí điểm hoạt động dịch vụ kết nối vận tải với quy mô đội xe hợp đồng nằm trong quy mô
phát triển xe hợp đồng sử dụng dịch vụ kết nối vận tải cho
phép.
- Yêu cầu các đơn vị triển khai thí
điểm lập kế hoạch chi tiết bao gồm các nội dung như xe mỗi đơn vị có logo nhận
dạng rõ ràng, màu sơn đồng nhất, phù hiệu xe thí điểm, giá
vé... Phương án thí điểm này cần trình về Sở Giao thông vận tải xem xét, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước khi đưa vào thí điểm hoạt động.
- Xây dựng phương án quản lý xe hợp đồng
thí điểm tương tự như đối với đội xe taxi.
- Yêu cầu các hợp tác xã, đơn vị có
xe hợp đồng thí điểm định kỳ báo cáo Sở Giao thông vận tải về hoạt động thí điểm
loại hình này bao gồm: các hợp đồng và quy mô đội xe trong kỳ (số lượng xe
tăng/ xe giảm); số km xe hoạt động, doanh thu hoạt động.
- Yêu cầu đơn vị triển khai thí điểm
có báo cáo hoạt động kinh doanh giống như báo cáo taxi để cơ quan quản lý theo
dõi, kiểm tra, đối chiếu so với phương án thí điểm được phê duyệt.
- Thành lập các đoàn kiểm tra, thanh
tra hoạt động dịch vụ kết nối vận tải đảm bảo các đơn vị, lái xe tuân thủ đúng
nội dung phương án phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ Đề án phát triển vận tải
hành khách bằng xe taxi, xe điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 được phê duyệt, Sở Giao thông vận tải cùng các sở, ngành,
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện đối với từng địa
phương trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Sở Giao thông vận tải tỉnh chủ
trì cùng các đơn vị liên quan tổ chức công bố Đề án cho các đơn vị, cá nhân
liên quan biết để thực hiện.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở ngành: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Công thương; Ban quản lý các khu kinh tế; Công an tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V0, V3,
DL1-2, QH1-3, GT1;
- Lưu VT, GT1.
QĐ74-12
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|