Quyết định 537/QĐ-UBND năm 2018 về bộ đơn giá đo đạc bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, số hóa chuyển hệ bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Số hiệu 537/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/09/2018
Ngày có hiệu lực 12/09/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Nguyễn Thị Thu Hà
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 537/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỐ HÓA CHUYỂN HỆ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 497/TTr-TNMT ngày 08/8/2018; của Sở Tài chính tại Công văn số 1328/STC-QLGCS ngày 03/8/2018 và Công văn số 1552/STC-QLGCS ngày 11/9/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá đo đạc bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền dụng đất, số hóa chuyển hệ bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể như sau:

1. Đơn giá:

a) Đo đạc bản đồ địa chính;

b) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

c) Số hóa chuyển hệ bản đồ địa chính.

(Chi tiết có các Biểu số 01 và Biểu s 02 kèm theo)

2. Các chi phí chưa tính trong đơn giá trên bao gồm: Chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán; Chi phí kiểm tra, nghiệm thu; Thu nhập chịu thuế tính trước; Thuế giá trị gia tăng (VAT). Các chi phí này được tính khi xây dựng dự toán và thanh, quyết toán theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường; Thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.

3. Các tổ chức, cá nhân được phép thỏa thuận đơn giá trong hoạt động dịch vụ đo vẽ chỉnh lý bản đồ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, số hóa chuyển hệ bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh nhưng không được cao hơn định mức đơn giá sản phẩm quy định tại Quyết định này.

Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thì không được thanh, quyết toán toàn bộ đơn giá trong bộ đơn giá nêu trên mà phải khấu trừ các khoản chi phí thuộc NSNN cấp như: Chi phí tiền lương và các loại tài sản, công cụ, dụng c do kinh phí nhà nước cấp và trang bị.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có thay đổi về định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc biến động về giá cả trên 20%, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

Trường hợp biến động về giá cả dưới 20%, Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định điều chỉnh cho phù hợp sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn c Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều …;
- Lưu: VT,…
Bản điện tử:
- Chủ tịch, và các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP,
PVP, TPKT, TN, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hà

 


FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN