THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 535/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KHUYẾN NGHỊ CỦA ỦY BAN VỀ QUYỀN
TRẺ EM CỦA LIÊN HỢP QUỐC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001:
Căn cứ Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Khuyến
nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hợp quốc đối với báo cáo thực hiện quyền
trẻ em lần thứ ba và lần thứ tư của Việt Nam (sau đây gọi là Kế hoạch) giai đoạn
2014 - 2020, với những nội dung cơ bản sau đây:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Xác định rõ trách nhiệm của các Bộ,
ngành, cơ quan Trung ương và địa phương trong việc thực hiện quyền trẻ em một cách đồng bộ, toàn diện, có hiệu
quả và triển khai Khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên
hợp quốc (sau đây gọi tắt là Ủy ban QTE) nhằm bảo đảm lợi
ích tốt nhất cho trẻ em.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ Khuyến
nghị.
b) Kế hoạch chi tiết thực hiện Khuyến
nghị phải được xây dựng trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ trì thực
hiện.
c) Lộ trình thực hiện Khuyến nghị phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
d) Việc thực hiện quyền trẻ em và kết
quả thực hiện Khuyến nghị phải được kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ hoặc đột
xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Tiếp tục hoàn thiện pháp luật,
chính sách thực hiện quyền trẻ em.
2. Truyền thông, giáo dục, vận động
xã hội về việc thực hiện quyền trẻ em.
3. Lồng ghép thực hiện quyền trẻ em
trong các chương trình, kế hoạch, dự án.
4. Kiện toàn, nâng cao năng lực đội
ngũ cán bộ làm công tác trẻ em.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nhiệm vụ được phân công,
các Bộ, ngành tiếp tục tổ chức triển khai chương trình, đề
án đã được phê duyệt; xây dựng kế hoạch để thực hiện kịp thời và có hiệu quả
các hoạt động được phân công thực hiện trong Kế hoạch (Phụ lục kèm theo).
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hằng năm gửi báo
cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội căn cứ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao, đôn đốc các Bộ,
ngành triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hằng năm báo cáo, kiến nghị
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch được
thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
4. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tham gia thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo chức năng,
nhiệm vụ và giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
IV. KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí trong dự toán ngân sách hằng năm của các Bộ, cơ quan Trung ương và các nguồn
tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước.
2. Kế hoạch được triển khai thực hiện
trong giai đoạn 2014 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và
Nhi đồng của Quốc Hội;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, TCCV,
TKBT, TH, V.III;
- Lưu: VT, KGVX(3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|
PHỤ LỤC
CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN KHUYẾN NGHỊ CỦA ỦY BAN VỀ QUYỀN
TRẺ EM CỦA LIÊN HỢP QUỐC GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Ban hành theo Quyết định số 535 ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ)
Số Khuyến nghị
|
Nội dung hoạt động
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Số 8
|
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch để thực
hiện Khuyến nghị của Ủy ban QTE lần thứ nhất và lần thứ hai.
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2016
|
Số
12
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế phối hợp
và nguồn nhân lực để thực hiện các vấn đề về trẻ em ở cấp
địa phương.
|
Bộ Nội
vụ
|
2014-2016
|
Số
16
|
Nghiên cứu thiết lập một bộ máy
giám sát độc lập để thúc đẩy và bảo vệ quyền trẻ em.
|
Bộ Ngoại
giao; các Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Số
32
|
Phổ biến tới các tổ chức phúc lợi xã hội, cá nhân, cộng đồng, tòa án, cơ quan hành chính,
cơ quan luật pháp về các thủ tục, tiêu chuẩn xác định lợi
ích tốt nhất của trẻ em trong mỗi lĩnh vực.
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Số
48
|
Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ
trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc thay thế dựa vào cộng đồng.
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện kế
hoạch điều tra toàn diện về trẻ em không sống trong môi
trường gia đình để lập danh sách theo dõi.
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện
chính sách toàn diện nhằm phòng ngừa, giảm thiểu tình trạng
trẻ em không được sống trong môi trường gia đình.
|
Số
55
|
Giảm tỷ lệ trẻ khuyết tật tại các
cơ sở chăm sóc tập trung và tăng cường chăm sóc trẻ em dựa vào cộng đồng.
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Số 83, 84
|
Nghiên cứu, xây dựng báo cáo ghép định
kỳ lần thứ năm và thứ sáu trước ngày 01 tháng 9 năm 2017.
|
Các Bộ,
ngành liên quan
|
2014-2020
|
Số 22
|
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch hành
động quốc gia về giáo dục nhân quyền.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban Dân tộc; Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2014-2020
|
Tổ chức phổ biến Công ước tới các
dân tộc ít người, bằng ngôn ngữ riêng của các dân tộc.
|
Số 55
|
Rà soát, sửa đổi và hoàn thiện các
chính sách, chương trình, đề án liên quan đến trẻ khuyết
tật.
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Y tế; các Bộ, ngành
liên quan
|
2014-2020
|
Bố trí đủ số
lượng giáo viên có kỹ năng về giáo dục hòa nhập đến các
trường học.
|
Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận
thức cộng đồng nhằm chống phân biệt đối xử với người khuyết tật.
|
Số
67
|
Tăng cường đào
tạo và hướng dẫn cho giáo viên nói tiếng dân tộc ít người.
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Thường xuyên kiểm tra, giám sát các trường dân tộc nội trú.
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Nghiên cứu, phê chuẩn Công ước của
UNESCO về chống phân biệt đối xử trong giáo dục.
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Số
59
|
Nâng cao nhận thức và hướng dẫn
cách tiếp cận các dịch vụ về sức khỏe sinh sản và giới tính cho người chưa
thành niên.
|
Bộ Y
tế
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Số
51
|
Giám sát các cơ sở nuôi con nuôi,
xem xét để hạn chế các cơ sở nuôi con nuôi.
|
Bộ
Tư pháp
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội; các Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Số
73
|
Nghiên cứu, đề xuất việc thiết lập
một tòa án chuyên biệt cho người chưa thành niên và các đơn vị cảnh sát chuyên biệt về bảo vệ trẻ em.
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Số
76
|
Tiếp tục nghiên cứu, phê chuẩn Quy
chế Rome năm 2002.
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Số
36, 42
|
Nghiên cứu, hoàn thiện và trình Luật về Hội trong đó có quy định về việc thành lập Hội của trẻ em.
|
Bộ Nội
vụ
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội; các Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Số
71
|
Nghiên cứu, đề xuất các hoạt động để
thực hiện Quyết định số 605/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển
khai thực hiện Công ước chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia và Nghị định thư về phòng ngừa, trừng trị, trấn áp tội buôn bán
người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em.
|
Bộ
Công an
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Số
78
|
Giám sát việc thực hiện Nghị định
thư không bắt buộc về mua bán trẻ em, mại dâm trẻ em và
văn hóa phẩm khiêu dâm trẻ em.
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|
Số
12
|
Nghiên cứu, bổ sung ngân sách dành
cho việc thực thi các luật liên quan đến trẻ em.
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
2014-2020
|