ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5342/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “THẨM
ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG/ ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG” ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND
thành phố Hà Nội ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn
thành phố Hà Nội; Quyết định số 1003/QĐ-UBND ngày
24/3/2022 của của Ủy UBND thành phố Hà Nội ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC; rà soát, thống kê, xây dựng quy trình TTHC
liên thông năm 2022 trên địa bàn Thành phố.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số
5532/TTr-SCT ngày 18/11/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
thực hiện liên thông thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các
công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở;
Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCTHĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, PCVP C.N.Trang
các phòng: KSTTHC, KTN, KTTH,
THCB;
- Cổng giao tiếp điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, KSTTHC(Nga).
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG/ ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG” ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5342/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Điều 1. Phạm vi
áp dụng:
1. Quy chế này quy định nguyên tắc phối
hợp; nội dung công việc, thời gian giải quyết hồ sơ, sự phối hợp liên thông và
trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết thủ tục hành
chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/
điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội.
2. Các công trình thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương Hà Nội trong Quy chế này bao gồm: Công trình công
trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, công trình hóa chất, công trình luyện
kim và cơ khí chế tạo; Công trình dầu khí cấp 3: cửa hàng Xăng dầu, đường ống dẫn xăng dầu, kho xăng dầu dưới 5.000m3 và Công trình điện lực.
Điều 2. Cơ
quan, đơn vị thực hiện:
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy trình liên thông: Sở Công
Thương Hà Nội.
2. Các cơ quan phối hợp giải quyết thủ
tục hành chính bao gồm:
a) Các Sở, Ban, Ngành: Sở Công
Thương, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên - Môi trường, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở
Giao thông - Vận tải; Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy thành phố Hà Nội; Tổng
công ty Điện lực thành phố Hà Nội và các Sở, Ban, Ngành có liên quan.
b) Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị
xã.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp, giải quyết các thủ tục hành chính liên thông:
1. Việc phối hợp giữa các cơ quan,
đơn vị trong tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính liên thông
phải tuân thủ đúng quy định tại Quy chế này và quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Đảm bảo rõ nội dung, trách nhiệm của
các cơ quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông; đảm bảo việc phối hợp thông suốt, kết quả giải quyết chính xác, đúng quy định pháp luật.
3. Chủ động phối
hợp, xử lý những vướng mắc trong quá
trình thực hiện liên thông, rút ngắn thời gian giải quyết theo quy định; thường
xuyên cập nhật các quy định mới của pháp luật trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính.
Điều 4. Việc liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính:
Quy trình giải quyết, trách nhiệm bàn
giao hồ sơ của cơ quan chủ trì và cơ quan liên quan thực
hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quy chế này và quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm
của Sở Công Thương:
1. Thực hiện việc tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính: Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và các quy định khác có liên
quan.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan tổ
chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện liên thông thủ tục hành chính
“Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối
với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội; việc tác nghiệp trên Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của Thành phố, Cổng dịch vụ công của
Thành phố theo quy định.
3. Tham mưu đề xuất Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố:
a) Khen thưởng các tổ chức, cá nhân
có thành tích trong việc thực hiện Quy chế này.
b) Kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm
các tổ chức, cá nhân không tuân thủ đúng đúng quy định của pháp luật và các nội
dung của Quy chế, làm ảnh hưởng đến
quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức.
c) Chủ trì tham mưu,
đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ sung Quy
chế cho phù hợp quy định pháp luật và điều kiện thực tế triển
khai.
d) Tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện Quy chế này theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Ủy ban nhân
dân Thành phố.
Điều 6. Trách nhiệm
của các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính theo Quy chế phối hợp:
1. Chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính; các phòng, ban, bộ phận,
đơn vị trực thuộc có liên quan thực hiện việc phối hợp tiếp nhận và giải quyết
thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các
công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội theo thẩm quyền,
đảm bảo tuân thủ thời hạn, đúng quy định của pháp luật và Quy chế này.
2. Trường hợp phát sinh khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện phải kịp thời trao đổi,
thông tin với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan để phúc đáp, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính và tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC:
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ
THI/ ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ĐỐI VỚI: CÔNG TRÌNH KHAI THÁC MỎ VÀ CHẾ BIẾN
KHOÁNG SẢN, CÔNG TRÌNH HÓA CHẤT, CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO; CÔNG
TRÌNH DẦU KHÍ CẤP 3: CỬA HÀNG XĂNG DẦU, ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG DẦU, KHO XĂNG DẦU DƯỚI
5.000 M3 VÀ CÔNG TRÌNH ĐIỆN LỰC
(Kèm theo Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội tại Quyết định số 5342/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Chủ Tịch UBND thành phố
Hà Nội)
1. Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ trình thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục
I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021;
2. Văn bản về chủ trương đầu tư xây
dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu
tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
3. Quyết định lựa chọn phương án
thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
4. Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch
sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt: quy hoạch
có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch
phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập
quy hoạch chi tiết xây dựng;
5. Văn bản ý kiến về giải pháp
phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
(nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường);
Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy
và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng
thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ
sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước
thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực
hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở
theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01
bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
6. Các văn bản thỏa thuận, xác nhận
về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình
theo định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các
trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc
khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ
cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);
7. Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có);
8. Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê
duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
9. Danh sách các nhà thầu kèm theo
mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát. nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã
số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo
sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập
tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
10. Đối với dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem
xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội
dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng
mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu
tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
|
2. Quy trình xử lý
|
|
Trình
tự các bước thực hiện
|
Thời
gian thực hiện từng bước
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước
1: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
½
ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa tác nghiệp trên Hệ
thống thông tin điện tử Một cửa theo quy định; bàn giao hồ sơ, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Lãnh đạo Phòng chuyên
môn.
|
Chuyển Bước 2
|
Bước 2: Kiểm tra sự tính hợp lệ
của hồ sơ
|
- 04 ngày làm việc
Trong đó thời gian xử lý của Lãnh đạo
Phòng 01 ngày; Lãnh đạo Sở 01 ngày
|
Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ
theo quy định tại Điều 14 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải
quyết, nếu cần lấy ý kiến liên thông của cơ quan, tổ chức cá nhân liên quan
hoặc thực hiện thẩm tra:
* Lấy ý kiến của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan: Sở Công Thương dự
thảo văn bản gửi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định để gửi liên ngành và
gửi văn bản cho các cá nhân và tổ chức có liên quan ngay sau khi Bộ phận văn
thư Sở phát hành.
Tùy từng trường hợp, tùy cơ quan gửi
xin ý kiến (có thể 01 hoặc đồng thời nhiều cơ quan) và tùy từng nội dung cần
xin ý kiến, Sở Công Thương sẽ gửi kèm toàn bộ hồ sơ hoặc một số thành phần
tài liệu có liên quan trong hồ sơ dưới dạng bản sao hoặc chỉ tổng hợp lại các thông tin liên quan đến nội dung
cần xin ý kiến trong văn bản gửi xin ý kiến mà không gửi kèm hồ sơ. Việc đính
kèm thành phần hồ sơ cụ thể sẽ được liệt kê trong văn bản
gửi xin ý kiến.
Thời gian có văn bản trả lời của
các đơn vị như sau
+ Không quá 10 ngày dự án nhóm B
+ Không quá 5 ngày dự án nhóm C
b) Gửi văn bản thực hiện thẩm tra:
Sở Công Thương dự thảo văn bản đề
nghị CĐT tổ chức thực hiện thẩm tra
theo quy định khoản 8 điều 15 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Thời gian thực hiện thẩm tra dự
án Không quá 10 ngày đối với dự án nhóm B, 05 ngày đối với dự án nhóm C.
|
Chuyển
Bước 3
|
Bước 3: các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cho
ý kiến hoặc tiến hành thủ tục thẩm tra
|
- Không quá 10 ngày làm việc đối với
dự án nhóm B
- Không quá 05 ngày làm việc đối với
dự án nhóm C
|
B3.1.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân cho ý kiến đối với nội dung có liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của mình. Thời gian cho ý kiến là không quá 10 ngày làm việc đối
với dự án nhóm B, không quá 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm C kể từ ngày
Sở Công Thương có văn bản xin ý kiến.
|
Chuyển
Bước 4
|
B3.2.
Thực hiện thủ tục thẩm tra: thời gian
thẩm tra là không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, không quá 05
ngày làm việc đối với dự án nhóm C kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản gửi
CĐT đề nghị thẩm tra.
|
Bước 4: Tổ chức tổng hợp kết quả
thẩm định:
|
- Không quá 09 ngày làm việc đối với
dự án nhóm B
- Không quá 04 ngày làm việc đối với
dự án nhóm C
|
- Sở Công Thương thẩm định dự án
theo những nội dung quy định tại
khoản 15 Điều 1 của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 và tổng
hợp kết quả thẩm tra, ý kiến của các cơ quan,
tổ chức có liên quan (nếu có), các nội dung thuộc trách nhiệm của người quyết
định đầu tư theo quy định khoản 15 Điều 1 của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14
(nếu được giao); dự thảo văn bản thông báo Kết quả thẩm
định theo mẫu, báo cáo và thông báo phí thẩm định
|
Chuyển Bước 5
|
Bước 5: Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
|
01 ngày làm việc
|
Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trong thời gian không quá 01 ngày
làm việc từ khi Thông báo kết quả thẩm định và thông báo nộp phí được phát
hành, Sở Công Thương trả Thông báo kết quả thẩm định và thông báo phí thẩm định
cho chủ đầu tư.
|
Chuyển
Bước 6
|
Bước 6 Lưu trữ hồ sơ
|
Trong giờ hành chính
|
Sở Công Thương lập danh mục hồ sơ
lưu trữ, thực hiện lưu trữ tài liệu theo quy định.
KẾT THÚC QUY TRÌNH./.
|
|
3. Cơ quan thực hiện
|
- Sở Công Thương Hà Nội
- Các sở, ban, ngành và UBND các cấp
có liên quan đến dự án
|
4. Kết quả thực hiện TTHC
|
Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định có đóng dấu
thẩm định của Sở Công Thương
|
5.Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Biểu mẫu: Lấy
ý kiến thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
|
6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm
tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều
14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được
người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc
trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) phải tuân thủ quy định của pháp luật về
kiến trúc.
|
7. Căn cứ pháp lý
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật bổ sung, sửa đổi một số điều
của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp
công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày
08/6/2021 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục
hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 4206/QĐ-UBND ngày
17/9/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội;
- Các văn bản quy định, hướng dẫn
khác của Bộ Xây dựng và của Thành phố.
|