Quyết định 534/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang năm 2018

Số hiệu 534/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/03/2018
Ngày có hiệu lực 12/03/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 534/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 12 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN TÂN HIỆP NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân huyện Tân Hiệp về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 40/TTr-SKHĐT ngày 27 tháng 02 năm 2018 về việc xin phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Hiệp năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Hiệp năm 2018 với các nội dung sau:

I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Giá trị sản xuất (giá so sánh 2010) trong đó:

- Ngành nông nghiệp đạt 8.671 tỷ đồng, tăng 9,53% so với năm 2017.

- Ngành công nghiệp đạt 760 tỷ đồng, tăng 20,25%.

- Ngành xây dựng đạt 1.200 tỷ đồng, tăng 4,90%.

2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa (giá hiện hành) đạt 9.403 tỷ đồng, tăng 7,46%.

3. Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống (giá hiện hành) đạt 1.927 tỷ đồng, tăng 10,24%.

4. Tổng sản lượng lương thực đạt 675.920 tấn.

5. Phấn đấu tổng thu ngân sách trên địa bàn 60,4 tỷ đồng, tăng 0,49%.

6. Tổng chi ngân sách 441,45 tỷ đồng, giảm 5,17%.

7. Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản toàn xã hội 1.200 tỷ đồng, so với kế hoạch năm 2017 tăng 4,9%, so với thực hiện năm 2017 tăng 2,91%. Trong đó vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua ngân sách 83 tỷ đồng.

8. Phát triển mới từ 01 hợp tác xã nông nghiệp trở lên.

9. Huy động học sinh 6-14 tuổi vào lớp đạt 98% trở lên. Huy động trẻ vào lớp 1 đúng độ tuổi đạt 99,5%. Xây dựng 02 trường đạt chuẩn quốc gia (01 trung học cơ sở, 01 mầm non).

10. Xây dựng nhà và sửa chữa nhà tình nghĩa đạt 100% chỉ tiêu trên giao. Xây dựng 100 căn nhà đại đoàn kết.

11. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn dưới 0,44 %.

12. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dưới 9,1%. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế toàn dân 85% trở lên.

13. Giải quyết việc làm cho 2.700 lao động và xuất khẩu lao động. Đào tạo nghề 20 lớp, trong đó đào tạo nghề nông nghiệp 10 lớp, phi nông nghiệp 10 lớp (mỗi lớp 25-30 học viên). Phấn đấu mở 01 sàn giao dịch xuất khẩu lao động.

14. Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 4%, hộ cận nghèo còn dưới 4% (hộ nghèo và cận nghèo giảm từ 1-1,5%).

15. Hộ có điện sử dụng đạt 99,6% trở lên.

16. Hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99,6%.

[...]