Quyết định 533/QĐ-BCT năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Dầu khí và Than do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 533/QĐ-BCT
Ngày ban hành 28/02/2025
Ngày có hiệu lực 01/03/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 533/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ DẦU KHÍ VÀ THAN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/ĐUB ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Công Thương;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dầu khí và Than và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Dầu khí và Than là tổ chức thuộc Bộ Công Thương, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý nhà nước về ngành công nghiệp Dầu khí và ngành công nghiệp Than theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo thẩm quyền hoặc đề nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

a) Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, văn bản quy phạm pháp luật; dự án, đề án; dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về công nghiệp Dầu khí và công nghiệp Than theo phân công của Bộ trưởng.

b) Chiến lược phát triển ngành năng lượng (đối với phân ngành Dầu khí và Than); Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia (đối với phân ngành Dầu khí và Than); chiến lược phát triển, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về công nghiệp Dầu khí và công nghiệp Than; chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án quan trọng quốc gia về công nghiệp Dầu khí và công nghiệp Than theo quy định của pháp luật.

c) Cơ chế, chính sách, lộ trình phát triển ngành công nghiệp Dầu khí và công nghiệp Than.

d) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực công nghiệp Dầu khí và công nghiệp Than.

đ) Định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực công nghiệp Dầu khí và công nghiệp Than.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về công nghiệp Dầu khí và công nghiệp Than sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành; tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về công nghiệp Dầu khí và công nghiệp Than.

3. Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về giá trong phạm vi lĩnh vực được phân công phụ trách và theo phân công của Bộ trưởng.

4. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp Dầu khí và công nghiệp Than.

5. Tham mưu quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương đối với các dự án liên quan đến công nghiệp Dầu khí và công nghiệp Than theo quy định.

6. Về công nghiệp Dầu khí:

a) Trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo thẩm quyền hoặc đề nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Dầu khí và pháp luật có liên quan:

- Cơ chế, chính sách trong hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến và phân phối dầu khí;

- Các vấn đề liên quan đến hợp đồng dầu khí;

- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh đối với các hợp đồng dầu khí;

- Báo cáo tài nguyên, trữ lượng dầu khí; kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí; kế hoạch khai thác sớm mỏ dầu khí, kế hoạch phát triển mỏ dầu khí; kế hoạch thu dọn công trình dầu khí;

- Phương án hợp tác quốc tế triển khai hoạt động dầu khí;

- Các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Dầu khí;

[...]
9