ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 531/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày
24 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KON TUM
Căn cứ Luật
tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 74/TTr-SLĐTBXH
ngày 08 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung ngành
Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có
danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế
thủ tục hành chính số 31, khoản I, mục I, phần I tại Quyết định số 50/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Về việc
công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ
chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (t/h);
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT-KSTT.LHP
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGÀNH LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
STT
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Người có công
|
1
|
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với cựu chiến binh
|
10 ngày
|
- UBND cấp xã nơi đặt trụ
sở;
- Phòng LĐTBXH cấp huyện
nơi đặt trị sở;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)
|
không
|
- Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc;
- Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số
03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị
định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
|
2
|
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Không quy định thời gian
|
- UBND cấp xã nơi đặt trụ
sở;
- Phòng LĐTBXH cấp huyện
nơi đặt trị sở;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)
|
không
|
- Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc;
- Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y
tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp;
- Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung
phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
|
B. Thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thơi gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Người có công
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
|
25 ngày
|
- UBND cấp xã nơi đặt trụ
sở;
- UBND cấp huyện nơi đặt
trụ sở;
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)
|
không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng;
- Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH- BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được
cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối
với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Quyết định số
62/2015/QĐ- TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a.
|
Tổng cộng: 03 Thủ tục hành chính (trong đó có 02 thủ tục ban
hành mới; 01 thủ tục sửa đổi, bổ sung)
|
Phần II:
NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Thủ tục: Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng
Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum;
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
Bước 2: Cán
bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thì công chức viết giấy hẹn cho tổ chức.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu
và chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung (trực tiếp) hoặc
trả lời bằng văn bản sau 03 ngày nhận hồ sơ qua đường bưu chính
- Trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả
kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
b) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đại diện thân
nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH);
- Giấy chứng tử;
- Hồ sơ của người có công
với cách mạng.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ
ngày đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Đại diện thân nhân hoặc
người tổ chức mai táng cựu chiến binh.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội
|
Kết quả:
|
Quyết định trợ cấp mai
táng phí
|
Phí, Lệ phí (nếu có):
|
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Bản khai hưởng chế độ ưu
đãi khi người có công từ trần (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH)
|
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
- Thông tư số
03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị
định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
|
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên
người có công từ trần: .................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………………….. Nam/Nữ: ...........................
Nguyên quán:
.....................................................................................................................................................
Trú quán:
.....................................................................................................................................................
Thuộc đối tượng
hưởng trợ cấp ưu đãi (1):
......................................................................
Số sổ trợ cấp
(nếu có): ……………………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:........
Từ trần ngày
... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng
tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)............
Trợ cấp đã nhận
đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ………………………………
2. Họ và tên
người nhận mai táng
phí:....................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………………. Nam/Nữ: ………………………….
Nguyên quán:
.........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Quan hệ với
người có công với cách mạng từ trần:
..............................................................
3. Họ và tên
người nhận trợ cấp một lần: ..............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
………………Nam/Nữ: …………………………………….
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Quan hệ với
người có công với cách mạng từ trần:
..............................................................
4. Thân nhân
người có công
a) Danh sách
thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai
chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ
sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường
…………………….
Ông (bà) …………………. hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày
... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt
động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách
mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ
đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc...
(2) Lập
danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ
sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ
thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp
không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
2. Thủ tục: Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung
phong thời kỳ chống Pháp
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng
Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum;
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
Bước 2: Cán
bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thì công chức viết giấy hẹn cho tổ chức.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu
và chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung (trực tiếp) hoặc
trả lời bằng văn bản sau 03 ngày nhận hồ sơ qua đường bưu chính
- Trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả
kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ
b) Thành phần hồ sơ:
(1) Thanh niên xung phong
đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc
tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A).
(2) Thanh niên xung phong
chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng
bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg.
- Giấy khai tử do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc
tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B), kèm
một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a
Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH: thẻ đội viên; giấy chứng nhận
hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia
thanh niên xung phong; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung
phong. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản
chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống
Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của
Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo mẫu (Mẫu 02).
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quy định thời gian
|
Đối tượng thực hiện:
|
Thân nhân hoặc tổ chức lo
mai táng thanh niên xung phong.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Kết quả:
|
Quyết định trợ cấp mai
táng phí
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Giấy chứng nhận thanh niên
xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (Mẫu số 02);
- Bản khai của người hoặc
tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A);
- Bản khai của người hoặc
tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B).
|
Yêu cầu, điều kiện (nếu
có):
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
|
- Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc;
- Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y
tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp;
- Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ- TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung
phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
|
MẪU SỐ 02
TỈNH ĐOÀN,
THÀNH ĐOÀN
-------
|
ĐOÀN TNCS HỒ
CHÍ MINH
---------------
|
Số:
/……..
|
…….,
ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
chống Pháp
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH (THÀNH) ĐOÀN ………. CHỨNG NHẬN:
Ông (bà):
……………….........……………, Năm sinh: .........................................
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán:
............................................................................................................
Tham gia thanh
niên xung phong ngày …... tháng ...… năm ................................
Đã hoàn thành
nhiệm vụ trở về gia đình ngày …... tháng …... năm .....................
Thuộc đơn vị
thanh niên xung phong:
.................................................................
Đề nghị các cơ
quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung
phong theo quy định.
.……., ngày
tháng năm
Xác nhận của Hội (Ban Liên lạc)
Cựu TNXP cấp tỉnh
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày tháng năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 04-A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC) LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI
THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP
đã chết:...............................................................................................
Năm sinh:
......................................................................................................................
Nguyên quán:
................................................................................................................
Trú quán:
.......................................................................................................................
Chết ngày …………
tháng ……….. năm
.....................................................................
Theo giấy khai
tử số …………………………, ngày ……… tháng ………. Năm……
của Ủy ban
nhân dân cấp
xã...........................................................................................
Số thẻ bảo hiểm
y tế: ……………………………….. do Giám đốc BHYT tỉnh (TP) …………………………………….. cấp ngày …
tháng …. năm ............................
Họ tên người
(hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai
táng:................................................
Nguyên quán:
................................................................................................................
Trú quán (hoặc
địa chỉ)…………...................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung
phong: ............................................................................
…….,
ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 04-B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC) LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI
THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP
đã chết: ..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
...................
Năm
sinh: ......................................................................................................................
Nguyên quán:
.................................................................................................................
Trú quán:
.......................................................................................................................
Là thanh niên
xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia
đình, thuộc đơn vị thanh niên xung phong:
............................................................................................................................
Được công
nhận là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
..........................................................................................................................................
Chết ngày …………
tháng ……….. năm
...................................................................
Theo giấy khai
tử số …………………………, ngày ……… tháng …. năm ...………
của Ủy ban
nhân dân cấp xã .....................................................................................
Họ tên người
(hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:
.........................................................................................................................................
Nguyên quán:
............................................................................................................
Trú quán (hoặc
địa chỉ)
................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung
phong: .........................................................................
…….,
ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục: Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng
Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum;
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
Bước 2: Cán
bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thì công chức viết giấy hẹn cho tổ chức.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu
và chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung (trực tiếp) hoặc
trả lời bằng văn bản sau 03 ngày nhận hồ sơ qua đường bưu chính
- Trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả
kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ
b) Thành phần hồ sơ:
(1) 01 Tờ khai của đối tượng.
Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg
ngày 04/2/2015 đã chết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thân nhân trực
tiếp của đối tượng lập Tờ khai;
(2) Quyết định cử đối tượng
sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a; Quyết định về nước (bản chính hoặc
bản sao của cơ quan có thẩm quyền);
(3) Quyết định nghỉ hưu hoặc
nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền)
của người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động;
(4) Quyết định nghỉ việc
chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc Quyết định thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước
khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan
quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người nghỉ việc
chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc;
(5) Xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia
tại Lào, Căm-pu-chi-a đối với đối tượng thiếu giấy tờ quy định tại điểm b Khoản
1 Điều 4 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) lý lịch Đảng viên hoặc
lý lịch cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01/01/1995, mà trong đó
có khai thời gian được cử làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chi-a theo quy định
tại Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg;
(6) Giấy ủy quyền của các
thân nhân trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ
cấp đối với trường hợp đối tượng đã chết nhưng còn các thân nhân trực tiếp.
|
Thời hạn giải quyết:
|
25 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện:
|
- Cá nhân;
- Người làm việc
trong cơ quan Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu- chi-a theo yêu cầu của bạn và công nhân
viên đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia trên đất bạn (sau đây gọi là chuyên
gia), gồm:
- Người đã nghỉ hưu hoặc
nghỉ việc vì mất sức lao động nhưng chưa được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định
tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT ngày 01/3/1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng về chế độ, chính sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Người đang công tác hoặc
người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc người đã thôi việc.
* Không áp dụng đối với
các đối tượng sau đây:
(1) Đối tượng quy định tại
Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 đã chết và không
còn vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp
pháp;
(2) Cán bộ, chiến sĩ quân
tình nguyện Việt Nam làm nhiệm vụ quốc tế ở Lào và Căm-pu-chi-a.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan quyết định: Chủ
tịch UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
xã, UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Quyết định hưởng trợ cấp một
lần
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Tờ khai của người hưởng trợ
cấp (Mẫu số 01a Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH- BTC ngày
01/8/2014);
- Tờ khai của thân nhân
người hưởng trợ cấp (Mẫu 01b Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01/8/2014).
|
Yêu cầu, điều kiện (nếu
có):
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng;
- Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH- BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử
làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được
cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Quyết định số
62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a.
|
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và
tên:………………………………………. 2. Giới tính (nam, nữ):………..….
3. Ngày,
tháng, năm sinh:………/……../…….............…
4. Số
CMND:………………………………………Nơi cấp……………………………..
5. Quê quán:
……………………………………………………………………………...
6. Nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú:………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
7. Loại đối tượng
hưởng trợ cấp: …………………………………………………………
8. Cơ quan,
đơn vị công tác:………………………………………………………………
THỜI GIAN
ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực
tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm……..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
Tổng số gồm:
…………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam
đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
……….ngày…tháng….năm
20……
Xác nhận của xã, phường………
Ông (bà)……………….có Hộ khẩu thường trú tại……………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……….,
ngày…tháng….năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai
về thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và
tên:……………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…......
3. Ngày,
tháng, năm sinh:………/……../……….......................................
4. Số
CMND:………………………………………Nơi cấp…………….
5. Quê quán: ………………………………………………......................
6. Nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú: …………………………………….......................................
……………………………………………………………………………
7. Loại đối tượng
hưởng trợ cấp: ………………………………………...
8. Cơ quan,
đơn vị công tác:……………………………………………...
B. Phần
khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và
tên:……………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…......
3. Ngày,
tháng, năm sinh:………/……../……….......................................
4. Số
CMND:………………………………………Nơi cấp…………….
5. Quê quán:
………………………………………………......................
6. Nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú:……………………………………...
……………………………………………………………………………
7. Đã mất:
Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại: ……………….
8. Số giấy chứng
tử …………. do UBND xã, phường ………………thực hiện.
9. Loại đối tượng
hưởng trợ cấp: …………………………………...........
10. Cơ quan,
đơn vị công tác: …………………………………………....
THỜI GIAN
ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM- PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực
tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
…
Tổng số gồm:
………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam
đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
……….ngày…tháng….năm
20……
Xác nhận của xã, phường………
Ông (bà)……………….có Hộ khẩu thường trú tại……………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……….,
ngày…tháng….năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Phản ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như
sau:
- Mục “Loại
đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công
tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ
quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác
trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ
hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các
giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối
tượng kèm theo hồ sơ.