Quyết định 530/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2011 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thủy sản Việt Nam - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 530/QĐ-BNN-ĐMDN
Ngày ban hành 22/03/2011
Ngày có hiệu lực 22/03/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Doanh nghiệp

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 530/QĐ-BNN-ĐMDN

Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY THỦY SẢN VIỆT NAM - CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/09/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu; Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;

Căn cứ Quyết định số 456/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 14 tháng 03 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hợp nhất Tổng công ty Thủy sản Việt Nam, Tổng công ty Thủy sản Hạ Long, Tổng công ty Hải sản Biển Đông thành Tổng công ty Thủy sản Việt Nam;

Xét đề nghị của Vụ trưởng - Trưởng ban, Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thủy sản Việt Nam - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo mô hình công ty mẹ - công ty con gồm 10 Chương, 63 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều lệ tổ chức và hoạt động của các Tổng công ty bị hợp nhất: Tổng công ty Thủy sản Việt Nam, Tổng công ty Thủy sản Hạ Long, Tổng công ty Hải sản Biển Đông hết hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành Điều lệ này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc các Tổng công ty: Tổng công ty Thủy sản Việt Nam, Tổng công ty Thủy sản Hạ Long, Tổng công ty Hải sản Biển Đông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Ban chỉ đạo ĐM và PTDN;
- Các Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ;
- UBND thành phố: Hồ Chí Minh, Hải Phòng;
- Sở KH và ĐT thành phố: Hồ Chí Minh, Hải Phòng;
- Lưu: VT, ĐMDN(2b).

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY THỦY SẢN VIỆT NAM - CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
(Ban hành kèm theo Quyết định số 530/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 22 tháng 03 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong Điều lệ này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tổng công ty: là Tổng công ty Thủy sản Việt Nam - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu theo mô hình công ty mẹ - công ty con hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

2. Công ty mẹ - Công ty con: là tổ hợp các doanh nghiệp bao gồm Công ty mẹ Tổng công ty Thủy sản Việt Nam - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, các công ty con, công ty liên kết và công ty tự nguyện liên kết với Tổng công ty, tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con không có tư cách pháp nhân; Công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết và công ty tự nguyện liên kết đều có tư cách pháp nhân.

3. Công ty con: là doanh nghiệp do Tổng công ty đầu tư toàn bộ vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, vốn góp chi phối bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên.

4. Công ty liên kết: là công ty mà Tổng công ty có cổ phần, vốn góp không chi phối, chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với Tổng công ty theo tỷ lệ cổ phần, vốn góp, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.

5. Công ty tự nguyện tham gia liên kết: là doanh nghiệp không có cổ phần, vốn góp của Tổng công ty nhưng tự nguyện tham gia thành viên của Tổng công ty, chịu sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ đối với Tổng công ty theo hợp đồng liên kết hoặc theo thỏa thuận giữa Tổng công ty và doanh nghiệp đó.

6. Cổ phần chi phối, vốn góp chi phối: là cổ phần hoặc vốn góp của Tổng công ty chiếm trên năm mươi phần trăm (50%) vốn điều lệ hoặc tổng số vốn góp, cổ phần phổ thông đã phát hành của doanh nghiệp đó.

[...]