ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2024/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 30
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 2521/QĐ-BNN-KHCN ngày 07
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh
vực Trồng trọt
Căn cứ Quyết định số 726/QĐ-BNN-KH ngày 24 tháng
02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định
mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng
3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về
khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 284/TTr-SNN ngày 09 tháng 10 năm 2024 và Báo
cáo số 827/BC-SNN ngày 29 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ
thiệt hại thực tế về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Cà Mau theo quy định tại Điều 103, Điều 108 Luật Đất đai năm 2024 và khoản
1 Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất
đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất; người sở hữu hợp pháp theo quy định pháp
luật đối với cây trồng, vật nuôi trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường,
hỗ trợ thiệt hại
1. Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
2. Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di
chuyển đến địa điểm khác, được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế
do phải di chuyển, phải trồng lại theo quy định tại khoản 3 Điều 103 Luật Đất
đai năm 2024.
4. Đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi
đất mà gây thiệt hại, thì được bồi thường theo quy định tại khoản 4 Điều 103 Luật
Đất đai năm 2024.
5. Đối với rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, được
thực hiện bồi thường thiệt hại theo Quyết định số 21/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng
9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy định khung giá
các loại rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt
hại
1. Đơn giá bồi thường đối với cây hàng năm (lúa và
hoa màu), chi tiết kèm theo Phụ lục I.
2. Đơn giá bồi thường đối với cây lâu năm (cây ăn
trái), chi tiết kèm theo Phụ lục II. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có
thể di chuyển đến địa điểm khác, mức bồi thường thiệt hại thực tế trong quá
trình di chuyển và trồng lại bằng 30% đơn giá tại Phụ lục I, II của Quyết định
này.
3. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi thủy sản,
chi tiết kèm theo Phụ lục III.
4. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản không có
trong các Phụ lục I, II và III đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khảo sát giá thực tế để xác định giá bồi thường thiệt hại, báo
cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Điều 5. Hỗ trợ thiệt hại đối với
vật nuôi thủy sản bị ảnh hưởng và hỗ trợ di dời vật nuôi khác khi Nhà nước thu
hồi đất
Cách xác định diện tích nuôi thủy sản bị ảnh hưởng:
Khi thủy sản nuôi theo các loại hình nêu tại Phụ lục IV nằm phía ngoài liền kề
với diện tích đất thu hồi có bị ảnh hưởng bởi dự án; căn cứ vào hồ sơ giải
phóng mặt bằng hoặc đo đạc thực tế để xác định diện tích thủy sản nuôi bị ảnh
hưởng; phạm vi ảnh hưởng được tính từ ranh giới phía ngoài liền kề diện tích đất
thu hồi trở ra không quá 200 mét. Hỗ trợ thiệt hại 60% đơn giá bồi thường được
quy định tại Phụ lục III.
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các công trình, dự án đã có quyết định
thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực
nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã phê duyệt.
2. Đối với công trình, dự án thực hiện bồi thường,
hỗ trợ thiệt hại thực tế về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất sau
ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quyết định này.
3. Trường hợp các văn bản áp dụng viện dẫn tại Quyết
định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các
văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 11 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
40/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban
hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 19
tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định
số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài chính theo dõi diễn biến giá bồi thường cây trồng, vật nuôi để kịp thời
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khi có biến động.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương,
đơn vị có liên quan, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc kiến
nghị cấp thẩm quyền ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cây trồng, vật
nuôi chưa có trong Phụ lục I, II và III.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp
xã
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo
hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện bồi thường, hỗ trợ thiệt hại
đối với cây trồng, vật nuôi cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh theo Quyết định này.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với
các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến và vận động người dân địa phương
thực hiện tốt Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người sử dụng đất và tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn,
vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, chủ đầu tư và các tổ chức,
cá nhân, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để phối hợp với các sở, ngành có liên quan nghiên cứu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Cà Mau;
- Phòng NN-TN (Nguyên, 02/10);
- Lưu: VT, Ktr1460/11.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM (LÚA VÀ HOA
MÀU)
(Kèm theo Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
1. Cây lúa
Đơn vị tính: đồng/m2
STT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Ghi chú
|
01
|
Cây lúa
|
m2
|
866
|
1.299
|
2.942
|
*
|
Chia làm 03 loại:
- Loại A: trong vòng 01 tháng tuổi
- Loại B: lúa trên 01 tháng tuổi
- Loại C: đang trổ bông, chưa đến thời kỳ thu hoạch.
2. Cây hoa màu
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
Tên hoa màu
|
ĐVT
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Ghi chú
|
01
|
Khoai các loại, bắp
|
m2
|
11
|
30
|
14
|
*
|
02
|
Rau các loại
|
m2
|
10
|
30
|
14
|
*
|
03
|
Mía
|
m2
|
20
|
86
|
48
|
**
|
04
|
Khóm, thơm
|
m2
|
16
|
64
|
35
|
**
|
05
|
Hoa màu trồng thành vườn
|
m2
|
15
|
50
|
26
|
*
|
Chia làm 03 loại:
- Loại A: chưa cho thu hoạch.
- Loại B: đang kỳ thu hoạch.
- Loại C: đã cho thu hoạch nhưng cuối kỳ thu hoạch.
Ghi chú:
(*) Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quyết
định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của UBND tỉnh Ban hành Định mức kinh tế
- kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
(* *) Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại
Quyết định số 726/QĐ-BNN-KH ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung ương.
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM (CÂY ĂN TRÁI)
(Kèm theo Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Mật độ tối đa
(ha)
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
Ghi chú
|
01
|
Dừa
|
cây
|
156
|
800
|
606
|
282
|
110
|
*
|
02
|
Sabô
|
cây
|
450
|
550
|
380
|
229
|
110
|
***
|
03
|
Xoài, mít
|
cây
|
400
|
520
|
360
|
210
|
100
|
*
|
04
|
Cam, quít, bưởi
|
cây
|
400
|
425
|
295
|
208
|
100
|
*
|
05
|
Chanh, tắc
|
cây
|
625
|
345
|
270
|
145
|
60
|
**
|
06
|
Vú sữa, bơ, dâu
|
cây
|
250
|
700
|
580
|
270
|
100
|
**
|
07
|
Khế
|
cây
|
400
|
584
|
380
|
200
|
80
|
***
|
08
|
Nhãn
|
cây
|
400
|
540
|
375
|
190
|
80
|
**
|
09
|
Mận, lý
|
cây
|
400
|
422
|
330
|
170
|
80
|
***
|
10
|
Chùm một, ổi, ô môi
|
cây
|
450
|
430
|
340
|
185
|
60
|
***
|
11
|
Mãng cầu
|
cây
|
400
|
450
|
340
|
190
|
80
|
**
|
12
|
Đu đủ
|
cây
|
2.000
|
120
|
90
|
55
|
30
|
***
|
13
|
Sa ri
|
cây
|
450
|
480
|
350
|
190
|
80
|
***
|
14
|
Táo
|
cây
|
500
|
480
|
350
|
190
|
100
|
|
15
|
Thanh long
|
bụi/nọc
|
1.200
|
209
|
158
|
100
|
25
|
**
|
16
|
Chuối
|
cây
|
2.000
|
70
|
50
|
|
30
|
*
|
Chia làm 04 loại:
- Loại A: Cây đang cho trái.
|
- Loại B: Cây sắp cho trái.
|
- Loại C: Cây lão, ít cho trái.
|
- Loại D: Cây dưới một năm tuổi.
|
Ghi chú:
(*) Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quyết
định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
(**) Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại
Quyết định số 726/QĐ-BNN-KH ngày 24/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung ương.
(***) Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại
Quyết định số 2521/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động
khoa học và công nghệ lĩnh vực Trồng trọt.
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
1. Tôm Sú
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Quảng canh
(≥ 3 con/m2 mặt nước)
|
Quảng canh cải
tiến (≥ 5 con/m2 mặt nước)
|
Bán thâm canh (≥
10 con/m2 mặt nước)
|
Thâm canh (>
20 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
3
|
5
|
35
|
40
|
|
31-60 ngày tuổi
|
3
|
6,3
|
39
|
49
|
|
61-90 ngày tuổi
|
3
|
7,6
|
44
|
58
|
|
91-120 ngày tuổi
|
3
|
9
|
48
|
67
|
|
121-150 ngày tuổi
|
3
|
Không bồi thường
|
76
|
|
151-180 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
85
|
|
> 180 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
2. Tôm Thẻ chân trắng
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Bán thâm canh
(≥ 30 con/m2 mặt nước)
|
Thâm canh (≥80
con/m2 mặt nước)
|
Siêu thâm canh
(≥ 160 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
37
|
59
|
101
|
|
31-60 ngày tuổi
|
42
|
80
|
154
|
|
61-90 ngày tuổi
|
47,4
|
100,6
|
206
|
|
91-120 ngày tuổi
|
52,6
|
121,4
|
258
|
|
> 120 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
3. Tôm Càng xanh
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Bán thâm canh ≤
10 con/m2 mặt nước
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
9
|
|
31 - 60 ngày tuổi
|
16
|
|
61-90 ngày tuổi
|
23
|
|
91-120 ngày tuổi
|
30
|
|
121-150 ngày tuổi
|
36,7
|
|
151-180 ngày tuổi
|
43,6
|
|
≥ 180 ngày
tuổi
|
Không bồi thường
|
|
4. Cua
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Thâm canh (≥ 04
con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
8,8
|
|
31-60 ngày tuổi
|
14,3
|
|
61-90 ngày tuổi
|
19,7
|
|
91-120 ngày tuổi
|
25,2
|
|
121-150 ngày tuổi
|
30,6
|
|
> 150 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
5. Cá Chẽm
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Thâm canh (≥ 03
con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
23,3
|
|
31-60 ngày tuổi
|
38
|
|
61-90 ngày tuổi
|
52,6
|
|
91-120 ngày tuổi
|
67,3
|
|
121-150 ngày tuổi
|
82
|
|
151-180 ngày tuổi
|
96,6
|
|
181-210 ngày tuổi
|
111,2
|
|
211-240 ngày tuổi
|
125,8
|
|
> 240 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
6. Cá Kèo
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Thâm canh (≥ 120
con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
50,3
|
|
31-60 ngày tuổi
|
65
|
|
61-90 ngày tuổi
|
79
|
|
91-120 ngày tuổi
|
93
|
|
121-150 ngày tuổi
|
108
|
|
151-180 ngày tuổi
|
122
|
|
> 180 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
7. Cá Chình
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Thâm canh (≥ 01
con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
146
|
|
31-60 ngày tuổi
|
164
|
|
61-90 ngày tuổi
|
182
|
|
91-120 ngày tuổi
|
200
|
|
121-150 ngày tuổi
|
218
|
|
151-180 ngày tuổi
|
236
|
|
181-210 ngày tuổi
|
254
|
|
211-240 ngày tuổi
|
273
|
|
241-270 ngày tuổi
|
291
|
|
271-300 ngày tuổi
|
309
|
|
301-330 ngày tuổi
|
327
|
|
331-360 ngày tuổi
|
345
|
|
> 360 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
8. Cá Bống tượng
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Thâm canh (≥ 01
con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
32,1
|
|
31-60 ngày tuổi
|
43,3
|
|
61-90 ngày tuổi
|
54,4
|
|
91-120 ngày tuổi
|
65,5
|
|
121-150 ngày tuổi
|
76,7
|
|
151-180 ngày tuổi
|
87,8
|
|
181-210 ngày tuổi
|
99
|
|
211-240 ngày tuổi
|
110
|
|
> 240 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
9. Cá Sặc rằn
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Thâm canh (≥ 30
con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
67,3
|
|
31-60 ngày tuổi
|
89,7
|
|
61-90 ngày tuổi
|
112
|
|
91-120 ngày tuổi
|
134,4
|
|
121-150 ngày tuổi
|
156,7
|
|
151-180 ngày tuổi
|
179
|
|
181-210 ngày tuổi
|
201,4
|
|
211 -240 ngày tuổi
|
224
|
|
> 240 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
10. Cá Lóc
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Thâm canh (≥ 30
con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
-
|
≤ 30 ngày tuổi
|
82
|
|
31-60 ngày tuổi
|
132
|
|
61-90 ngày tuổi
|
182
|
|
91-120 ngày tuổi
|
231
|
|
121-150 ngày tuổi
|
281
|
|
151-180 ngày tuổi
|
331
|
|
> 180 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
11. Cá Trê
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Thâm canh (≥ 20
con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
52
|
|
31-60 ngày tuổi
|
83
|
|
61-90 ngày tuổi
|
113
|
|
91-120 ngày tuổi
|
144
|
|
> 120 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
12. Cá Rô
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Thâm canh (≥ 30
con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
50,2
|
|
31-60 ngày tuổi
|
59,8
|
|
61-90 ngày tuổi
|
69,4
|
|
91-120 ngày tuổi
|
79
|
|
121-150 ngày tuổi
|
88,6
|
|
151-180 ngày tuổi
|
98
|
|
181-210 ngày tuổi
|
108
|
|
211-240 ngày tuổi
|
117,4
|
|
> 240 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
13. Cá Tra
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Thâm canh (≥ 6
con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
31
|
|
31-60 ngày tuổi
|
49,7
|
|
61-90 ngày tuổi
|
68,4
|
|
91-120 ngày tuổi
|
87
|
|
121-150 ngày tuổi
|
105,7
|
|
151-180 ngày tuổi
|
124,3
|
|
181-210 ngày tuổi
|
143
|
|
211 -240 ngày tuổi
|
161,6
|
|
241-270 ngày tuổi
|
180
|
|
271-300 ngày tuổi
|
199
|
|
> 300 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
14. Cá Trắm
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Thâm canh (≥ 2
con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
12,4
|
|
31-60 ngày tuổi
|
20,3
|
|
61-90 ngày tuổi
|
28,2
|
|
91-120 ngày tuổi
|
36
|
|
121-150 ngày tuổi
|
44
|
|
151-180 ngày tuổi
|
52
|
|
181-210 ngày tuổi
|
60
|
|
> 210 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
15. Cá Rô phi, Diêu hồng
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Thâm canh (≥ 5
con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
14
|
|
31-60 ngày tuổi
|
24
|
|
61-90 ngày tuổi
|
33,3
|
|
91-120 ngày tuổi
|
43
|
|
121-150 ngày tuổi
|
52,5
|
|
151-180 ngày tuổi
|
62
|
|
181-210 ngày tuổi
|
72
|
|
211-240 ngày tuổi
|
81,3
|
|
> 240 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
16. Cá chốt
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Thâm canh
(60-80 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
10
|
|
31-60 ngày tuổi
|
16
|
|
61-90 ngày tuổi
|
22
|
|
91-120 ngày tuổi
|
28,2
|
|
121-150 ngày tuổi
|
34,2
|
|
151-180 ngày tuổi
|
40,2
|
|
181-210 ngày tuổi
|
46,3
|
|
211-240 ngày tuổi
|
52,3
|
|
> 240 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
17. Cá thát lát
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Nuôi ao mật độ
9 con/m2 mặt nước
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
34,7
|
|
31-60 ngày tuổi
|
41,8
|
|
61-90 ngày tuổi
|
48,8
|
|
91-120 ngày tuổi
|
55,9
|
|
121-150 ngày tuổi
|
63
|
|
151-180 ngày tuổi
|
70
|
|
181-210 ngày tuổi
|
77
|
|
211-240 ngày tuổi
|
84,2
|
|
> 240 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
18. Sò huyết
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú (*)
|
Nuôi ao sò huyết
trong ao, mật độ ≥ 70 con/m2 mặt nước
|
(1)
|
(2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi
|
13,8
|
|
31-60 ngày tuổi
|
14,6
|
|
61-90 ngày tuổi
|
15,5
|
|
91-120 ngày tuổi
|
16,3
|
|
121-150 ngày tuổi
|
17
|
|
151-180 ngày tuổi
|
18
|
|
181-210 ngày tuổi
|
15
|
|
> 210 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
|
Ghi chú:
(*) Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quyết
định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
(1) Bảng đơn giá tại Phụ lục IV bao gồm chi phí
đào ao (nếu có), các thiết bị, vật tư đầu vào phục vụ cho nuôi trồng thủy sản.
(2) Cách xác định ngày tuổi vật nuôi là thủy sản
căn cứ vào hóa đơn, chứng từ, kê khai sản xuất ban đầu (nếu có) đối chiếu với lịch
thời vụ đối với loại hình nuôi thâm canh; căn cứ vào lời khai của hộ gia đình,
cá nhân bị ảnh hưởng, kê khai sản xuất ban đầu (nếu có) đối chiếu với lịch thời
vụ đối với loại hình nuôi QCCT, quảng canh, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã..
(3) Cách xác định mật độ vật nuôi là thủy sản
căn cứ quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa
phương ban hành theo quy định của pháp luật.