ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5295/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU
CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ, XÃ HÒA PHÚ VÀ XÃ TÂN THẠNH ĐÔNG, HUYỆN CỦ CHI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và Quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính Phủ quy định về Khu công nghiệp, khu chế xuất
và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 1736/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về duyệt điều chỉnh, bổ sung
Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2015
và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 1204/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển đổi cụm công nghiệp
thành khu công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh, theo đó chấp thuận chuyển đổi
cụm công nghiệp thành Khu công nghiệp Cơ khí ô tô thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg
ngày 06 thánh 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về duyệt đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD
ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc Lập, thẩm định,
phê duyệt và Quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số
21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về ban hành Hệ thống ký
hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn,
kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCVN01:2008/BXD);
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD
ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (QCVN 07:2010/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban
hành quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 07 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 3235/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh ranh đất,
diện tích dự án khu công nghiệp Cơ khí ô tô thành phố tại xã Hòa Phú và xã Tân
Thạnh Đông, huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3152/ TTr-SQHKT ngày 06 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Cơ khí ô tô thành
phố, tại xã Hòa Phú và xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/2000 khu công nghiệp Cơ khí ô tô thành phố, tại xã Hòa Phú và xã Tân Thạnh
Đông, huyện Củ Chi, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: xã Hòa
Phú và xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi ranh giới: khu vực quy hoạch
giáp giới như sau:
+ Phía Đông giáp : giáp ruộng lúa.
+ Phía Tây giáp : đất nông nghiệp, cụm
công nghiệp Tân Quy.
+ Phía Nam giáp : đất nông nghiệp.
+ Phía Bắc giáp : đất nông nghiệp,
khu dân cư.
- Quy mô diện tích khu vực quy hoạch:
99,3422 ha.
- Tính chất khu công nghiệp:
+ Là một khu công nghiệp sạch, với
các ngành công nghiệp trọng yếu thân thiện với môi trường và tiết kiệm năng lượng,
trong đó tập trung ưu tiên ngành cơ khí ô tô, cơ khí chế tạo, điện, điện tử và
các ngành công nghiệp phụ trợ.
+ Ngành nghề ưu tiên:
* Theo Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày
01 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về duyệt “Quy hoạch phát triển
công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010, có tính đến năm 2020”, ưu tiên
phát triển các ngành công nghiệp sạch, kỹ thuật tiên tiến, không gây ô nhiễm
môi trường.
* Theo Quyết định số 2782/ỌĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp cơ khí ô tô
thành phố Hồ Chí Minh, tại xã Hòa Phú, xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, diện
tích 112,91 ha; ưu tiên các loại hình sản xuất áp dụng công nghệ tiên tiến, các
loại sản phẩm chủ yếu đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch:
Công ty Cổ phần Hòa Phú.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiến trúc
Xây dựng Nguyễn Phan Lê.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ duyệt quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, hiện
trạng cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (2 phương án
để so sánh), tỷ lệ 1/5000.
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, tỷ lệ
1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường, tỷ lệ
1/2000.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện tỷ lệ
1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước tỷ lệ
1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống chiếu
sáng tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Cơ khí ô tô thành phố.
5. Dự báo quy mô
lao động, cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Quy mô lao động dự kiến: 9.900 người.
5.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất xây dựng nhà máy, kho tàng
|
67,0855
|
67,53
|
|
- Đất xây dựng nhà máy
|
64,4840
|
|
|
- Đất xây dựng kho tàng
|
2,6015
|
|
2.
|
Đất công trình hành chính, dịch vụ
|
1,5604
|
1,57
|
|
- Công trình hành chính
|
0,4491
|
|
|
- Dịch vụ
|
1,1113
|
|
3.
|
Đất công trình đầu mối kỹ thuật hạ
tầng
|
2,8419
|
2,86
|
|
- Nhà máy xử lý nước cấp
|
0,5223
|
|
|
- Trạm điện
|
0,6120
|
|
|
- Trạm xử lý nước thải và tập trung
rác
|
1,7076
|
|
4.
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
13,9515
|
14,04
|
|
- Đất cây xanh tập trung
|
3,5955
|
|
- Đất cây xanh phân tán
|
8,9407
|
|
- Mặt nước
|
1,4153
|
|
5.
|
Đất giao thông
|
13,9029
|
14,00
|
Tổng
cộng
|
99,3422
|
100,00
|
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất (hạ
tầng xã hội) và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
TT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
toàn khu
|
1
|
Chỉ tiêu lao động
|
người/ha
|
100
|
Số lượng lao động
|
người
|
9.900
|
2
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
|
|
- Khu xí nghiệp công nghiệp
|
%
|
≤ 70
% (tùy theo từng lô đất phù hợp QCVN 01: 2008/BXD)
|
- Khu kho bãi
|
%
|
- Khu trung tâm dịch vụ khu công
nghiệp
|
%
|
≤ 40
%
|
- Các công trình kỹ thuật đầu mối
|
%
|
≤ 40
%
|
3
|
Hệ số sử dụng đất chung
|
lần
|
2,0
|
4
|
Tầng cao xây dựng
|
tầng
|
01-06
|
- Khu xí nghiệp công nghiệp
|
tối
đa
|
04
|
tối
thiểu
|
01
|
- Khu kho bãi
|
tối
đa
|
04
|
tối
thiểu
|
01
|
- Khu trung tâm dịch vụ khu công
nghiệp
|
tối
đa
|
06
|
tối
thiểu
|
01
|
- Các công trình kỹ thuật đầu mối
|
tối
đa
|
01
|
tối
thiểu
|
01
|
B
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
m3/ha/ngày
|
40
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
m3/ha/ngày
|
40
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kw/ha
|
|
- Xí nghiệp công nghiệp
|
Kw/ha
|
250
|
- Kho bãi
|
Kw/ha
|
50
|
- Trung tâm dịch vụ khu công nghiệp
|
Kw/ha
|
100
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
tấn/ha/ngày
|
0,5
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
- Nội dung không thay đổi so với quy
hoạch được duyệt:
+ Các trục giao thông chính, trạm xe
buýt.
+ Các lô đất kho tàng.
+ Các dải cây xanh cách ly và mương
tiêu thoát nước dọc ranh quy hoạch, dải cây xanh cách ly khu công nghiệp với
khu dân cư ở phía Bắc.
- Nội dung đề xuất thay đổi so với
quy hoạch được duyệt:
+ Điều chỉnh đoạn mương thu gom nước
tràn gần lô H7 (sát ranh phía Bắc) xuống dọc ranh đất do đường ranh đất thay đổi.
+ Đất hành chính - dịch vụ, cây xanh
- thể dục thể thao và nhà máy xử lý nước cấp (lô H1
đến H7), hoán đổi vị trí giữa lô đất dịch vụ thành 01 lô đất mới;
trong đó xây dựng 01 công trình với chức năng thương mại - dịch vụ phục vụ khu
công nghiệp và không gian sinh hoạt văn hóa cho công nhân khu công nghiệp sang
góc đường số 8 và chuyển chức năng lô đất nhà máy xử lý nước cấp vào giữa công
viên - thể dục thể thao với trung tâm hành chính. Như vậy, sau điều chỉnh còn
05 lô gồm: lô H1 - đất dịch vụ, lô H2 - đất hành chính, lô
H3 - đất cây xanh và thể dục thể thao, lô H4 - nhà máy xử lý nước cấp, lô H5 -
đất cây xanh.
+ Chuyển chức năng lô G2 từ đất cây
xanh thành đất công nghiệp.
+ Lô G3: giữ lại 1,7076 ha chức năng
nhà máy xử lý nước thải và trạm trung chuyển rác; phần đất còn lại chuyển thành
đất công nghiệp nhập chung lô G2.
+ Tuyến cống hộp
dọc đường số 1 nối xuống mương tiêu phía Nam điều chỉnh thành mương hở giống
tuyến mương phía Nam khu vực quy hoạch.
+ Dịch chuyển tuyến đường nhánh số 3
và đường nhánh số 5 theo đường số 8 để đấu nối chính xác vào đường dự án khu
dân phục vụ khu công nghiệp đã được duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
6.2. Tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị:
- Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:
+ Tuân thủ định hướng của đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi đã được phê duyệt.
+ Trên cơ sở đánh giá hiện trạng và
quỹ đất xây dựng, đề xuất phương án điều chỉnh quy hoạch phù hợp đảm bảo Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế, đảm bảo kết nối giao thông với
khu vực xung quanh. Đặc biệt là khu dân cư liền kề phục vụ khu công nghiệp.
+ Phân bổ tỷ lệ quy hoạch sử dụng đất
các khu chức năng trong khu công nghiệp phù hợp với QCVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn
Kỹ thuật Quốc gia.
- Tùy theo từng khu chức năng cụ thể,
mà tầng cao xây dựng công trình từ 01 đến 6 tầng.
7. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
7.1. Quy hoạch giao thông:
Các nội dung quy hoạch mạng lưới giao thông không thay đổi lộ giới các tuyến đường so với quy hoạch được
duyệt gom:
- Đường trục chính khu công nghiệp:
+ Đường số 9: có lộ giới quy hoạch dự
kiến là 22m, 25m, 28m; đây là tuyến giao thông kết nối ra Tỉnh lộ 8, gắn kết
giao thông với tỉnh, thành phố.
+ Đường số 8: có lộ giới quy hoạch dự
kiến là 25m và đường số 10 có lộ giới quy hoạch dự kiến là 28m (theo quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã duyệt).
- Các tuyến đường nội bộ khác trong
khu công nghiệp có lộ giới 16m hoặc 21m.
7.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt (Quy hoạch chuẩn bị
kỹ thuật đất xây dựng):
a) Quy hoạch
cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd
≥ 4,50m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và
hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền
hiện hữu của khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa
hình tự nhiên từ phía Tây về phía Đông, đối với mỗi tiểu khu, hướng dốc từ giữa
các tiểu khu ra chung quanh.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Nguồn thoát nước: tập trung theo
các cống chính, đổ ra các kênh mương gần nhất ở khu vực xung quanh khu đất quy
hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước
cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp
3, cấp 4); tận dụng hệ thống cống thoát nước mưa hiện hữu kết hợp với hệ thống
cống thoát nước mưa quy hoạch để đảm bảo thoát nước mưa nhanh chóng và chống ngập.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i = 1/D.
7.3. Quy hoạch cấp năng lượng và
chiếu sáng (Quy hoạch cấp điện):
- Chỉ tiêu cấp điện công nghiệp: 350
KW/ha.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Tân Quy gần khu quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA,
loại trạm phòng, trạm cột.
- Các trạm biến áp 15-22/0,4KV (dung
lượng và vị trí đặt trạm) cấp điện cho từng phụ tải sẽ được xác định cùng lúc với
việc xây dựng các nhà máy xí nghiệp.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước:
+ Giai đoạn đầu: sử dụng nguồn nước
ngầm qua xử lý tại trạm khai thác nước ngầm trong khu quy hoạch.
+ Giai đoạn dài hạn: Sử dụng nguồn nước
máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước quy hoạch trên đường Tỉnh lộ 8.
- Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp: 50
m3/ha/ngày.đêm
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy:
201/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 8.071 -
9.686 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa
vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí các trụ lấy
nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là
150m.
- Mạng lưới cấp nước: xây dựng mạng
lưới cấp nước có đường kính từ Ϸ 100 đến Ϸ 250 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh
cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng. Lưu ý, việc sử dụng nguồn nước ngầm phải
có ý kiến của Sở Tài nguyên Môi trường.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn (Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường)
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng
hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải được thu gom và đưa về trạm xử lý nước
cục bộ nằm bên trong khu quy hoạch, công suất 8.583 m3/ngày.đêm, diện tích dự kiến 1,7 ha; sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT trước
khi thoát ra môi trường tự nhiên.
- Tiêu chuẩn thoát nước công nghiệp:
50 m3/ha/ngày.đêm
- Tổng lượng nước thải: 8.583 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống
thoát nước thải trong khu vực có đường kính Ϸ 300 - Ϸ
600 đi trên các trục đường chính khu quy hoạch hướng về trạm xử
lý cục bộ đặt trong khu quy hoạch. Độ sâu đặt cống tối thiểu là
0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b) Xử lý
chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn rác thải công nghiệp:
0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng rác thải công nghiệp:
49,65 tấn/ngày.
- Phương án xử lý rác thải: Rác thải
được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín. Sau đó vận chuyển đưa về các
Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
7.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin
liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 5-24
thuê bao/ha.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (Đài điện thoại Củ Chi) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường
giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ
dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
7.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống: Việc bố trí, sắp xếp đường
dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp
theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật theo quy định.
8. Đánh giá môi
trường chiến lược:
a) Hệ thống
các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn quận và khu vực xung quanh, tăng tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh,
mương, sông trong các khu đô thị được cải tạo, phục hồi là 70% so với năm 2010.
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí đạt QCVN 05: 2009/BTNMT và QCVN
19:2009/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
- 100% nước thải công nghiệp được thu
gom và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT
- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
b) Các giải
pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên;
không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô
thị:
- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm
giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
+ Đảm bảo khoảng cách ly thích hợp giữa
các nhà máy, vùng đệm giữa khu công nghiệp và khu dân cư.
+ 100% dân số trong khu quy hoạch được
cấp nước sạch từ trạm cấp nước ngầm công suất 2.510 m3/ngày đặt
trong khu điều hành trung tâm.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,
thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát
ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường:
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các
phương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 3, đến tháng
01 năm 2017 áp dụng tiêu chuẩn Euro 4. Tăng cường việc sử dụng nhiên liệu sạch
(xăng sinh học E5, Khí thiên nhiên nén CNG, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG,...) trong
hoạt động giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
kiểm soát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm). Tổ chức
thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường đi nội bộ của khu vực
quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh. Đối với chất thải rắn công nghiệp: Kiểm
soát chất thải rắn công nghiệp cục bộ tại cơ sở sản xuất và thực hiện quản lý
chất thải rắn công nghiệp nguy hại theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT quy định về
quản lý chất thải nguy hại.
+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: toàn bộ
nước thải khu quy hoạch được đưa về trạm xử lý nước thải khu vực (trong đó, nước
thải công nghiệp được xử lý riêng tại từng nhà máy đảm bảo chất lượng nước xả
vào nguồn đạt giá trị c tại cột B theo QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi dẫn về trạm xử lý tập trung của khu vực đặt
tại khu vực góc đường số 10 và đường số 11 (ở phía Đông - Nam khu công nghiệp),
xử lý đạt TCVN 7222:2002 trước khi thải vào mương hiện hữu. Trạm xử lý nước thải
được bố trí cây xanh cách ly theo QCXD 07:2010/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
các công trình hạ tầng kỹ thuật.
+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám
sát chất lượng môi trường.
+ Đề xuất danh mục đánh giá tác động
môi trường bao gồm: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực
quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha; Các dự án nạo vét kênh
mương, đào hồ có diện tích ≥ 1 ha (Mương hở xây đá hộc B
6000 trong khu vực dự án); Dự án xây dựng khu trung tâm điều hành - thương mại
- 9 dịch vụ công nghiệp trong khu công nghiệp 1,56 ha; Các
dự án xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm cấp nước ngầm 0,52 ha,
trạm xử lý nước thải và trung chuyển rác 1,71 ha và trạm biến áp 0,61 ha.
9. Giải pháp tổ
chức tái định cư: Bố trí tái định cư tại khu dân
cư cụm công nghiệp cơ khí ô tô thành phố, thuộc xã Hòa Phú, huyện Củ Chi (diện
tích 13,0019 ha).
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban quản
lý các Khu chế xuất và Công nghiệp thành phố, Công ty cổ phần Hòa Phú và đơn vị
tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số
liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong
thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Cơ khí ô tô thành phố, tại xã Hòa Phú và xã Tân Thạnh
Đông, huyện Củ Chi.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban quản
lý các Khu chế xuất và Công nghiệp thành phố, Công ty Cổ
phần Hòa Phú, các cơ quan, đơn vị cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô lao động trong phạm vi đồ án.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp
thành phố, Công ty cổ phần Hòa Phú, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về
chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định quản
lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc
san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa
thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số
319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu
công nghiệp Cơ khí ô tô thành phố, tại xã Hòa Phú và xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ
Chi được phê duyệt, Ban quản lý các Khu chế xuất và Công
nghiệp thành phố, Công ty cổ phần Hòa Phú cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc
để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với
nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Ban Quản lý các Khu chế xuất và
công nghiệp thành phố, Công ty Cổ phần Hòa Phú cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông túi về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố, Công
ty cổ phần Hòa Phú cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Trên cơ sở nội dung đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết được duyệt, Công ty Cổ phần Hòa Phú cần liên hệ Sở Tài nguyên
và Môi trường và các Sở ngành liên quan để hoàn tất các thủ tục điều chỉnh hợp
đồng thuê đất theo cơ cấu sử dụng đất mới điều chỉnh.
- Đối với nội dung đánh giá tác động
môi trường chưa được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, đề nghị chủ đầu tư cần
có kế hoạch lập và trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp
Cơ khí ô tô thành phố, tại xã Hòa Phú và xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi được
nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công thương, Viện trưởng Viện
Nghiên cứu phát triển thành phố, Trưởng Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp thành phố, Giám đốc Công ty cổ phần
Hòa Phú; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Hòa Phú, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Thạnh
Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB:các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT,(ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|