ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 529/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
26 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 17/TTr-SLĐTBXH ngày 25 tháng 3
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
|
|
Tổng số: 01 thủ
tục hành chính.
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Đề nghị việc sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có nhu cầu sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc, người sử dụng lao động gửi hồ sơ đối với từng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
phối hợp các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành xác minh thông tin (nếu cần),
thẩm định hồ sơ và trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động việc đồng ý
sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc.
Trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ
13 tuổi làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do, gửi người sử dụng lao động.
- Cách thức thức hiện: Qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến hoặc trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, Đường Trần Hưng Đạo, Phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động
về lao động chưa thành niên (sau đây gọi tắt là Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH).
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng
hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
+ Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết
hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được cấp không quá 06 tháng kể
từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về
hành vi xâm hại trẻ em.
+ Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em của người giao kết
hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
+ Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động
giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo
pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có
phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
+ Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của
người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo
dục nới người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện: Người sử dụng lao động.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở
chính hoặc nơi có địa chỉ được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng
hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú hoặc tạm trú của hộ gia đình, cá nhân, trong trường hợp người sử
dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản gửi người sử dụng lao động đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
theo Mẫu 4 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH hoặc
văn bản trả lời nêu rõ lý do đối với trường hợp không đồng ý việc sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc (Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH).
+ Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em (Mẫu số 02 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
+ Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của
người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người sử dụng lao động tuyển dụng và sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc đáp ứng các điều kiện về công việc sau đây:
+ Chỉ được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13
tuổi làm các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao.
+ Không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí
lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Lao động năm 2019;
+ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành
niên;
+ Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số điều của các thông tư, thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận
nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh cục quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 01
(Tên doanh nghiệp/Cơ
quan/tổ chức/hợp tác xã/hộ gia đình/cá nhân)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố....
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng
11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành
niên;
(Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã; hộ
gia đình, cá nhân sử dụng lao động)... đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố.... về việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các
nội dung sau:
Phần I. Thông tin về doanh nghiệp/ hộ gia đình,
cá nhân
1. Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã,
hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa):
...............................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân:
..............................................................................................
3. Điện thoại: ....................................
Fax: .................................... Email:
..................................
4. Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và tên:
.................................................................................................................................
Chức vụ/Chức danh:
................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................Giới
tính: ....................................
Quốc tịch:
..................................................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân (CMND)/Hộ chiếu/căn cước
công dân (CCCD):....; cấp ngày:......... tại:
.............................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................................
Điện thoại: ....................................
Email:
...................................................................................
Phần II. Tóm tắt thông tin về người chưa đủ 13
tuổi làm việc và nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:
...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
.......................................................................................................................
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp.... Trường
..............................................................
Điện thoại (nếu có):
....................................................................................................................
Số định danh cá nhân/số hộ chiếu (nếu có):... Cấp
ngày ................... tại ....................................
2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:
.....................................................................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi:
......................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
..........................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:
........................................................................ Email
(nếu có) ....................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD:
....................................Cấp ngày ..................tại
..........................
3. Nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người
chưa đủ 13 tuổi (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của Hợp đồng
lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao
động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi làm việc xa gia
đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
Phần III. Hồ sơ kèm theo
1.
................................................................................................................................................
2.
................................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- .......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN/ TỔ CHỨC/ HỢP TÁC XÃ/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ
NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
CAM KẾT CHƯA TỪNG BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI XÂM HẠI TRẺ EM
(Dành cho người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động)
Tên tôi là:
......................................................................................................................................
Giới tính: .......................................................................................................................................
Quốc tịch
........................................................................ Sinh
ngày: ............................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD .........................Cấp
ngày .......................tại ....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
..........................................................................................................................
Điện thoại:
................................................. E-mail:
........................................................................
Chức vụ/Chức danh:
.....................................................................................................................
Tôi cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em./.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
PHIẾU ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Họ và tên:
....................................................................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: .....................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: .........................................................................................................................
Điện thoại: ...................................
Email (nếu có)
........................................................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD:
................................ cấp ngày ...........tại
....................................
Đồng ý cho:
........................................................................ (ghi
rõ họ và tên của người chưa đủ 13 tuổi làm việc) ký hợp đồng lao động với:
Ông/bà
........................................................................ (ghi
rõ họ và tên), chức vụ/chức danh: ...................................., đại diện
cho: ........................................................................
Địa chỉ đăng ký kinh doanh:
..........................................................................................................
Với các nội dung dự thảo của hợp đồng lao động với
người chưa đủ 13 tuổi.
- ....................................
- ....................................
- ....................................
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ ..........
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
V/v Sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
...............,
ngày … tháng … năm ....…
|
Kính gửi:
....................................(1)....................................
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành
niên;
Xét đề nghị của ..................(1)..................
tại văn bản ngày ..............,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố ........... đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các nội
dung sau:
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:
....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
.............................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
........................................................................................................................
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp.... Trường
.................................................................
Điện thoại (nếu có):
......................................................................................................................
Số định danh cá nhân/số hộ chiếu (nếu có):
............. Cấp ngày .................................... tại.........
2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ..................................................................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi:
...................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
........................................................................................................................
Điện thoại: ....................................
Email (nếu
có).......................................................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: .............. Cấp ngày
......................... tại ....................................
3. Thông tin về người sử dụng lao động
a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã,
hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa):
................................................................................................................................................
b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức, hợp tác xã/Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân:
............................................................................................................
c) Điện thoại: ....................................
Fax:.................................... Email:
....................................
d) Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và tên:
.......................................................................................................................................
Chức vụ/Chức danh:
......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................. Giới tính:
....................................
Quốc tịch:
......................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: ..................; cấp
ngày: .................................... tại: ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
Điện thoại: ....................................
Email:
.....................................................................................
4. Nội dung cơ bản của hợp đồng lao động với
người chưa đủ 13 tuổi như sau (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của
Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo
hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi làm việc
xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
- ....................................
- ....................................
Nơi nhận:
- Như trên;
.................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,
hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân