Quyết định 526/QĐ-QLD năm 2015 về rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi Danh mục các thuốc được cấp số đăng ký tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
Số hiệu | 526/QĐ-QLD |
Ngày ban hành | 11/09/2015 |
Ngày có hiệu lực | 11/09/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Cục Quản lý dược |
Người ký | Trương Quốc Cường |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ Y
TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 526/QĐ-QLD |
Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2015 |
VỀ VIỆC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC RA KHỎI DANH MỤC CÁC THUỐC ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ TẠI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ hồ sơ tự nguyện đề nghị rút số đăng ký của các công ty đăng ký thuốc;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Rút số đăng ký của các thuốc có tên trong Danh mục các thuốc rút số đăng ký ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các công ty đăng ký, nhà sản xuất các thuốc nêu tại Điều 1 phải có trách nhiệm theo dõi, chịu trách nhiệm về an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành cho đến khi hết hạn dùng của thuốc đối với các thuốc đề nghị rút số đăng ký nêu trên đã được nhập khẩu, sản xuất trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị kinh doanh thuốc và Giám đốc cơ sở có thuốc nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
CỤC TRƯỞNG |
CÁC THUỐC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 526/QĐ-QLD
ngày 11 tháng 9 năm
2015)
1. Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Phương Đông (đ/c: Lô 7, đường 2, Khu Công nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh).
1.1. Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Phương Đông (đ/c: Lô 7, đường 2, Khu Công nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh).
STT |
Tên thuốc |
Hoạt chất |
Dạng bào chế |
Số đăng ký |
1 |
Fudnostra 5mg |
Perindopril arginine 5mg |
Viên nén dài bao phim |
VD-14364-11 |
2 |
Fudnostra 10mg |
Perindopril arginine 10mg |
Viên nén dài bao phim |
VD-14363-11 |
2. Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Việt An (đ/c: Số 278 Lê Trọng Tấn, P. Khương Mai, Q. Thanh Xuân, Hà Nội).
2.1. Nhà sản xuất: Strides Arcolab Ltd. (đ/c: 36/7 Suragajakkanahalli, Indlavadi Cross, Anekal Taluk, Bangalore, India).
STT |
Tên thuốc |
Hoạt chất |
Dạng bào chế |
Số đăng ký |
3 |
Stavudine Capsules USP 30mg |
Stavudine 30mg |
Viên nang cứng |
VN-11730-11 |
4 |
Stri-Alpha |
Alfacalcidol 0,25mcg |
Viên nang mềm |
VN-11731-11 |
5 |
Melanic |
Meloxicam 15mg |
Viên nén |
VN-11728-11 |
6 |
Melanic |
Meloxicam 7,5mg |
Viên nén |
VN-11729-11 |
7 |
Azithrin-250 |
Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrate) 250mg |
Viên nang cứng |
VN-10824-10 |
8 |
Amolic |
Amoxicillin 500mg, Acid clavulanic 100mg |
Bột pha tiêm |
VN-11727-11 |
9 |
Amolic |
Amoxicillin 1000mg, Acid clavulanic 200mg |
Bột pha tiêm |
VN-11726-11 |
3. Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư và Phát triển ACM Việt Nam (đ/c: Số nhà 106, ngõ 459/82, phố Bạch Mai, P. Bạch Mai, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội).
3.1. Nhà sản xuất: Open Joint Stock Company ‘Biosintez” (đ/c: Druzhby str. 4, 440033, Penza, Russia).
STT |
Tên thuốc |
Hoạt chất |
Dạng bào chế |
Số đăng ký |
10 |
Cabemus |
Ceftriaxone (dưới dạng Ceftriaxone sodium) 1g |
Bột pha tiêm |
VN-15790-12 |
11 |
Gastufa |
Cefazolin (dưới dạng Cefazolin sodium) 1g |
Bột pha tiêm |
VN-16457-13 |
4. Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Minh Kỳ (đ/c: Số 3, Lô C, Cư xá Lạc Long Quân, P. 5, Q.11, TP. Hồ Chí Minh).