ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 525/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
17 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI
BỎ LĨNH VỰC LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ Y TẾ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8 /2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số
1613/QĐ-BYT ngày 11/6/2024 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung một số
nội dung tại các Quyết định của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh
vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Y tế, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 05 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 32/QĐUBND ngày
06/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, TTTH-CB,VP6, VP7.
MT 63/2024/VP 7/CBTTHC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ, UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Một phần
|
Toàn trình
|
I
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng
|
1
|
Đăng
ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm
dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
1.003348.H42
|
07 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ)
|
Trung tâm Phục hành chính công tỉnh
|
Phí:
1.500.000 đồng.
|
x
|
-
Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
-
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
-
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
x
|
|
- Áp dụng mức phí tại
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày
5/8/2021 của Bộ Tài chính (thay thế Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính);
- Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện.
|
2
|
Đăng
ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học,
thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến
36 tháng tuổi.
1.003332.H42
|
07 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ)
|
Trung tâm Phục hành chính công tỉnh
|
|
x
|
-
Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
-
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
-
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
|
X
|
- Áp dụng mức phí tại
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày
5/8/2021 của Bộ Tài chính (thay thế Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính);
- Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện.
|
3
|
Đăng
ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho
chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
1.003108.H42
|
07 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ
|
Trung tâm Phục hành chính công tỉnh
|
Phí
: 1.100.000 đồng
|
x
|
-
Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
-
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2013 của Quốc Hội;
-
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
-
Thông tư 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội
dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản
lý của Bộ Y tế;
-
Nghị định 100/2014/NĐ-CP ngày 06/11/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh
và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo;
-
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
|
x
|
- Đổi tên “Xác nhận…36
tháng tuổi thành “Đăng ký…36 tháng tuổi”;
- Áp dụng mức phí tại Thông tư
67/2021/TT-BTC ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính (thay thế Thông tư 279/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính);
- Thay đổi nội dung TTHC;
-
Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện.
|
4
|
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
thực phẩm và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Y tế.
1.002425.H42
|
20 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ.
|
Trung tâm Phục hành chính công tỉnh
|
-
Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
+
Phục vụ dưới 200 suất ăn: 630.000đ/lần/cơ sở.
+
Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 900.000đ/lần/cơ sở.
-
Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm:
+
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 450.000đ/lần/cơ sở
+
Đối với cơ sở sản xuất khác: 2.250.000đ/lần/cơ sở
|
x
|
-
Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
-
Nghị định số 155/2018/NĐ- CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Y tế.
-
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
-
Nghị định số 117/2018/TT- BTC ngày 28/11/2018 sửa đổi, bổ sung môt số điều của
Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ
sinh thực phẩm.
|
x
|
|
- Áp dụng mức phí tại
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày
5/8/2021 của Bộ Tài chính (thay thế Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính);
- Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Một phần
|
Toàn trình
|
I
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng
|
1
|
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
thực phẩm và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Y tế.
1.002425.H42
|
20 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ.
|
Trung tâm Phục hành chính công tỉnh
|
-
Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
+
Phục vụ dưới 200 suất ăn: 630.000đ/lần/cơ sở.
+
Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 900.000đ/lần/cơ sở.
-
Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm:
+
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 450.000đ/lần/cơ sở
+
Đối với cơ sở sản xuất khác: 2.250.000đ/lần/cơ sở
|
x
|
-
Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
-
Nghị định số 155/2018/NĐ- CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Y tế.
-
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
-
Nghị định số 117/2018/TT- BTC ngày 28/11/2018 sửa đổi, bổ sung môt số điều của
Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ
sinh thực phẩm.
|
x
|
|
- Áp dụng mức phí tại
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 5/8/2021
của Bộ Tài chính (thay thế Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính);
- Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
và dinh dưỡng
|
I. TTHC cấp tỉnh
|
1
|
1.003348.H42
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm
nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc
biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
|
Quyết định số 1463/QĐ-BYT
ngày 29/5/2024 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số
642/QĐ-BYT ngày 16 tháng 3 năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Y, Dược cổ truyền quy định tại Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024 của Bộ Y tế
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại Quyết định số 32/QĐUBND ngày 06/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Y tế,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
1.003332.H42
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm
sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế
độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
|
Quyết định số 1463/QĐ-BYT
ngày 29/5/2024 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số
642/QĐ-BYT ngày 16 tháng 3 năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Y, Dược cổ truyền quy định tại Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024 của Bộ Y tế
|
3
|
1.003108.H42
|
Đăng ký nội dung quảng cáo đối
với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
|
Quyết định số 1463/QĐ-BYT
ngày 29/5/2024 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số
642/QĐ-BYT ngày 16 tháng 3 năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Y, Dược cổ truyền quy định tại Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024 của Bộ Y tế
|
4
|
1.002425.H42
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm và cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
|
Quyết định số 1463/QĐ-BYT
ngày 29/5/2024 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số
642/QĐ-BYT ngày 16 tháng 3 năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Y, Dược cổ truyền quy định tại Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024 của Bộ Y tế
|
II. TTHC cấp huyện
|
1
|
1.002425.H42
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm và cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
|
Quyết định số 1463/QĐ-BYT
ngày 29/5/2024 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số
642/QĐ-BYT ngày 16 tháng 3 năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Y, Dược cổ truyền quy định tại Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024 của Bộ Y tế
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại Quyết định số 32/QĐUBND ngày 06/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Y tế,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
LĨNH VỰC
AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Đăng
ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm
dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến (dichvucong.ninhbinh.gov.vn) hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Ninh Bình theo quy định
sau:
Trong trường hợp tổ chức, cá
nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản
công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Sở Y tế) thì
tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm
quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan
tiếp nhận đó.
Trong trường hợp tổ chức, cá
nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức,
cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý
nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những
sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng
ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.
Bước 2:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở
Y tế có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản
phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
Thời gian thẩm định hồ sơ tính
từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu
đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp
hồ sơ trực tiếp)
Bước 3:
Trong trường hợp không đồng ý với
hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ
pháp lý của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm -
Sở Y tế thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi
có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung thì hồ sơ không còn giá trị.
Trường hợp sản phẩm có sự thay
đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công
bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo
bằng văn bản về nội dung thay đổi đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y
tế quy định tại khoản 1 Điều này và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau
khi gửi thông báo.
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Sở Y tế đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên,
sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực
phẩm.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến;
- Qua bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Bản công bố sản phẩm được
quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
2. Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of
Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm
quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng
hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa
lãnh sự).
3. Phiếu kết quả kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được
cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận
phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc
quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo
các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp
chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
4. Bằng chứng khoa học chứng
minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản
chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng
khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì
liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng
sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài
liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
1.8. Phí, lệ phí:
Phí: 1.500.000 đồng.
(Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày
5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
1. Mẫu số 02 phụ lục I: Bản công bố sản
phẩm.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Có Bản công bố sản phẩm theo
quy định;
Có Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation)
hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước
xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được
bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
Có Phiếu kết quả kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được
cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận
phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc
quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo
các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp
chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
1.11. Cơ sở pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày
5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND
ngày 12/11/2019 về phân cấp quản lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Mẫu
số 02 Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá
nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân:
........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ............................................................
E-mail
..................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện ATTP: ………………… Ngày cấp/Nơi cấp: .........
.............................................................................................................................................
(đối với cơ sở thuộc đối tượng
phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm:
.................................................................................................................
2. Thành phần:
.....................................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm:
...........................................................................................
5. Quy cách đóng gói và chất liệu
bao bì:
............................................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
sản phẩm:
........................................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính
kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực
phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....;
hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành;
hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong
trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành,
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu
chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài
(trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính
kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy
ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với
sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày….
tháng…. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Đăng
ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học,
thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36
tháng tuổi.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến (dichvucong.ninhbinh.gov.vn) hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Ninh Bình theo quy định
sau:
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân
sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công
bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chỉ định (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Sở Y tế) thì tổ
chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm
quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan
tiếp nhận đó.
Trong trường hợp tổ chức, cá
nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức,
cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý
nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những
sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng
ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.
Bước 2:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở
Y tế có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản
phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
Thời gian thẩm định hồ sơ tính
từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu
đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp
hồ sơ trực tiếp)
Bước 3:
Trong trường hợp không đồng ý với
hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ
pháp lý của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Sở Y tế thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi
có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung thì hồ sơ không còn giá trị.
Trường hợp sản phẩm có sự thay
đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công
bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo
bằng văn bản về nội dung thay đổi đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y
tế quy định tại khoản 1 Điều này và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau
khi gửi thông báo.
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Sở Y tế đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên,
sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực
phẩm.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến;
- Qua bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Bản công bố sản phẩm được
quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
2. Phiếu kết quả kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được
cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận
phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc
quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo
các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp
chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
3. Bằng chứng khoa học chứng
minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản
chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng
khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì
liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng
sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài
liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Sở Y tế.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
2.8. Phí, lệ phí:
Phí: 1.500.000 đồng.
(Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 5/8/2021
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
Mẫu số 02 phụ lục I: Bản công bố sản
phẩm.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Không có.
2.11. Cơ sở pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày
5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND
ngày 12/11/2019 về phân cấp quản lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Mẫu
số 02 Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá
nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân:
........................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ............................................................
E-mail
..................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện ATTP: ………………… Ngày cấp/Nơi cấp: .........
.............................................................................................................................................
(đối với cơ sở thuộc đối tượng
phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm:
.................................................................................................................
2. Thành phần:
.....................................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm:
...........................................................................................
5. Quy cách đóng gói và chất liệu
bao bì:
............................................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
sản phẩm:
........................................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính
kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực
phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....;
hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành;
hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong
trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành,
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu
chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài
(trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính
kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy
ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với
sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày….
tháng…. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Đăng
ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế
độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến (dichvucong.ninhbinh.gov.vn) hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Ninh Bình.
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế có
trách nhiệm xem xét hồ sơ và trả kết quả theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Thời hạn này được tính từ ngày đóng dấu đến của
cơ quan tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc ngày hồ sơ
hoàn chỉnh được tiếp nhận trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3:
Trong trường hợp không đồng ý với
nội dung quảng cáo của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp
lý của việc yêu cầu. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế chỉ được yêu cầu
sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y
tế thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có
công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung
thì hồ sơ không còn giá trị
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến;
- Qua bưu chính công ích.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
2. Giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
hoặc Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm còn hiệu lực (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
3. Mẫu nhãn sản phẩm (bản có
xác nhận của tổ chức, cá nhân).
4. Đối với quảng cáo trên báo
nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng
cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các phương tiện
khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ
chức, cá nhân).
5. Đối với nội dung quảng cáo
ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải
có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); Các
tài liệu trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng
tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch
sang tiếng Việt và được công chứng.
6. Tài liệu chứng minh cho
thông tin quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân.
7. Trường hợp quảng cáo có sử dụng
các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa
tương tự thì phải bổ sung tài liệu chứng minh thông tin quảng cáo có sử dụng
các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa
tương tự quy định tại khoản 1 điều 2 Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
3.8. Phí, lệ phí:
Phí : 1.100.000 đồng/lần/ 1 sản
phẩm
Lệ phí: Không có
(Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày
5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
Mẫu số 10 phụ lục I: Đơn đăng ký
xác nhận nội dung quảng cáo.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
1. Theo các quy định của pháp
luật về quảng cáo:
- Có giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Quảng cáo có sử dụng hình ảnh,
lời nói, chữ viết của cá nhân phải có tài liệu chứng minh được cá nhân đó đồng
ý hoặc được pháp luật cho phép;
- Quảng cáo có sử dụng các từ
ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự
quy định tại khoản 1 điều 2 Thông tư 10/2013/TT- BNHTTDL, quy định chi tiết hướng
dẫn thực hiện một số điều Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng
cáo.
- Quảng cáo có sử dụng logo,
thương hiệu, nhãn hiệu, các thông tin về bảo hộ độc quyền sáng chế phải có tài
liệu, văn bằng bảo hộ, chứng nhận… chứng minh cho thông tin quảng cáo theo pháp
luật sở hữu trí tuệ.
Nội dung bắt buộc phải có trong
quảng cáo (Nghị định số 181/2013/NĐ-CP);
- Tên thực phẩm;
- Tác dụng chính và các tác dụng
phụ (nếu có);
- Tên, địa chỉ của tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm; Nội dung không được phép có trong quảng cáo:
- Không vi phạm các hành vi cấm
trong quảng cáo quy định tại Điều 8 Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13;
- Không quảng cáo thực phẩm chức
năng gây hiểu lầm sản phẩm đó là thuốc;
2/ Theo quy định tại Điều 27
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
- Không thuộc sản phẩm cấm quảng
cáo quy định tại Điều 7 Luật Quảng cáo
- Tổ chức, cá nhân có sản phẩm
quảng cáo phải có Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm, Bản công bố sản
phẩm, Nhãn sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- Nội dung quảng cáo phải phù hợp
với công dụng, tác dụng của sản phẩm đã được công bố trong bản công bố sản phẩm.
- Không sử dụng hình ảnh, thiết
bị, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân
viên y tế để quảng cáo thực phẩm.
- Đối với quảng cáo trên báo
nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến và nội dung dự kiến quảng cáo ghi
trong đĩa hình, đĩa âm thanh;
- Đối với quảng cáo trên các
phương tiện khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có
xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Đối với nội dung quảng cáo
ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố thì phải có tài
liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng Tiếng Việt; trường hợp
có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được
công chứng
3/ Theo quy định tại Nghị định
số 100/2014/NĐ-CP của Chính phủ; quy định về kinh doanh và sản phẩm dinh dưỡng
dành cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo:
- Cấm quảng cáo sữa thay thế sữa
mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi; thức
ăn bổ sung dùng cho trẻ dưới 06
tháng tuổi;
- Cấm quảng cáo bình bú và vú
ngậm nhân tạo dưới mọi hình thức; sử dụng hình ảnh bào thai hoặc trẻ nhỏ trong
quảng cáo sữa dùng cho phụ nữ mang thai.
- Cấm có nội dung sau đây:
+ Tranh ảnh, lời văn hoặc cách
hình thức khác nhằm khuyến khích việc cho trẻ ăn sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ,
cho trẻ bú bằng bình hoặc không khuyến khích việc nuôi trẻ bằng sữa mẹ;
+ So sánh sản phẩm sữa thay thế
sữa mẹ là tương đương hoặc tốt hơn sữa mẹ;
+ Tên hoặc biểu tượng của sản
phẩm thay thế sữa mẹ.
- Quảng cáo thức ăn bổ sung
dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi phải đảm bảo yêu cầu sau đây:
+ Phần đầu của quảng cáo phải
có nội dung “Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự phát triển toàn diện
của trẻ nhỏ”;
+ Nội dung quảng cáo phải nêu
rõ “Sản phẩm này là thức ăn bổ sung và được ăn thêm cùng với sữa mẹ dùng cho trẻ
trên 06 tháng tuổi”; phù hợp với quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định
100/2014/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật về quảng cáo và an toàn thực phẩm.
3.11. Cơ sở pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
- Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21/6/2013 của Quốc Hội;
- Nghị định 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng Cáo;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013, quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một
số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Nghị định số 100/2014/NĐ-CP
ngày 06/11/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh
dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo;
- Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày
5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND
ngày 12/11/2019 về phân cấp quản lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Mẫu
số 10 Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
……1…….,
ngày….. tháng…. năm 20....
|
Số:
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Xác
nhận nội dung quảng cáo
Kính
gửi: 2 ………………………………………………….
1. Tên đơn vị đăng ký xác nhận:
.......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:3
..............................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………..
Fax: ................................................................
Đề nghị đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo đối với:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu của Giấy tiếp nhận đăng ký bản công sản phẩm
|
Ngày tiếp nhận đăng ký bản công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
.....................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài
liệu:
...................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin
và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực
phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại
diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
|
__________________________
1 Địa danh
2 Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 37 và Điều 40 của Nghị định này.
3 Ghi theo địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Mẫu
số 11 Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ NỘI DUNG QUẢNG CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/XNQC-…1…
|
Tên tỉnh/thành phố,
ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
Tên tổ chức, cá nhân:
.............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại:
…………………………………Fax:...................................................
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu
của Giấy tiếp nhận đăng ký bản công
bố
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
.................................................................................................................................
Có nội dung quảng cáo (đính
kèm) đã dược duyệt phù hợp với quy định hiện hành. Yêu cầu tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm quảng cáo đúng nội dung đã được xác nhận.
|
Cơ quan xác nhận
(Ký ghi rõ họ tên và đúng dấu)
|
__________________________
1 Ký hiệu viết tắt của
cơ quan xác nhận nội dung
4. Cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực
phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn/) hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Ninh Bình.
Bước 2:
Trường hợp hồ sơ có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ.
Trường hợp quá 30 ngày kể từ
khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì
hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được
cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Trường hợp không có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế có trách nhiệm
thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo
Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đoàn thẩm định do Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận ra quyết định thành lập có
từ 03 đến 05 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn
thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở
tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
- Trường hợp kết quả thẩm định
đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định,
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trường hợp kết quả thẩm định
tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội
dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc
phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả
khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục
đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế thông báo kết quả thẩm định cơ sở
không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho UBND huyện/TP;
- Trường hợp kết quả thẩm định
không đạt yêu cầu, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế thông báo bằng
văn bản cho UBND huyện/TP giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến
khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp thay đổi tên của
doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị
trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng
nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng
nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua
đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến;
- Qua bưu chính công ích.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I
kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với
loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến
huyện trở lên cấp.
- Danh sách người sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
có xác nhận của chủ cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm (Mẫu số 03,
Phụ lục I, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
4.8. Phí, lệ phí: Phí:
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ
được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ
sở.
Đối với cơ sở sản xuất khác được
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở.
Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống Phục vụ suất dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở.
Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
(Theo Thông tư 67/2021/TT-BTC
ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
Mẫu số 01, Phụ lục I, Nghị định số
155/2018/NĐ-CP: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
1. Tuân thủ các quy định tại Điều
28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước
và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận
chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực
phẩm;
2. Người trực tiếp chế biến thức
ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và
không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng,
lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.".
4.11. Cơ sở pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày
5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND
ngày 12/11/2019 về phân cấp quản lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Mẫu
số 1
(Ban
hành kèm theo Nghị định số:155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:.......................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:
....................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp
Giấy chứng nhận:..……………………...
..……………………………………………………….…………..……...
Địa chỉ cơ sở sản xuất:………………………………………….………..
..………………………………………..…………………………………
..…………………………………………………………………………..
Điện thoại:.................................Fax:..........................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản
phẩm…):..............................................
…..…………………………………………….......................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký & ghi rõ họ tên)
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC
AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực
phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn/) hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Bộ phân một cửa của huyện, thành phố.
Bước 2:
Trường hợp hồ sơ có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, UBND huyện, thành phố có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp quá 30 ngày kể từ
khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì
hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được
cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Trường hợp không có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, UBND huyện, thành phố có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định
hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đoàn thẩm định do UBND huyện,
thành phố cấp Giấy chứng nhận ra quyết định thành lập có từ 03 đến 05 người.
Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời
chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định
cơ sở).
- Trường hợp kết quả thẩm định
đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định,
UBND huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trường hợp kết quả thẩm định
tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội
dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc
phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả
khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục
đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì
UBND huyện, thành phố thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng
văn bản cho cơ sở và cho UBND cấp xã;
- Trường hợp kết quả thẩm định
không đạt yêu cầu, UBND huyện, thành phố thông báo bằng văn bản cho UBND xã
giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng
nhận.
- Trường hợp thay đổi tên của
doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị
trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng
nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng
nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến UBND huyện,
thành phố qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại
cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
1.2.
Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp;
- Trực
tuyến;
- Qua
bưu chính công ích.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm theo Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP);
- Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ
sở);
- Bản
thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Giấy
xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp.
-
Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn
kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4.
Thời hạn giải quyết:
20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
các huyện, thành phố.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu số 03, Phụ lục I, Nghị định số
155/2018/NĐ-CP)
1.8.
Phí, lệ phí: Phí:
Đối với
cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
Đối với
cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
2.500.000 đồng/lần/cơ sở.
Đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ suất dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ
sở.
Đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ
sở.
(Theo
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.)
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
Mẫu số 01, Phụ
lục I, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP: Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
1.
Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các
yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực
hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b)
Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và
không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
2.
Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm
gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh
doanh thực phẩm.".
1.11.
Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Y tế.
-
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết
định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 12/11/2019 về phân cấp quản lý đối với các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số:155 /2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi:.......................................................................................................
Họ và
tên chủ cơ sở:
....................................................................................
Tên
cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận:..……………………...
..……………………………………………………….…………..……...
Địa
chỉ cơ sở sản xuất:………………………………………….………..
..………………………………………..…………………………………
..…………………………………………………………………………..
Điện thoại:.................................Fax:..........................................................
Đề
nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất
(loại thực phẩm và dạng sản phẩm…):..............................................
…..…………………………………………….......................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký & ghi rõ họ tên)
|