ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2019/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày
16 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ VĂN
BẢN ĐIỆN TỬ GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử
giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24
tháng 01 năm 2019 của Bộ Nội vụ Quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài
liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý
tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông
tại Tờ trình số 81/TTr-STTTT ngày 25 tháng 11 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và
quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế
Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Văn phòng điện
tử (eOffice) liên thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Vụ Pháp chế - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo – Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP. ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh. (NLinh)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
QUY CHẾ
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐIỆN TỬ GIỮA
CÁC CƠ QUAN TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế
này quy định việc tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện
tử thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (eGov) giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Quy chế
này không áp dụng đối với việc gửi, nhận văn bản điện tử có nội
dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) và các
cơ quan, đơn vị trực thuộc (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị).
2. Các cơ quan, tổ chức không thuộc khoản 1 Điều
này liên quan đến hoạt động gửi, nhận văn bản với cơ quan, đơn vị, nếu đáp ứng
hạ tầng kỹ thuật, công nghệ để áp dụng, được thực hiện theo quy định tại Quy chế
này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh
(sau đây gọi là phần mềm văn phòng điện tử eGov) là phần mềm tin học ứng dụng
thực hiện các quy trình, các hình thức tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi, tìm kiếm,
xử lý thông tin, giải quyết công việc trong các cơ quan thuộc hệ thống hành
chính nhà nước để nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác điều hành của
lãnh đạo, các hoạt động liên quan đến gửi, nhận văn bản điện tử trên môi trường
mạng.
2. Trục liên thông văn bản tỉnh là giải pháp kỹ
thuật, công nghệ được xây dựng dùng để thực hiện kết nối và gửi nhận văn bản điện
tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; kết nối,
liên thông với Trục liên thông văn bản quốc gia do Văn phòng Chính phủ quản lý
để gửi, nhận văn bản điện tử với các bộ, ngành, địa phương khác.
3. Tài khoản đăng nhập: Cán bộ,
công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị được cấp tài khoản (User
name) và mật khẩu (password) để có quyền truy cập và sử dụng các chức năng của
phần mềm văn phòng điện tử eGov.
Điều 4. Giá
trị pháp lý của văn bản điện tử
1. Văn bản điện tử đã ký số theo quy định của
pháp luật được gửi, nhận qua phần mềm văn phòng điện tử eGov quy định tại Quy
chế này có giá trị pháp lý tương đương văn bản giấy và thay cho việc gửi, nhận
văn bản giấy.
2. Văn bản điện tử không thuộc khoản 1 Điều này
được gửi, nhận qua phần mềm văn phòng điện tử eGov có giá trị để biết, tham khảo,
không thay cho việc gửi, nhận văn bản giấy.
Điều 5. Nguyên tắc và
yêu cầu phát hành, tiếp nhận văn bản điện tử
1. Nguyên tắc phát hành, tiếp nhận văn bản điện
tử:
a) Việc phát hành, tiếp nhận văn bản điện tử phải
thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 5 của Luật giao dịch điện tử và tuân
theo các quy định khác của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh, an
toàn thông tin và văn thư, lưu trữ;
b) Tất cả các văn bản điện tử thuộc thẩm quyền
ban hành và giải quyết của các cơ quan, đơn vị phải được phát hành, tiếp nhận
qua phần mềm văn phòng điện tử eGov, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1
Điều 6 Quy chế này và các trường hợp bên gửi hoặc bên nhận chưa xây dựng phần mềm
quản lý văn bản;
c) Các cơ quan, đơn vị không phát hành văn bản
giấy khi đã gửi văn bản điện tử được ký số, trừ các trường hợp quy định phải gửi
kèm văn bản giấy theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy chế này;
d) Bên nhận có quyền từ chối nhận văn bản điện tử
nếu văn bản điện tử đó không bảo đảm các nguyên tắc, yêu cầu về gửi, nhận và phải
chịu trách nhiệm về việc từ chối đó, đồng thời bên nhận phản hồi cho bên gửi được
biết thông qua phần mềm quản lý văn bản eGov hoặc thông qua Trục liên thông văn
bản tỉnh để xử lý theo quy định.
2. Yêu cầu gửi, nhận văn bản điện tử:
a) Việc gửi, nhận văn bản điện tử đảm bảo theo yêu
cầu tại Điều 6 Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg;
b) Khi nhận được văn bản điện tử đến, văn thư
bên nhận phải xử lý ngay, không chờ văn bản giấy và chuyển xử lý theo quy trình
sau khi nhận, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo.
Điều 6. Các loại văn bản điện
tử và đầu mối tiếp nhận, phát hành văn bản điện tử
1. Các loại văn bản điện tử
a) Tất cả các văn bản điện tử thuộc thẩm quyền
ban hành và giải quyết của cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước phải được
tiếp nhận, phát hành qua phần mềm văn phòng điện tử eGov, trừ văn bản có tính
chất mật, trừ trường hợp Bên gửi hoặc Bên nhận chưa đáp ứng các yêu cầu về hạ tầng
kỹ thuật, công nghệ, an toàn thông tin, giải pháp kết nối, liên thông để tiếp
nhận, phát hành văn bản điện tử;
b) Ngoài danh mục các loại văn bản áp dụng chữ
ký số tại điểm a khoản 1 Điều này, tùy theo yêu cầu, các cơ quan, đơn vị xem
xét quy định thêm các loại văn bản khác được tiếp nhận, phát hành qua phần mềm
văn phòng điện tử mà không gửi văn bản giấy trong nội bộ của cơ quan, đơn vị
mình.
2. Các loại văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy
a) Văn bản gửi Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo quy định tại Quy chế làm việc của Chính phủ.
b) Văn bản, hồ sơ trình cơ quan Đảng, HĐND và
UBND các cấp theo quy định tại Quy chế làm việc của cơ quan Đảng cấp trên, HĐND
và UBND các cấp; văn bản kèm tài liệu chuyên ngành, bản đồ…
c) Văn bản, hồ sơ yêu cầu Sở Tư pháp thẩm
định đối với các dự thảo Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật theo quy định
của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015.
3. Đầu mối cơ quan, đơn vị tiếp nhận, phát hành
văn bản điện tử
a) Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh tiếp
nhận, phát hành văn bản điện tử thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Đoàn
ĐBQH, Thường trực HĐND tỉnh, các ban của HĐND tỉnh và UBND; Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Văn phòng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
tiếp nhận, phát hành thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị
mình; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn đó;
c) Văn phòng HĐND, UBND cấp huyện tiếp nhận,
phát hành thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của UBND; Chủ tịch UBND cấp huyện;
d) Văn phòng UBND cấp xã tiếp nhận, phát hành
thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của UBND; Chủ tịch UBND cấp xã.
Chương II
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, XỬ
LÝ, PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
Điều 7. Nội dung và yêu cầu
thông tin của văn bản điện tử
1. Nội dung thông tin của văn bản điện tử thực
hiện theo Khoản 1 Điều 10 Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg.
2. Phần mềm văn phòng điện tử eGov phải thể hiện
các thông tin sau đây của văn bản điện tử:
a) Mã định danh của cơ quan, đơn vị: thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 2133/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành danh sách mã định danh các đơn vị hành
chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
b) Mã định danh văn bản
Cấu trúc Mã định
danh văn bản gồm:
- Mã định danh của
cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật;
- Năm ban hành
văn bản, số thứ tự văn bản được ban hành trong năm;
c) Số và ký hiệu
văn bản;
d) Ngày, tháng,
năm văn bản;
đ) Loại văn bản;
e) Trích yếu nội
dung văn bản;
g) Hồ sơ, tài liệu
gửi kèm;
h) Trạng thái xử
lý (đã đến, đã tiếp nhận, đã chuyển xử lý, đang xử lý, đã hoàn thành, từ chối
nhận (trả lại), thu hồi, xóa...);
i) Chức vụ, họ
tên người ký;
k) Mức độ khẩn
(khẩn/thượng khẩn/hỏa tốc);
l) Bên gửi;
m) Bên nhận;
n) Thời gian gửi,
nhận;
o) Thời hạn xử
lý;
p) Lịch sử gửi,
nhận văn bản;
q) Thông tin khác
(nếu có).
Điều 8. Tiếp nhận, xử lý văn
bản đến
a) Trước khi tiếp nhận, Bên nhận phải kiểm tra
tính đầy đủ, toàn vẹn, tính xác thực của văn bản điện tử và tiến hành tiếp nhận
trên phần mềm văn phòng điện tử eGov.
Trường hợp không bảo đảm các nguyên tắc, yêu cầu
quy định tại Điều 5 Quy chế này, Bên nhận phải kịp thời phản hồi thông qua phần
mềm văn phòng điện tử eGov để Bên gửi biết, xử lý theo quy định;
b) Kiểm tra chữ ký số và thông báo đã nhận văn bản
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của
Bộ Nội vụ quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong
công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử
trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 01/2019/TT-BNV).
2. Xử lý văn bản đến:
a) Văn bản đến được đăng ký, số hóa theo quy định
tại Điều 6, Thông tư số 01/2019/TT-BNV.
b) Trình, chuyển giao văn bản đến phần mềm điện
tử văn phòng eGov thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số
01/2019/TT-BNV;
c) Giải quyết văn bản đến:
- Quy định đối với
văn thư các cơ quan, đơn vị: Sử dụng phần mềm Văn phòng điện tử eGov để tiếp nhận, số hóa, khai báo các thông số văn bản đến nhận được từ
các nguồn: Văn bản giấy (nhận qua đường
bưu điện hoặc nhận trực tiếp), văn bản điện tử nhập qua trục liên thông
văn bản điện tử nhận qua hệ thống thư điện tử,
văn bản nhận được qua các nguồn khác.
- Quy định đối
với các cán bộ, công chức, viên chức khi xử
lý văn bản: Cán bộ, công chức, viên
chức thực hiện tiếp nhận văn bản trên phần mềm Văn phòng điện tử eGov. Trong quá trình xử lý phải cập nhật các thông tin, báo cáo tiến độ xử lý văn bản và hồ
sơ công việc do mình thụ lý vào phần mềm Văn phòng điện tử
eGov để được quản lý đầy đủ trong cơ
sở dữ liệu.
- Quy định đối với
lãnh đạo cơ quan, đơn vị; lãnh đạo phòng, ban, đơn vị trực thuộc
+ Lãnh đạo cơ
quan, đơn vị và lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc phải thường xuyên theo dõi phần
mềm Văn phòng điện tử eGov để nhận biết thông tin về tiến độ xử lý văn bản, kịp thời đôn đốc xử lý, không để
tồn đọng các văn bản đến.
+ Lãnh đạo cơ
quan, đơn vị sử dụng phần mềm Văn phòng điện tử eGov để chuyển văn bản đến các cá
nhân hay phòng, ban, đơn vị trực thuộc xử lý; cho phép
phát hành văn bản đi và quyết định việc phát hành hoàn toàn bằng văn bản điện tử
hay kết hợp phát hành cả văn bản điện tử và văn bản giấy. Trường hợp phát hiện
văn bản, hồ sơ xử lý quá hạn, lãnh đạo cơ quan, đơn vị phải
kịp thời chỉ đạo, đôn đốc các bộ phận liên quan xử lý khắc phục.
+ Lãnh đạo các
phòng, ban, đơn vị trực thuộc thường xuyên giao việc và đôn
đốc nhắc nhở cán bộ thực hiện xử lý văn bản đúng tiến độ, cập nhật hồ sơ
công việc đúng quy định trong phần mềm Văn
phòng điện tử eGov.
+ Nếu lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trực
tiếp xử lý văn bản đến, soạn thảo văn bản đi thì phải thực
hiện theo Quy định đối với các cán bộ,
công chức, viên chức khi xử lý văn bản.
3. Trường hợp sau khi tiếp nhận mà có thông báo
thu hồi văn bản điện tử, Bên nhận có trách nhiệm hủy bỏ văn bản điện tử được
thu hồi đó trên phần mềm văn phòng điện tử eGov, đồng thời thông báo việc đã xử
lý văn bản điện tử được thu hồi thông qua phần mềm văn phòng điện tử eGov để
Bên gửi biết.
Điều 9. Soạn thảo, kiểm tra
nội dung, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; ban hành, phát hành văn bản đi
1. Soạn thảo, kiểm tra nội dung, thể thức, kỹ
thuật trình bày văn bản
Văn bản đi được soạn thảo, kiểm tra nội dung, thể
thức, kỹ thuật trình bày theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 01/2019/TT-BNV.
2. Ban hành, phát hành văn bản đi:
a) Ban hành, phát hành văn bản đi thực hiện theo
quy định tại Điều 11 Thông tư số 01/2019/TT-BNV.
b) Trường hợp văn bản đi có đề nghị văn bản phản
hồi, phải cập nhật đầy đủ thông tin yêu cầu phản hồi, thời hạn xử lý;
c) Trường hợp văn bản đi để xử lý hoặc phản hồi
cho văn bản đến, phải có kết nối, liên thông với nhau;
d) Kiểm tra, theo dõi việc chuyển phát văn bản
đi:
- Văn thư cơ quan, đơn vị gửi văn bản có trách
nhiệm theo dõi việc tiếp nhận văn bản của cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng nhận.
- Người chủ trì soạn thảo văn bản đi có trách
nhiệm theo dõi việc tiếp nhận, xử lý văn bản do cơ quan, đơn vị mình gửi. Đối với
các văn bản có nội dung yêu cầu giao nhiệm vụ, chuyên viên phải cập nhật thông
tin trên hệ thống văn bản, theo dõi, đôn đốc thường xuyên; đồng thời đề xuất, tổng
hợp báo cáo đối với các trường hợp chậm trễ (nếu có).
Điều 10. Thời điểm gửi, nhận
văn bản điện tử
1. Thời điểm gửi một văn bản điện tử đến các cơ
quan, đơn vị là thời điểm văn bản điện tử đó được văn thư bên gửi phát hành
trên phần mềm quản lý văn bản và có hồi báo văn bản gửi thành công.
2. Thời điểm nhận một văn bản điện tử tại cơ
quan, đơn vị được xác định là thời điểm văn bản điện tử đó nhập vào phần mềm quản
lý văn bản của bên nhận, nếu thời điểm văn bản nhập vào hệ thống ngoài giờ hành
chính thì thời điểm tiếp nhận văn bản điện tử đến được tính là thời điểm bắt đầu
giờ hành chính kế tiếp.
3. Thời gian gửi, nhận văn bản điện tử giữa các
phần mềm quản lý văn bản bảo đảm thống nhất, đồng bộ theo múi giờ Việt Nam
(Tiêu chuẩn ISO 8601) và đồng bộ theo Trục kết nối liên thông của tỉnh.
Điều 11. Lập và lưu trữ hồ
sơ điện tử vào lưu trữ của cơ quan, đơn vị
Việc Lập và lưu trữ hồ sơ điện tử vào lưu trữ của
cơ quan, đơn vị được thực hiện theo quy định tại Chương IV Thông tư số
01/2019/TT-BNV.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tổng hợp, cập nhật kịp thời mã định danh cơ quan khi có sự thay đổi và
kịp thời báo cáo về UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Phối hợp với Văn phòng Chính
phủ hoàn thiện việc kết nối, liên thông giữa Trục liên thông của tỉnh với Trục
liên thông văn bản quốc gia.
3. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
thực hiện việc cấu hình chữ ký số của đơn vị và của lãnh đạo đơn vị.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, công nghệ đáp ứng yêu cầu theo
quy định tại chương III, Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử
giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
5. Đưa kết quả tiếp
nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên phần mềm quản lý
văn bản eGov vào đánh giá điểm cải cách hành chính và điểm ứng dụng công nghệ
thông tin đối các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh.
6. Bố trí nhân sự kiểm tra định kỳ việc
liên thông dữ liệu trên phần mềm văn phòng điện tử eGov ít nhất 02 (hai) lần/ngày.
7. Tổng hợp thông tin, ý kiến góp ý của các cơ
quan, đơn vị để đề xuất hiệu chỉnh, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản eGov của
tỉnh, bổ sung, sửa đổi Quy chế này để đảm bảo phù hợp với các quy định khác và
điều kiện thực tế tại địa phương.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp
xã
1. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, kết nối, liên thông cho
hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
2. Thường xuyên
theo dõi kiểm tra, giám sát tình hình tiếp nhận, xử lý,
phát hành và quản lý văn bản điện tử tại địa phương,
đơn vị để kịp thời phát hiện và giải quyết các vấn đề vướng
mắc, tồn tại.
3. Bố trí
nhân sự phụ trách công nghệ thông tin thực hiện việc quản trị Hệ thống và kịp thời
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết các vấn đề xảy ra trong
quá trình tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện
tử tại địa phương, đơn vị
4. Định kỳ
báo cáo về kết quả ứng dụng, khó khăn, vướng mắc, ý kiến góp ý nâng cấp phần mềm
quản lý văn bản eGov của tỉnh và các ý kiến góp ý cần hiệu chỉnh đối với quy chế
này vào ngày 15 tháng cuối của quý.
5. Thực hiện quản lý và sử dụng thiết bị lưu
khóa bí mật và chứng thư số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức trong công tác văn
thư theo quy định tại Điều 14 Thông tư 01/2019/TT-BNV.
Điều 14. Điều
khoản thi hành
1. Các nội dung liên quan đến việc tiếp nhận, xử
lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” không được
quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg và
Thông tư số 01/2019/TT-BNV.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung,
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC LOẠI VĂN BẢN THỰC HIỆN GỬI,
NHẬN TRÊN HỆ THỐNG VĂN PHÒNG ĐIỆN TỬ
STT
|
Tên văn bản
|
I
|
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
1
|
Quyết định
|
II
|
VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
|
1
|
Quyết định
|
2
|
Chỉ thị
|
3
|
Quy chế
|
4
|
Quy định
|
5
|
Thông báo
|
6
|
Hướng dẫn
|
7
|
Kế hoạch
|
8
|
Đề án
|
9
|
Chương trình
|
10
|
Báo cáo
|
11
|
Tờ trình (trừ các văn bản chuyên
ngành đính kèm tài liệu, bản đồ...)
|
12
|
Công văn
|
13
|
Công điện
|
14
|
Giấy mời
|
15
|
Lịch làm việc/Lịch công tác
|
16
|
Phiếu chuyển
|