Quyết định 5175/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Danh mục tuyến đê phân cấp quản lý theo quy định tại Quyết định 12/2014/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 5175/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/10/2014
Ngày có hiệu lực 08/10/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Trần Xuân Việt
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5175/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐÊ PHÂN CẤP QUẢN LÝ THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/02/2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Quyết định số 2207/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phân loại, phân cấp đê trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 26/02/2014 của UBND thành phố Hà Nội sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 của UBND thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 202/TTr-SNN ngày 24/9/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các tuyến đê phân cấp quản lý theo quy định tại Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 26/02/2014 của UBND thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT,
- Thường trực Thành ủy,
- Thường trực HĐND Thành phố
- Chủ tịch UBND Thành phố
(để báo cáo);
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUB: Các PCVP, các phòng CV, Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Lưu: VT, NNNTGiang(2b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Việt

 

DANH MỤC

CÁC TUYẾN ĐÊ THUỘC THÀNH PHỐ QUẢN LÝ THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH 12/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/02/2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 5175/QĐ-UBND ngày 08/10/2014 của UBND Thành phố)

I. Các tuyến đê từ cấp IV đến cấp đặc biệt

TT

Sông

Tuyến đê

Lý trình Km đến Km

Chiều dài (m)

Quận, huyện, thị xã

Cấp đê

1

Sông Đà

Khánh Minh

Khánh Thượng - Minh Quang

6.230

Ba Vì

Cấp IV

2

Hữu Đà

K0 đến K9+700

9.700

Cấp II

3

Sông Hồng

Hữu Hồng

K0 đến K26+600

26.600

Cấp I

4

K26+600 đến K32

5.400

Sơn Tây

5

K32 đến K36+200

4.200

Phúc Thọ

6

Vân Cốc

K0 đến K8+500

8.500

7

K8+500 đến K15+160

6.660

Đan Phượng

8

Liên Trung

K0 đến K4

4.000

Cấp III

9

Hữu Hồng

K40+350 đến K47+980

7.630

Cấp I

10

K47+980 đến K56+140

8.160

Bắc Từ Liêm

Đặc biệt

11

K56+140 đến K63+650

7.510

Tây Hồ

12

K63+650 đến K65+200

1.550

Ba Đình

13

K65+200 đến K67+980

2.780

Hoàn Kiếm

14

K67+980 đến K70+500

2.520

Hai Bà Trưng

15

K70+500 đến K78+910

8.410

Hoàng Mai

16

K78+910 đến K85+689

6.779

Thanh Trì

17

Sông Hồng

Hữu Hồng

K85+689 đến K101+300

15.611

Thường Tín

Cấp I

18

K101+300 đến K117+850

16.550

Phú Xuyên

19

Quang Lãng

K0 đến K1+600

1.600

Cấp III

20

Tả Hồng

K28+503 đến K48+165

19.662

Mê Linh

Cấp I

21

K48+165 đến K64+126

15.961

Đông Anh

22

K64+126 đến K73+555

9.429

Long Biên

23

K73+555 đến K77+284

3.729

Gia Lâm

24

Sông Đuống

Hữu Đuống

K0 đến K10+982

10.982

Long Biên

25

K10+982 đến K21+447

10.465

Gia Lâm

26

Tả Đuống

K0 đến K8+212

8.212

Đông Anh

27

K8+212 đến K22+458

14.246

Gia Lâm

28

Sông Đáy

La Thạch

K0 đến K6+500

6.500

Đan Phượng

Cấp II

29

Tiên Tân

K0 đến K7

7.000

Cấp III

30

Ngọc Tảo

K0 đến K14+134

14.134

Phúc Thọ

Cấp II

31

Tả Đáy

K0 đến K3+300

3.300

Đan Phượng

Cấp I

32

K3+300 đến K19+800

16.500

Hoài Đức

33

K19+800 đến K26+650

6.850

Hà Đông

34

K26+650 đến K43+700

17.050

Thanh Oai

35

K43+700 đến K65+350

21.650

Ứng Hòa

36

K65+350 đến K80+022

14.670

Ứng Hòa

Cấp II

37

Hữu Đáy

K0 đến K5+762

5.762

Phúc Thọ

Cấp III

38

K5+762 đến K18+300

12.538

Quốc Oai

39

K18+300 đến K18+420 (Đê Tó)

120

Chương Mỹ

40

K18+420 đến K39+570

21.150

Cấp IV

41

K39+570 đến K69+670

30.100

Mỹ Đức

42

Sông Cầu

Hữu Cầu

K17 đến K28+828

11.828

Sóc Sơn

Cấp III

43

Sông Cà Lồ

Tả Cà Lồ

K0 đến K20+252

20.252

44

Hữu Cà Lồ

K0 đến K9+065

9.065

Đông Anh

45

Sông Bùi

Hữu Bùi

K0 đến K18+650

18.650

Chương Mỹ

Cấp IV

46

Tả Bùi

K0 đến K14+566

14.566

47

Sông Tích

Tả Tích

K0 đến K6

6.000

Phúc Thọ

48

K6 đến K21+420

15.420

Thạch Thất

49

K21+420 đến K32+020

10.600

Quốc Oai

50

K32+020 đến K32+620

600

Chương Mỹ

51

Sông Mỹ Hà

Mỹ Hà

K0 đến K12+700

12.700

Mỹ Đức

52

Sông Công

Vòng Ấm

K0 đến K1

1.000

Sóc Sơn

53

Đô Tân

K1 đến K8

7.000

54

Đê ngăn lũ rừng ngang từ Hòa Bình đổ về

Đê bao Hồ Quan Sơn - Tuy Lai - Vĩnh An

Tuy Lai, Mỹ Thành, An Mỹ, Hồng Sơn, Hợp Tiến

16.000

Mỹ Đức

II. Đê bối của các tuyến: Sông Đà, sông Hồng, sông Đuống

TT

Tên đê bối

Tên đê chính

Tương ứng với đê chính

Chiều dài (m)

Quận, huyện, thị xã

Cấp đê

1

Thuần Mỹ

Hữu Đà

K0 đến K2+270

2.270

Ba Vì

Cấp V

2

Ba Vì

Hữu Hồng

K11+700 đến K17

5.300

3

Phương Độ

K33+200 đến K34+700

1.000

Phúc Thọ

Chưa phân cấp

4

Cẩm Đình

K35 Hữu Hồng đến K1 Vân Cốc

2.000

5

Vân Phúc

K3 đến K5

2.000

Cấp V

6

Vân Nam

K5 đến K6+700

2.000

7

Đan Phượng

Vân Cốc

K8+800 đến K10

2.800

Đan Phượng

8

Sông Hồng

Hữu Hồng

K47+980 đến K52+900

4.920

Bắc Từ Liêm

9

Nhật Tân - Tứ Liên

K58+766 đến K62+600

3.834

Tây Hồ

10

Hoàng Mai

K72+384 đến K78+910

6.550

Hoàng Mai

Chưa phân cấp

11

Thanh Trì

K78+910 đến K85+689

5.809

Thanh Trì

12

Hữu Hồng

K91+300 đến K93+500

2.200

Thường Tín

Cấp V

13

K93+500 đến K94+500

1.000

Chưa phân cấp

14

Hồng Thái

K105+500 đến K109+200

3.700

15

Chi Đông - Chi Nam

Hữu Đuống

K19+850 đến K21+447

1.597

Gia Lâm

Cấp V

 

DANH MỤC

CÁC TUYẾN ĐÊ PHÂN CẤP QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ QUẢN LÝ THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/02/2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 5175/QĐ-UBND ngày 08/10/2014 của UBND Thành phố)

TT

Tên tuyến đê

Bờ sông, tuyến đê chính

Tương ứng với đê chính

Huyện

Chiều dài (m)

Cấp đê

1

Đê Vạn Thắng

Tả Mỹ Hà

 

Mỹ Đức

An Tiến

900

Chưa phân cấp

2

Đê Đồng Chiêm

Ngăn lũ rừng ngang từ Hòa Bình đổ về

 

An Phú

3.120

V

3

Đê Quán Mai - Nam Hưng

 

5.000

4

Đê vùng 700

 

5.000

5

Đê vùng Hương Sơn

 

Hương Sơn

10.000

6

Đê Phú Hiền - La Làng

 

Hợp Thanh

7.000

Chưa phân cấp

7

Bối Ứng Hoà

Tả Đáy

K74+595 đến K76+960

Ứng Hòa

Phù Lưu

2.365

8

K58+300 đến K62+200

Sơn Công, Đồng Tiến

3.900

9

Đê bao phòng

Tả Tích

 

Phúc Thọ

Thị trấn Phúc Thọ

4.150

10

Bối tả Tích

K19+200 đến K21+200

Thạch Thất

Cần Kiệm

3.200

11

Bối hữu Tích

Hữu Tích

 

Hạ Bằng, Đồng Trúc, Tân Xã, Cần Kiệm

5.770

12

Đê Khoang Ông

 

Quốc Oai

Hòa Thạch

2.000

13

Đê Đống Mạ

 

730

14

Đê Gò Rốm

 

Quốc Oai

Đông Yên

1.800

15

Đê Đông Thượng

 

2.400

16

Đê Đồng Cụt

 

600

17

Đê Keo

 

300

18

Đê Phú Sơn

 

Phú Cát

600

19

Đê Phú Bàn

 

600

20

Đê Vai Đanh

 

1.000

21

Đê Đồng Vòng - Cây Khế

Tả Tích

 

Tuyết Nghĩa

1.400

22

Đê Quèn Xe

 

600

23

Đê Liệp Mai

 

Ngọc Liệp

3.000

24

Đê Đồng Giáp

 

Cấn Hữu

1.200

25

Bối tả Tích

 

 

Đông Sơn; Thủy Xuân Tiên

4.700

26

Đê Thổ Ngõa

 

Chương Mỹ

Đông Sơn; Đông Phương Yên; Phú Nghĩa; Tiên Phương

4.700

27

Đê Bến Cốc - Tiến Ân

Tả Bùi

 

Thủy Xuân Tiên; Thanh Bình

3.500

28

Đê Ao Đòng

 

Thanh Bình

3.000

29

Bối Đồng Bạt

K5+700 đến K5+900

Tốt Động

1.500

30

Bối Đồng S

K8+500 đến K9+800

Hữu Văn

2.700

31

Đê bao Thuần Lương

 

Hoàng Văn Thụ

2.000

32

Đê Đồng Lải

Hữu Bùi

 

Thủy Xuân Tiên

1.000

33

Đê Bùi 2

 

Tân Tiến; Nam Phương Tiến; Hoàng Văn Thu

4.300

34

Đê Gò Khoăm

 

Mỹ Lương

1.500

35

Đê Đầm Buộm

 

Trần Phú

1.200

36

Đê Linh Cẩm

Tả Cà Lồ

 

Sóc Sơn

Tân Dân

3.200

V

37

Đê Phú Cường

 

Phú Minh

2.600

38

Đê Phủ Lỗ

 

Phủ Lỗ

4.400

39

Đê Thanh Xuân

 

Thanh Xuân

1.800

40

Bối Yên Phú - Xuân Thu

K4+800 đến K5+800

Xuân Thu

3.000

Chưa phân cấp

41

Bối Xuân Giang

K12 đến K17

Đức Hòa - Xuân Giang

4.500

42

Bối Trung Giã

Hữu Cầu

K17 đến K19+300

Trung Giã

7.500

43

Bối Ngô Đạo

K21+200 đến K22+800

Tân Hưng

2.000

44

Bối Xuân Nội

Hữu Cà Lồ

K2+600 đến K3+400

Đông Anh

Xuân Nộn

4.500