Quyết định 516/QĐ-UBND về phân bổ gạo cứu đói của Chính phủ trong thời gian giáp hạt và hạn năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu | 516/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 29/07/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Kpă Thuyên |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 516/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 29 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ GẠO CỨU ĐÓI CỦA CHÍNH PHỦ TRONG THỜI GIAN GIÁP HẠT VÀ HẠN HÁN NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 25/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ xuất cấp lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ 568,905 tấn gạo từ nguồn gạo hỗ trợ của Thủ tướng Chính phủ để hỗ trợ cho các địa phương thực hiện cứu đói cho nhân dân trong thời gian giáp hạt và hạn hán năm 2016. (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Pleiku tiếp nhận và phân bổ số gạo nêu trên cho nhân dân hoàn thành trước ngày 15/8/2016.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Pleiku tiến hành phân bổ số gạo được cấp nêu trên hỗ trợ kịp thời và đúng đối tượng thiếu đói đã đề nghị trong thời gian giáp hạt và hạn hán năm 2016; đồng thời báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất trước ngày 18/8/2016 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Thường trực Tỉnh ủy.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Pleiku có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ GẠO CỨU ĐÓI
CỦA CHÍNH PHỦ TRONG THỜI GIAN GIÁP HẠT VÀ HẠN HÁN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 516/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh
Gia Lai)
Số TT |
Tên địa phương |
Tổng số gạo Chính phủ hỗ trợ |
|||
Số hộ (hộ) |
Số khẩu (khẩu) |
Số tháng đề nghị hỗ trợ |
Số gạo đề nghị hỗ trợ (kg) |
||
1 |
Huyện Krông Pa |
1.347 |
4.967 |
1 |
74.505 |
2 |
Huyện Chư Sê |
1.322 |
5.772 |
1 |
86.580 |
3 |
Huyện Kông Chro |
1.441 |
7.781 |
1 |
116.715 |
4 |
Thành phố Pleiku |
798 |
3.686 |
1 |
55.290 |
5 |
Huyện Mang Yang |
524 |
2.407 |
1 |
36.105 |
6 |
Huyện la Pa |
298 |
1.134 |
1 |
17.010 |
7 |
Huyện Đak Pơ |
762 |
3.138 |
1 |
47.070 |
8 |
Huyện Chư Pưh |
1.054 |
5.487 |
1 |
82.305 |
9 |
Huyện Chư Prông |
515 |
2.214 |
1 |
33.210 |
10 |
Huyện Đức Cơ |
231 |
1.341 |
1 |
20.115 |
Tổng cộng: |
8.292 |
37.927 |
|
568.905 |
Mức hỗ trợ 15kg gạo/người/tháng.