ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2021/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
27 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU
TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động
sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 99/2015/NĐ- CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà đầu tư;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số
49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 134/TTr-SXD ngày 06 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung
về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án dự án nhà ở xã hội không sử dụng
vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm
2021.
Điều 3.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Xây dựng, KH&ĐT;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP,TH,TKCT,KGVX,KTTH,KTN:
+ Cổng thông tin điện tử tỉnh;
+ Lưu: VT,XDTuấn.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thế Tuấn
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ
ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(kèm theo Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2021 của
UBND tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội
dung về nguyên tắc, trình tự đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nhà ở
xã hội không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, trách nhiệm của
các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố (viết tắt UBND cấp huyện), chủ đầu tư
trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội không sử dụng vốn nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Những nội dung khác không quy định
tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức thuộc thành phần
kinh tế trong nước, nước ngoài tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án khu nhà ở xã
hội không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước,
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, thực hiện dự án thuộc
phạm vi điều chỉnh tại khoản 1 Điều 1 Quy định này.
Điều 2.
Nguyên tắc chung
Thực hiện theo Điều 3 Thông tư
số 09/2021/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số
49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Trình tự thực hiện
1. Lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (đối với khu vực chưa có quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500).
2. Lập, thẩm định, phê duyệt và
công bố danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải lựa chọn nhà đầu tư.
3. Lập, thẩm định, phê duyệt
danh mục dự án cần thu hồi đất (đối với khu đất chưa giải phóng mặt bằng).
4. Lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án.
5. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
Điều 4. Lập,
thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, thực hiện theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quy định một số nội dung về quy hoạch
xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số
20/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh.
Điều 5. Lập,
thẩm định, phê duyệt và công bố Danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải
lựa chọn nhà đầu tư.
1. Căn cứ nhu cầu phát triển
nhà ở xã hội, Sở Xây dựng lập, thẩm định danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội phải lựa chọn nhà đầu tư, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Công bố danh mục dự án đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội phải lựa chọn nhà đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày danh mục dự án thu hút đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt: Văn phòng
UBND tỉnh đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Xây dựng đăng tải lên trang thông tin điện tử của cơ quan mình làm cơ sở
để các nhà đầu tư nghiên cứu, đăng ký thực hiện các dự án.
Điều 6. Lập,
thẩm định, phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất
1. Đối với khu đất quy hoạch đầu
tư dự án nhà ở xã hội chưa thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND cấp
huyện căn cứ danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được UBND tỉnh phê duyệt,
lập danh mục dự án cần thu hồi đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp
dự án thực hiện trên địa bàn từ hai đơn vị cấp huyện trở lên thì UBND cấp huyện
phải tách phần diện tích thuộc thẩm quyền quản lý để trình riêng. Hồ sơ trình
danh mục dự án cần thu hồi đất phải có trích lục bản đồ quy hoạch sử dụng đất
và quy hoạch chi tiết xây dựng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định danh mục dự án cần thu hồi
đất, trình UBND tỉnh.
3. UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất.
Điều 7. Lập,
thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
1. Căn cứ quy hoạch chi tiết được
phê duyệt, danh mục dự án cần thu hồi đất, Sở Xây dựng chủ trì lập hồ sơ đề xuất
chủ trương đầu tư dự án trình Sở Kế hoạch và Đầu tư (5 bộ hồ sơ). Nội dung,
thành phần hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án theo quy định
tại khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020, Điều
31 Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và pháp luật khác có
liên quan.
2. Sau khi nhận được tờ trình
kèm theo hồ sơ chủ trương đầu tư dự án của Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
theo quy định.
Điều 8.
Trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
Sở Xây dựng là Bên mời thầu tổ
chức lựa chọn nhà đầu tư. Bên mời thầu có nhiệm vụ theo quy định tại Điều 75 Luật
Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
Điều 9. Tổ
chức lựa chọn nhà đầu tư
1. Lập, thẩm
định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
Sở Xây dựng chủ trì tổ chức lập
hồ sơ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm
định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Nội dung yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT ngày
18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Sau khi hồ sơ yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm được phê duyệt. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đăng
tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Hình thức lựa chọn nhà đầu
tư
a) Trường hợp chỉ có 01 (một)
nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc có nhiều
nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm thì thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản
3 Điều 29 Luật Đầu tư và điểm b, khoản 3, Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 30
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
b) Trường hợp có từ 02 (hai)
nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, việc tổ chức
đấu thầu áp dụng quy trình đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn 02
túi hồ sơ theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 16 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản
7 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
theo quy định tại Chương IV Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
3. Mẫu hồ
sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư được lập theo quy định tại Phụ lục III và
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BKHĐT, trong đó không áp dụng giá trị
m3.
4. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự
thầu được thể hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu, bao gồm
a) Tiêu chuẩn và phương pháp
đánh giá về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP.
b) Tiêu chuẩn và phương pháp
đánh giá về kỹ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP.
c) Tiêu chuẩn và phương pháp
đánh giá về tài chính - thương mại được quy định như sau:
Tiêu chuẩn và phương pháp đánh
giá về tài chính - thương mại: Tuân thủ theo quy định tại khoản 3 Điều 48 Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP trong đó không áp dụng giá trị M3.
5. Các điều kiện và tiêu chí
xét duyệt trúng thầu
Các điều kiện và tiêu chí xét
duyệt trúng thầu thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 6 Thông tư
số 09/2021/TT-BXD.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm của các Sở, ngành, UBND cấp huyện và nhà đầu tư
1. Sở Xây
dựng
a) Lập, thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt và công bố danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải lựa chọn
chủ đầu tư.
b) Lập hồ sơ đề xuất chủ trương
đầu tư dự án.
c) Là bên mời thầu tổ chức lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án khu nhà ở xã hội; lập hồ sơ yêu cầu sơ bộ năng
lực, kinh nghiệm; lập hồ sơ mời thầu; ký hợp đồng dự án với nhà đầu tư (trường
hợp lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu thầu).
d) Chủ trì thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi; hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án
nhóm B, C và dự án có công trình từ cấp II trở xuống theo trách nhiệm của cơ
quan chuyên môn về xây dựng.
đ) Phối hợp Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND các huyện, thành phố triển khai các thủ tục thu hồi, bồi thường,
giải phóng mặt bằng và giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất
đai.
e) Kiểm tra việc triển khai thực
hiện dự án khu nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Định
kỳ hàng quý trước ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo kết quả thực hiện và những
vướng mắc cho UBND tỉnh để chỉ đạo, giải quyết.
g) Tổ chức
kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình do Sở thẩm định thiết kế
triển khai sau thiết kế cơ sở.
h) Xét duyệt đối tượng được
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định.
i) Thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ theo thẩm quyền và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì thẩm định: Hồ sơ đề
xuất chủ trương đầu tư dự án; hồ sơ yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm; đánh
giá sơ bộ năng lực kinh nghiệm; kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời thầu, kết
quả lựa chọn nhà đầu tư.
b) Thực hiện các hoạt động giám
sát đầu tư; giám sát hoạt động đấu thầu.
c) Thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ theo thẩm quyền và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định danh mục dự án cần thu hồi đất, tham mưu UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất.
b) Thẩm định và trình UBND tỉnh
phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư, quyết định thu hồi đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án.
c) Hướng dẫn UBND cấp huyện về
trình tự, thủ tục bồi thường giải phóng mặt bằng, thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.
d) Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư trong quá trình thẩm định chủ trương đầu tư dự án.
đ) Thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ theo thẩm quyền và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
4. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Xây dựng lập
đề xuất dự án, lựa chọn chủ đầu tư các dự án theo kế hoạch được UBND tỉnh phê
duyệt; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình thẩm định chủ trương
đầu tư dự án.
b) Chủ
trì thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội.
c) Thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch
UBND tỉnh giao.
5. UBND cấp
huyện
a) Tổ chức lập quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 các dự án khu nhà ở xã hội trên địa bàn quản lý, trình thẩm định,
phê duyệt theo quy định.
b) Lập danh mục dự án cần thu hồi
đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư trong quá trình thẩm định chủ trương đầu tư dự án.
d) Thực hiện công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn.
đ) Thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ theo thẩm quyền và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
6. Trách nhiệm của nhà đầu tư
a) Chấp hành các quy định pháp
luật về nhà ở, đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường, kinh doanh bất động sản
và các quy định hiện hành khác có liên quan trong quá trình thực hiện dự án.
b) Thực hiện nghĩa vụ của chủ đầu
tư dự án theo quy định của pháp luật.
c) Có trách nhiệm bố trí kinh
phí để thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng theo từng giai đoạn,
phân kỳ đầu tư của dự án theo phương án bồi thường đã được UBND cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện và
các cơ quan nhà nước để thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng và lập hồ
sơ trình cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức lập, trình thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở;
thẩm định và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, thiết kế triển khai
sau thiết kế cơ sở, dự toán công trình; thực hiện các thủ tục về đầu tư xây dựng,
quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
đ) Tổ chức
lập, trình Sở Tài chính thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua và tổ
chức bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở đúng đối tượng, đúng quy định của pháp
luật. Quản lý vận hành, bảo dưỡng, bảo trì nhà chung cư theo quy định.
e) Định kỳ hàng quý báo cáo kết
quả, tiến độ thực hiện dự án về Sở Xây dựng để theo dõi trước ngày 15 của tháng
cuối quý hoặc đột xuất báo cáo tình hình triển khai dự án về Sở Xây dựng để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 11.
Điều khoản thi hành
Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng
dẫn, tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Quy định này, nếu có vướng mắc khó khăn, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem
xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.