Quyết định 504/QĐ-UBND về xác định các thông số đầu vào để tính giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) khi lập hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang áp dụng trong năm 2021
Số hiệu | 504/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/05/2021 |
Ngày có hiệu lực | 15/05/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Phan Thế Tuấn |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 504/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 15 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18/9/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 42/TTr-STC ngày 14/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định các thông số đầu vào để tính giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) khi lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh đến hết năm 2021 như sau:
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 504/QĐ-UBND ngày 15/5/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Khi lập hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, bên mời thầu xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3), giá trị này là căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước và độc lập với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai. Tại điểm k khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP quy định giá trị m3 được xác định mang tính tương đối và được theo công thức: m3 = S x ∆G x k. Trong đó:
- S: diện tích đất giao có thu tiền sử dụng đất hoặc đất thương mại dịch vụ Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án theo quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với khu đất, quỹ đất dự kiến đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư
- ∆G đất giao có thu tiền sử dụng đất áp dụng theo từng địa bàn huyện, thành phố: Xác định trên cơ sở tham chiếu toàn bộ kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất giao có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn từng huyện, thành phố trong thời gian 2 năm liền kề với năm lập hồ sơ mời thầu (bình quân giá trị chênh lệch giữa kết quả trúng đấu giá và giá khởi điểm, tính theo giá trị đồng/m2).
- ∆G đất thương mại dịch vụ áp dụng cho địa bàn toàn tỉnh; được xác định trên cơ sở tham chiếu toàn bộ kết quả trúng đấu giá đất thuê đất thương mại dịch vụ thu tiền thuê đất một lần trên địa bàn toàn tỉnh trong vòng 5 năm liền kề với năm lập hồ sơ mời thầu (bình quân giá trị chênh lệch giữa kết quả trúng đấu giá và giá khởi điểm, tính theo giá trị đồng/m2).
- k đất giao có thu tiền sử dụng đất áp dụng cho từng địa bàn thuộc huyện, thành phố Bắc Giang, giao Sở Tài chính phối hợp với các ngành có liên quan và UBND cập huyện xác định giá trị k phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội từng khu vực, từng vùng thuộc địa bàn quản lý; đảm bảo việc xác định giá trị k sao cho giá trị m3 tương đương với 3% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách của dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị, khu nhà ở thương mại được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
- Giá trị k đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% giá trị k đất giao có thu tiền sử dụng đất trên cùng một địa bàn.
∆G, k cụ thể được xác định tại mục II, phụ lục này
STT |
Huyện/TP |
Đất giao có thu tiền sử dụng đất |
Đất thương mại dịch vụ thuê đất |
||
Giá trị tăng sau trúng đấu giá (∆G) (đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá trị tăng bình quân sau trúng đấu giá năm 2021 (k) |
Giá trị tăng sau trúng đấu giá (∆G) (đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá trị tăng bình quân sau trúng đấu giá năm 2021 (k) |
||
I |
TP BẮC GIANG |
4.974.000 |
|
33.000 |
|
1 |
Thuộc địa bàn phường: Ngô Quyền, Trần Phú, Trần Nguyên Hãn, Thọ Xương, Mỹ Độ, Hoàng Văn Thụ, Ngô Quyền, Xương Giang, Dĩnh Kế và các xã: Tân Tiến, Đồng Sơn. |
|
0.1 |
|
9.04 |
2 |
Thuộc địa bàn phường Đa Mai và các xã: Tân Mỹ, Song Khê, Dĩnh Trì, Song Mai |
0.08 |
7.23 |
||
II |
HUYỆN HIỆP HÒA |
1.666.000 |
|
33.000 |
|
1 |
Thuộc địa bàn thị trấn |
|
0.13 |
|
3.94 |
2 |
Thuộc địa bàn các xã :Bắc Lý, Hùng Sơn, Lương Phong, Đoan Bái, Hương Lâm, Danh Thắng |
0.1 |
3.03 |
||
3 |
Thuộc địa bàn các xã: Thường Thắng, Mai Đình, Châu Minh, Thái Sơn, Đông Lỗ |
0.08 |
2.42 |
||
4 |
Thuộc địa bàn các xã: Ngọc Sơn, Mai Trung, Xuân Cẩm, Hợp Thịnh, Thanh Vân, Hoàng Lương, Hoàng An |
0.07 |
2.12 |
||
5 |
Thuộc địa bàn các xã: Đồng Tân, Hoàng Vân, Hoàng Thanh, Quang Minh, Đại Thành, Hòa Sơn |
0.05 |
1.51 |
||
III |
HUYỆN VIỆT YÊN |
2.236.000 |
|
33.000 |
|
1 |
Thuộc địa bàn thị trấn Bích Động, Nếnh và các xã: Tăng Tiến, Quang Châu, Vân Trung, Hồng Thái. |
|
0.11 |
|
4.47 |
2 |
Thuộc địa bàn các xã: Tự Lạn, Việt Tiến, Quảng Minh, Ninh Sơn |
0.08 |
3.25 |
||
3 |
Thuộc địa bàn các xã: Trung Sơn, Hương Mai, Tiên Sơn, Thượng Lan |
0.06 |
2.44 |
||
4 |
Thuộc địa bàn các xã: Minh Đức, Nghĩa Trung, Vân Hà |
0.05 |
2.03 |
||
IV |
HUYỆN YÊN THẾ |
498.000 |
|
33.000 |
|
1 |
Thuộc địa bàn thị trấn |
|
0.25 |
|
2.26 |
2 |
Thuộc địa bàn các xã: Tam Hiệp, Xuân Lương, Đồng Lạc |
0.15 |
1.36 |
||
3 |
Thuộc địa bàn các xã: Tân Sỏi, Đồng Tâm, Hương Vĩ, Tam Tiến |
0.05 |
0.45 |
||
4 |
Thuộc địa bàn các xã: Đồng Kỳ, Hồng Kỳ, An Thượng, Tân Hiệp, Đông Sơn, Đồng Hưu, Đồng Tiến, Tiến Thắng, Canh Nậu, Đồng Vương |
0.01 |
0.09 |
||
V |
HUYỆN TÂN YÊN |
1.327.000 |
|
33.000 |
|
1 |
Thuộc địa bàn thị trấn |
|
0.1 |
|
2.41 |
2 |
Thuộc địa bàn các xã Song Vân, Hợp Đức, Đại Hóa, Quang Tiến, Phúc Sơn, Ngọc Vân, Ngọc Châu, xã Quế Nham, Việt Lập, Liên Sơn, Ngọc Thiện, Ngọc Lý, Cao Xá, Việt Ngọc |
0.08 |
1.93 |
||
3 |
Thuộc địa bàn các xã: An Dương, Liên Chung, Phúc Hòa, Tân Trung, Lan Giới, Lam Cốt |
0.05 |
1.21 |
||
VI |
HUYỆN SƠN ĐỘNG |
376.000 |
|
33.000 |
|
1 |
Thuộc địa bàn thị trấn |
|
0.2 |
|
1.37 |
2 |
Thuộc địa bàn các xã: Vĩnh An, Yên Định, Cẩm Đàn, Long Sơn, Vân Sơn, Thanh Luận |
0.1 |
0.68 |
||
3 |
Thuộc địa bàn các xã: Tuấn Đạo, Lệ Viễn, Dương Hưu, An Bá, An Lạc |
0.03 |
0.21 |
||
4 |
Thuộc địa bàn các xã: Giáo Liêm, Hữu Sản, Phúc Sơn, Đại Sơn |
0.01 |
0.07 |
||
VII |
HUYỆN LỤC NGẠN |
866.000 |
|
33.000 |
|
1 |
Thuộc địa bàn thị trấn |
|
0.1 |
|
1.57 |
2 |
Thuộc địa bàn các xã: Hồng Giang, Phượng Sơn, Quý Sơn, Trù Hựu, Giáp Sơn, Phì Điền, Tân Hoa, Tân Quang, Biển Động |
0.08 |
1.26 |
||
3 |
Thuộc địa bàn các xã: Nam Dương, Kiên Thành, Thanh Hải, Biên Sơn, Mỹ An, Kiên Lao, Đồng Cốc, Tân Mộc, Tân Lập, Đèo Gia, Phong Vân, Tân Sơn |
0.03 |
0.47 |
||
4 |
Thuộc địa bàn các xã: Phong Minh, Sa Lý, Kim Sơn, Sơn Hải, Phú Nhuận, Hộ Đáp, Cấm Sơn |
0.01 |
0.16 |
||
VIII |
HUYỆN LỤC NAM |
951.000 |
|
33.000 |
|
1 |
Thuộc địa bàn thị trấn |
|
0.22 |
|
3.80 |
2 |
Địa bàn các xã: Phương Sơn, Tam Dị, Chu Điện, Bảo Sơn, Lan Mẫu, Yên Sơn |
0.18 |
3.11 |
||
3 |
Thuộc địa bàn các xã: Nghĩa Phương, Thanh Lâm, Cẩm Lý, Đông Phú, Khám Lạng, Bắc Lũng, Bảo Đài |
0.07 |
1.21 |
||
4 |
Thuộc địa bàn các xã: Vô Tranh, Trường Sơn, Cương Sơn, Đông Hưng, Tiên Nha, Huyền Sơn, Lục Sơn, Đan Hội, Bình Sơn, Trường Giang, Vũ Xá |
0.01 |
0.17 |
||
IX |
HUYỆN LẠNG GIANG |
2.146.000 |
|
33.000 |
|
1 |
Thuộc địa bàn thị trấn Vôi và các xã: Thái Đào, Tân Dĩnh, Tân Hưng |
|
0.1 |
|
3.90 |
2 |
Thuộc địa bàn thị trấn Kép và các xã: Mỹ Thái, Nghĩa Hòa, Nghĩa Hưng, Tiên Lục, Đại Lâm, An Hà, Xương Lâm, Yên Mỹ, Xuân Hương |
0.08 |
3.12 |
||
3 |
Thuộc địa bàn các xã: Mỹ Hà, Dương Đức, Quang Thịnh, Hương Lạc, Đào Mỹ, Tân Thanh, Hương Sơn |
0.05 |
1.95 |
||
X |
HUYỆN YÊN DŨNG |
3.972.000 |
|
33.117 |
|
1 |
Thuộc địa bàn thị trấn |
|
0.06 |
|
4.31 |
2 |
Thuộc địa bàn các xã: Tiền Phong, Nội Hoàng, Cảnh Thụy, Hương Gián, Yên Lư |
0.05 |
3.59 |
||
3 |
Thuộc địa bàn các xã: Đức Giang, Tư Mại, Tiến Dũng, Quỳnh Sơn, Xuân Phú, Tân Liễu, Đồng Phúc, Đồng Việt |
0.03 |
2.15 |
||
4 |
Thuộc địa bàn các xã: Lãng Sơn, Lão Hộ, Trí Yên |
0.02 |
1.43 |
Ghi chú: