Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Quy định thi đua, khen thưởng trong phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011-2015
Số hiệu | 51/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 05/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Dương Ngọc Long |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2012/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 26 tháng 12 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1620/QĐ-TTg ngày 20/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”;
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 1544/TTr-SNV ngày 14/12/2012 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG PHONG TRÀO THI ĐUA “THÁI
NGUYÊN CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI” GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thi đua, khen thưởng Phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, bao gồm: đối tượng, mục tiêu, nội dung thi đua, tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, quy trình, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong tổ chức thực hiện phong trào thi đua.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng thi đua
Công dân Việt Nam, các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
b) Đối tượng khen thưởng
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2012/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 26 tháng 12 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1620/QĐ-TTg ngày 20/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”;
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 1544/TTr-SNV ngày 14/12/2012 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG PHONG TRÀO THI ĐUA “THÁI
NGUYÊN CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI” GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thi đua, khen thưởng Phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, bao gồm: đối tượng, mục tiêu, nội dung thi đua, tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, quy trình, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong tổ chức thực hiện phong trào thi đua.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng thi đua
Công dân Việt Nam, các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
b) Đối tượng khen thưởng
- Các đối tượng quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 có tinh thần tự giác thi đua đạt thành tích xuất sắc trong Phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới”;
- Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh có nhiều công lao đóng góp, ủng hộ, có nhiều sáng kiến, kinh nghiệm, giải pháp trong xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Mục tiêu của phong trào thi đua
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên với những đặc trưng: có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn được nâng cao; có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội đồng bộ, có các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch, giữ gìn bản sắc văn hóa vùng miền, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự xã hội được ổn định.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
Phấn đấu đến năm 2015 có 24% số xã (35/143 xã) đạt chuẩn nông thôn mới, 40% số xã đạt trên 10 tiêu chí nông thôn mới, các xã còn lại đều tăng thêm ít nhất 5 tiêu chí nông thôn mới so với năm 2012.
Phấn đấu các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2015 như sau:
a) Hoàn thành việc quy hoạch trong năm 2012
b) 100% đường giao thông đến trụ sở UBND xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa; 50% đường giao thông liên thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải
c) 70% số km thủy lợi do xã quản lý được kiên cố hóa
d) 100% số hộ thường xuyên được sử dụng điện
e) 70% trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
f) Cơ sở vật chất nhà văn hóa xã, nhà văn hóa thôn xóm đạt 80%
g) Đạt chuẩn chợ nông thôn theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
h) 100% các xã có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
i) 100% số hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
k) Thu nhập bình quân đầu người tăng 1,6 lần so với 2010
l) Tỷ lệ hộ nghèo <10%
m) Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp <45%;
n) 100% có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
o) Đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục trung học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 98% tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học phổ thông, bổ túc, dạy nghề; 45% tỷ lệ lao động được qua đào tạo
p) 100% y tế xã đạt chuẩn quốc gia
q) 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa -Thể thao và Du lịch
r) 95% số hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
s) 85% các tổ chức chính trị xã hội đạt vững mạnh
t) 95% an ninh trật tự xã hội được giữ vững
1. Thi đua xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh, tạo nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội góp phần thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
2. Thi đua xây dựng nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hoá, có năng xuất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực cả trước mắt và lâu dài.
3. Thi đua thực hiện rộng rãi và hiệu quả liên kết 4 nhà “Nhà nước – Nhà nông – Nhà khoa học – Nhà doanh nghiệp”, không ngừng mở rộng áp dụng tiến bộ, khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới vào phát triển nông nghiệp và nông thôn.
Điều 4. Nguyên tắc thi đua khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua
Tự nguyện, tự giác, công khai, đoàn kết, phát triển.
2. Nguyên tắc khen thưởng
Thực hiện đúng theo Luật Thi đua -Khen thưởng; đảm bảo chính xác, công khai, công bằng, kịp thời, dân chủ; có tác dụng nêu gương học tập; góp phần xây dựng Đảng, chính quyền, đoàn thể vững mạnh.
HÌNH THỨC, CƠ CẤU, SỐ LƯỢNG ,TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
1. Huân chương
2. Cờ thi đua của Chính phủ
3. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
4. Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh
5. Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
6. Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng Sở, ban, ngành, đoàn thể.
Điều 6. Cơ cấu, số lượng khen thưởng
1. Huân chương: sẽ thực hiện theo hướng dẫn của Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương khi tổng kết giai đoạn 2011- 2015.
2. Cờ thi đua của Chính phủ: 01 huyện (thành phố, thị xã).
3. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ:
a) 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới;
b) Cá nhân: sẽ thực hiện theo hướng dẫn của Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương khi tổng kết giai đoạn 2011- 2015.
4. Cờ thi đua của UBND tỉnh:
a) 01 huyện;
b) 05 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
5. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Đối với các cơ quan cấp tỉnh (các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh):
- Từ 02 đến 05 đơn vị;
- Từ 03 đến 05 cá nhân.
b) Đối với các huyện, thành phố, thị xã:
- Từ 01 đến 02 huyện (thành phố, thị xã);
- 09 cá nhân (01 cá nhân/huyện, thành phố, thị xã).
c) Đối với các xã:
- 10 xã;
- 16 cá nhân (Huyện Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ, Võ Nhai, Phú Bình, Định Hóa, Phổ Yên: 02 cá nhân/huyện; Thành phố Thái Nguyên, Thị xã Sông Công: mỗi địa phương 01 cá nhân).
d) Đối với các doanh nghiệp và tổ chức khác: đạt tiêu chuẩn tại Điều 7
Điều 7. Tiêu chuẩn khen thưởng
1. Huân chương: UBND tỉnh sẽ lựa chọn các tập thể và cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong việc thực hiện phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011- 2015 đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương theo tiêu chuẩn hướng dẫn của Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương.
2. Cờ thi đua của Chính phủ
Là huyện có tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới cao nhất tỉnh, đồng thời là huyện tiêu biểu, có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011-2015. Huyện được Chính phủ tặng Cờ thi đua sẽ được thưởng 01 công trình phúc lợi trị giá 10.000.000.000đ (Mười tỷ đồng).
2. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
a) Là xã tiêu biểu xuất sắc nhất trong số những xã đạt chuẩn nông thôn mới của tỉnh. Xã được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen sẽ được thưởng kèm theo 01 công trình phúc lợi trị giá 1.000.000.000đ (Một tỷ đồng).
b) Cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011- 2015. Tiêu chuẩn cụ thể thực hiện theo hướng dẫn của Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương.
3. Cờ thi đua của UBND tỉnh
- Huyện, thành phố, thị xã có thành tích xuất sắc đứng thứ 2 liền kề sau huyện được đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, đồng thời là đơn vị có ít nhất 70% số xã đạt từ 15/19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới trở lên.
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới sớm nhất tỉnh, có thành tích đứng liền kề sau những xã được đề nghị tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
4. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
a) Huyện, thành phố, thị xã có ít nhất 70% số xã đạt từ 12/19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới trở lên
b) 07 xã đạt chuẩn nông thôn mới, có thành tích đứng liền kề sau những xã được tặng Cờ thi đua của tỉnh hoặc có số điểm cao nhất trong phong trào thi đua theo bảng chấm điểm các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới (Có Bảng chấm điểm các các tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kèm theo).
c) 01 xã đạt từ 15/19 tiêu chí trở lên, đồng thời thực hiện xong sớm nhất các tiêu chí 2,3,4,5,6,7,8,9 (nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội); 01 xã đạt từ 15/19 tiêu chí trở lên, đồng thời thực hiện xong sớm nhất các tiêu chí 10,11,12,13 (nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất); 01 xã đạt từ 15/19 tiêu chí trở lên, đồng thời thực hiện xong sớm nhất các tiêu chí 14,15,16,17 (nhóm tiêu chí về văn hóa – xã hội – môi trường).
d) Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn đạt các tiêu chuẩn:
- Có đăng ký và tích cực tham gia chỉ đạo, hỗ trợ làm chuyển biến rõ nét ít nhất 01 xã trong xây dựng nông thôn mới.
- Hoàn thành có chất lượng, hiệu quả, đúng thời hạn các công việc được phân công chỉ đạo, quản lý quy định tại Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
- Chủ động đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách, giải pháp hữu ích nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy quá trình xây dựng nông thôn mới, đẩy nhanh tiến độ so với kế hoạch đã đề ra;
e) Doanh nghiệp, tổ chức khác: Có đóng góp, hỗ trợ nguồn lực cho tỉnh Thái Nguyên trong việc xây dựng nông thôn mới đạt giá trị từ 500.000.000đ (năm trăm triệu đồng) trở lên hoặc đăng ký và tham gia chỉ đạo, hỗ trợ làm chuyển biến rõ nét ít nhất 01 xã trong xây dựng nông thôn mới.
f) Cá nhân
- Cán bộ, công chức, viên chức nỗ lực bám sát cơ sở, có sáng kiến, giải pháp hữu ích trong việc xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện cơ chế, chính sách, hướng dẫn hoặc chỉ đạo tháo gỡ khó khăn cho cơ sở trong xây dựng nông thôn mới;
- Hộ dân cư nông thôn phải có thành tích nổi bật trong xây dựng, cải tạo nơi ở (nhà, công trình vệ sinh, ao vườn, tường rào, cổng ngõ) xanh, sạch, đẹp tiêu biểu, giữ vệ sinh môi trường; sản xuất giỏi, có thu nhập khá (theo quy định của phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi”) và giúp đỡ cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới ở địa phương.
- Doanh nhân, trí thức, nhà khoa học, các cá nhân ở trong và ngoài nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài… có nhiều đóng góp về công sức, trí tuệ, có giá trị về xây dựng nông thôn mới hoặc đóng góp vật chất trị giá từ 50.000.000đ (Năm mươi triệu đồng) trở lên vào xây dựng nông thôn mới (gắn với địa chỉ cụ thể);
5. Giấy khen
Căn cứ vào tình hình thực tế và điều kiện cụ thể của địa phương, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh quy định tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng tặng Giấy khen cho các tập thể, cá nhân có nhiều thành tích trong phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới”.
Được bố trí từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020 và theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 9. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cấp trình khen
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua Khen thưởng của cấp trình khen
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng: viết theo mẫu báo cáo số 07 đính kèm Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ.
2. Số lượng hồ sơ
02 bộ đối với khen thưởng của Chính phủ; 01 bộ đối với khen thưởng cấp tỉnh.
Điều 10. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng
1. Điều kiện xét khen thưởng
a) Các đối tượng quy định tại điểm a, khoản 2, điều 1 tiến hành đăng ký thi đua với cấp có thẩm quyền trước ngày 30/01/2013.
b) Địa phương, đơn vị căn cứ vào danh sách đăng ký thi đua, lựa chọn những tập thể, cá nhân đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của quy định này, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới) trước ngày 15/12/2014).
2. Trình tự xét khen thưởng
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi hết hạn nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới) tổng hợp hồ sơ, đối chiếu tiêu chuẩn quy định, thẩm định thành tích. Lập danh sách các trường hợp đủ tiêu chuẩn khen thưởng báo cáo xin ý kiến Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của tỉnh, trình UBND tỉnh (Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ).
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng) thẩm định hồ sơ, thành tích khen thưởng. Lập tờ trình đề nghị UBND tỉnh ký Quyết định khen thưởng cho những tập thể và cá nhân đủ tiêu chuẩn. Đối với những trường hợp đề nghị Chính phủ tặng Cờ thi đua, Bằng khen, Sở Nội vụ lập tờ trình đề nghị UBND tỉnh trình Chính phủ khen thưởng.
c) Sau khi có Quyết định khen thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng) sẽ thông báo kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới).
Điều 11. Trách nhiệm, quyền hạn tổ chức thực hiện phong trào thi đua
1. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới) là cơ quan Thường trực phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới”, chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan tổ chức triển khai các nội dung của Quy định này đến các đối tượng thi đua, hướng dẫn đăng ký thi đua, tổ chức thực hiện, chỉ đạo điểm, phát hiện, bồi dưỡng, xây dựng điển hình tiên tiến các cấp, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá, báo cáo sơ kết, tổng kết phong trào thi đua trên phạm vi toàn tỉnh giai đoạn 2011- 2015.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cụ thể được giao, xây dựng quy định thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền và nộp về Sở Nội vụ trước ngày 30/6/2013.
3. Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ chủ trì, chỉ đạo các cơ quan truyền thông đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, phát hiện, biểu dương và nhân rộng những cách làm hay, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả, các điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới”.
4. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia thực hiện thắng lợi phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011 -2015.
Điều 12. Tổng kết phong trào thi đua
1. Kết thúc năm 2012, UBND tỉnh sẽ tổ chức đánh giá việc chỉ đạo điểm. Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh sẽ lựa chọn 05 tập thể, 05 cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen.
2. UBND tỉnh sẽ tổ chức hội nghị tổng kết, tặng Cờ và Bằng khen giai đoạn 2011- 2015.
Trong quá trình tổ chức thực hiện quyết định này nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới) và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung./.
CÁC TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu |
Điểm chuẩn |
Điểm đạt |
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
1.1.Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ 1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới 1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp - Đã được phê duyệt quy hoạch - Đang xây dựng quy hoạch - Chưa xây dựng quy hoạch |
Đạt |
100 50 0 |
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI: 850đ
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu |
Điểm chuẩn |
Điểm đạt |
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT: - Thực hiện đạt 100% - Thực hiện đạt từ 90% đến dưới 100% - Thực hiện đạt từ 80% đến dưới 90% - Thực hiện dưới 80% |
100% |
50 40 30 20 |
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT: - Thực hiện đạt 50% - Thực hiện đạt từ 40% đến dưới 50% - Thực hiện từ 30% đến dưới 40% - Thực hiện dưới 30% |
50% |
50 40 30 20 |
|
||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: - Thực hiện đạt 100% - Thực hiện đạt từ 90% đến dưới 100% - Thực hiện đạt từ 80% đến dưới 90% - Thực hiện dưới 80% |
100% (50% cứng hóa) |
50 40 30 20 |
|
||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện: - Thực hiện đạt 50% - Thực hiện đạt từ 40% đến dưới 50% - Thực hiện từ 30% đến dưới 40% - Thực hiện dưới 30% |
50% |
50 40 30 20 |
|
||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh: - Đảm bảo tốt yêu cầu sản xuất - Đảm bảo ở mức trung bình - Chỉ đáp ứng một phần |
Đạt |
100 70 50 |
|
3.2. Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hóa : - Thực hiện đạt 50% - Thực hiện đạt từ 40% đến dưới 50% - Thực hiện từ 30% đến dưới 40% - Thực hiện dưới 30% |
50% |
100 80 60 50 |
|
||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: - Đảm bảo tốt - Đảm bảo ở mức trung bình - Chưa đảm bảo |
Đạt |
50 30 0 |
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn: - Đạt từ 95% trở lên - Đạt dưới 95% |
95% |
50 30 |
|
||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia: - Đạt 70% trở lên - Đạt từ 50% đến dưới 70% - Đạt dưới 50% |
70% |
100 50 30 |
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL: - Đã có và đạt chuẩn - Đã có nhưng chưa đạt chuẩn - Chưa có |
Đạt |
30 20 0 |
|
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL: - Đạt 100% - Đạt từ 80% đến dưới 100% - Đạt dưới 80% |
100% |
30 20 10 |
|
||
7 |
Chợ nông thôn |
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng: - Có chợ đạt chuẩn - Có chợ nhưng chưa đạt chuẩn - Chưa có |
Đạt |
30 20 0 |
|
8 |
Bưu điện |
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông - Có - Không |
Đạt |
30 0 |
|
8.2. Có Internet đến thôn: - Có - Không có |
Đạt |
30 0 |
|
||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát: - Không có - Có |
Không |
50 0 |
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng: - Đạt 75% trở lên - Đạt từ 50% đến dưới 75% - Đạt dưới 50% |
75% |
50 30 10 |
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT: 280đ
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu |
Điểm chuẩn |
Điểm đạt |
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh: - Đạt từ 1,2 lần trở lên - Đạt từ 1,0 đến dưới 1,2 lần - Đạt dưới 1,0 lần |
1,2 lần |
100 50 30 |
|
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo: - <=5% - Từ 5% đến <=10% - >10% |
10% |
100 70 30 |
|
12 |
Cơ cấu lao động |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp: - <=45% - >45% |
45% |
50 30 |
|
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả: - Có - Không |
Có |
30 0 |
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG: 470đ
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu |
Điểm chuẩn |
Điểm đạt |
14 |
Giáo dục |
14.1. Phổ cập giáo dục trung học: - Đạt - Không đạt |
Đạt |
30 0 |
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề): - >70% - Từ 50% đến <70% - <50% |
70% |
50 30 10 |
|
||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo: - >20% - Từ 15% đến 20% - <15% |
> 20% |
50 30 10 |
|
||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế: - >20% - Từ 15% đến 20% - <15% |
20% |
50 30 10 |
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia: - Đạt - Không đạt |
Đạt |
30 0 |
|
||
16 |
Văn hóa |
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL: - Đạt >70% - Từ 60% đến <70% - <60% |
Đạt |
50 30 10 |
|
17 |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia: - >70% - Từ 60% đến<70% - <60% |
70% |
50 30 10 |
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường: - Các cơ sở đều đạt - Có cơ sở đạt - Các cơ sở không đạt |
Đạt |
50 10 0 |
|
||
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp: - Đạt - Không đạt |
Đạt |
30 0 |
|
||
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch: - Xây dựng theo quy hoạch - Không có theo quy hoạch |
Đạt |
30 0 |
|
||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định: - Được thu gom và xử lý tốt - Được thu gom nhưng chưa xử lý tốt - Chưa thu gom xử lý |
Đạt |
50 30 0 |
|
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu |
Điểm chuẩn |
Điểm đạt |
18 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn: - Đạt chuẩn 100% - Đạt từ 80% đến <100% - Đạt dưới 80% |
Đạt |
50 30 10 |
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định: - Có đủ - Chưa đủ |
Đạt |
50 0 |
|
||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”: - Đạt TSVM tiêu biểu - Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Hoàn thành nhiệm vụ - Yếu kém |
Đạt |
100 70 50 0 |
|
||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên: - Các tổ chức đều đạt tiên tiến trở lên - Có tổ chức không đạt tiên tiến - Các tổ chức đều không đạt tiên tiến |
Đạt |
50 30 0 |
|
||
19 |
An ninh, trật tự xã hội |
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững: - Đảm bảo tốt - Cơ bản đảm bảo - Không đảm bảo |
Đạt |
50 30 0 |
|
Điểm chuẩn: 2000đ