Quyết định 5069/QĐ-UBND năm 2020 về quyết định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
Số hiệu | 5069/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/11/2020 |
Ngày có hiệu lực | 26/11/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5069/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 26 tháng 11 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính Phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 158/TTr-SNN&PTNT ngày 07 tháng 8 năm 2020 về việc ban hành quyết định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, đến năm 2030 và Công văn số 4152/SNN&PTNT-CNTY ngày 27 tháng 10 năm 2020 về việc rà soát, tính toán cụ thể mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 là 1,0 đơn vị vật nuôi/ha (ĐVN/ha).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thường xuyên theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn quá trình tổ chức thực hiện tại các huyện, thị xã, thành phố.
2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát, điều chỉnh mật độ chăn nuôi tại địa phương, đảm bảo phù hợp với mật độ chăn nuôi của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu Tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Viện trưởng Viện Nông nghiệp Thanh Hóa, Cục Thống kê Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |