Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2021 điều chỉnh, bổ sung Khoản 3 Điều 1 Quyết định 2016/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 503/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/03/2021
Ngày có hiệu lực 08/03/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Văn Hiệp
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 503/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 08 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 2016/QĐ-UBND NGÀY 09/10/2018 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÂM ĐỒNG.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phân định ranh giới rừng;

Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BNV ngày 20/8/2020 của Bộ Nội vụ về việc công nhận số lượng, chất lượng hồ sơ, bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp của tỉnh Lâm Đồng đã được hoàn thiện, hiện đại hóa theo quy định tại Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 03 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 43/TTr-SNN ngày 26/02/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung khoản 3 Điều 1 Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 03 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030, như sau:

3. Kết quả quy hoạch điều chỉnh ranh giới, diện tích đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 03 loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030:

a) Quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030:

- Tổng diện tích đất quy hoạch sản xuất lâm nghiệp 596.642 ha (chiếm 60,99% diện tích tự nhiên).

- Đất quy hoạch sản xuất lâm nghiệp phân bố tại 845 tiểu khu thuộc 125 xã/phường/thị trấn trên địa bàn 12 huyện/thành phố.

- Phân chia theo hiện trạng rừng:

+ Đất có rừng 540.104 ha (rừng tự nhiên 455.867 ha, rừng trồng 84.237 ha);

+ Đất chưa có rừng 56.538 ha (đất trống không có cây gỗ tái sinh 5.058 ha, đất khác 2.065 ha, đất đang sản xuất nông nghiệp 49.415 ha).

b) Quy hoạch cơ cấu 03 loại rừng giai đoạn 2016-2025:

- Đất rừng đặc dụng 84.224 ha (chiếm 14,1% diện tích đất lâm nghiệp) phân bố tại địa bàn 07 huyện, thành phố (thành phố Đà Lạt 348 ha; các huyện: Lạc Dương 55.396 ha; Đức Trọng 106 ha; Bảo Lâm 5.433 ha; Đam Rông 1.079 ha; Đạ Tẻh 25 ha; Cát Tiên 21.837 ha).

- Đất rừng phòng hộ 172.826 ha (chiếm 28,97% diện tích đất lâm nghiệp), bao gồm:

+ Đất rừng phòng hộ môi trường cảnh quan 21.307 ha, phân bố tại địa bàn 04 huyện, thành phố (thành phố Đà Lạt 19.859 ha; huyện Đơn Dương 1.109 ha; huyện Đức Trọng 47 ha; huyện Lạc Dương 290 ha; huyện Lâm Hà 7,0 ha).

+ Đất rừng phòng hộ đầu nguồn 151.519 ha (gồm: phòng hộ đầu nguồn rất xung yếu 36.974 ha; phòng hộ đầu nguồn xung yếu 114.545 ha) phân bố trên địa bàn 11 huyện, thành phố (thành phố Đà Lạt 73 ha; thành phố Bảo Lộc 1.068 ha; các huyện: Lạc Dương 39.796 ha; Đơn Dương 16.083 ha; Đức Trọng 18.036 ha; Lâm Hà 10.466 ha; Di Linh 13.050 ha; Bảo Lâm 9.902 ha; Đam Rông 27.939 ha; Đạ Huoai 10.004 ha; Đạ Tẻh 5.102 ha).

- Đất rừng sản xuất 339.592 ha (chiếm 56,91% diện tích đất lâm nghiệp) phân bố trên tất cả 12 huyện, thành phố trong tỉnh.

(Chi tiết vị trí, ranh giới, diện tích quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 03 loại rừng theo Phụ lục I, II và bản đồ quy hoạch 03 loại rừng toàn tỉnh - tỷ lệ 1/100.000; bản đồ quy hoạch 03 loại rừng các huyện, thành phố - tỷ lệ 1/50.000 đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

[...]