ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 501/QĐ-CTUBND
|
Khánh Hòa, ngày 01 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH, PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG, CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN - HƯỚNG NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM
HỌC 2016 - 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Thông tư do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành: Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 về
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và phổ thông có nhiều
cấp học; Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày
30/5/2014; Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 về Quy chế tuyển sinh
trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT
ngày 26/5/2014 về việc bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh
trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo về việc
Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 190/TTr-SGDĐT ngày 17/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp
10 năm học 2016 - 2017 các trường trung học phổ thông (THPT), các trung tâm
giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp (GDTX - HN) công lập trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa, cụ thể như sau:
1. Phương thức, thời gian tuyển
sinh
1.1. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển đối với tất cả các trường
THPT và trung tâm GDTX - HN công lập trên địa bàn tỉnh (trừ Trường THPT chuyên
Lê Quý Đôn);
- Thi tuyển đối với Trường THPT
chuyên Lê Quý Đôn trước khi tổ chức xét tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập.
Học sinh thi tuyển tại thành phố Nha Trang trong 02 ngày
(04 buổi thi), thi bắt buộc 04 môn: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh và môn chuyên, lịch
thi do Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo.
1.2. Thời gian tuyển sinh: Tháng 6
năm 2016, trong đó:
- Thi tuyển vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tổ chức vào ngày 02 và ngày
03/6/2016;
- Xét tuyển vào các trường THPT công
lập (kể cả Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh) hoàn thành trước ngày 30/6/2016.
2. Đối tượng tuyển sinh
Là người học đã tốt nghiệp trung học
cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên
có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường
THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng đối
với học sinh đăng ký dự tuyển vào Trường THPT chuyên Lê
Quý Đôn và Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh phải có thêm các điều kiện
sau:
2.1. Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp
10 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn:
a) Nếu đăng ký môn chuyên là Ngữ văn,
Tiếng Anh thì các môn học này phải đạt điểm trung bình cả năm lớp 9 từ 7,0 trở
lên; đối với các môn chuyên khác thì phải đạt điểm trung bình các môn học này cả
năm lớp 9 từ 8,0 trở lên;
b) Xếp loại hạnh
kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp trung học cơ sở từ
khá trở lên;
c) Học tiếng Anh liên tục 4 năm ở cấp
trung học cơ sở.
2.2. Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp
10 Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh:
a) Phải là học sinh người dân tộc thiểu
số;
b) Đang học tại các Trường Phổ thông
Dân tộc nội trú huyện, thị xã, thành phố;
c) Bản thân đang học tại các trường
THCS, cùng gia đình định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn theo qui định hiện hành.
3. Địa bàn tuyển
sinh
3.1. Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn:
Tuyển sinh trên phạm vi toàn tỉnh.
3.2. Trường Phổ thông Dân tộc nội trú
tỉnh: Theo qui định tại Mục 2.2, Khoản 2, Điều 1, Quyết định này.
3.3. Các trung tâm GDTX - HN công lập:
Tuyển sinh trên phạm vi toàn tỉnh.
3.4. Các trường THPT công lập không
phải là trường chuyên biệt:
3.4.1. Nguyên tắc chung: Học sinh
đang học ở trường THCS thuộc địa bàn (huyện, thị xã, thành phố) nào sẽ tham gia
dự tuyển vào trường THPT công lập thuộc địa bàn đó, cụ thể
như sau:
a) Huyện Khánh Sơn: Học sinh tại các
trường ở huyện Khánh Sơn nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Khánh Sơn.
b) Thành phố Cam Ranh: Học sinh tại
thành phố Cam Ranh nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các
trường THPT trên địa bàn thành phố Cam Ranh.
c) Huyện Cam Lâm: Học sinh tại huyện
Cam Lâm nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT
trên địa bàn huyện Cam Lâm. Riêng học sinh Trường THCS Trần Quang Khải có thể nộp
hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT thuộc địa bàn thành phố Cam Ranh;
học sinh các trường THCS: Nguyễn Hiền, Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Trãi có thể nộp hồ
sơ dự tuyển vào Trường THPT Ngô Gia Tự.
d) Huyện Khánh Vĩnh: Học sinh tại huyện
Khánh Vĩnh nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Lạc Long Quân.
e) Huyện Diên Khánh: Học sinh tại huyện
Diên Khánh nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT trên địa bàn huyện
Diên Khánh. Riêng học sinh các trường THCS: Yersin, Trần Đại Nghĩa, Ngô Quyền
có thể nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Đoàn Thị Điểm.
f) Thành phố Nha Trang: Học sinh tại
thành phố Nha Trang nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT: Hà Huy Tập,
Lý Tự Trọng, Nguyễn Văn Trỗi, Hoàng Văn Thụ, Phạm Văn Đồng.
g) Thị xã Ninh Hòa: Học sinh tại thị
xã Ninh Hòa nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT công lập trên địa
bàn thị xã Ninh Hòa.
h) Huyện Vạn Ninh: Học sinh tại huyện
Vạn Ninh nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT
công lập trên địa bàn huyện Vạn Ninh.
3.4.2. Phát sinh việc chuyển trường:
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn và xem xét, giải quyết các trường hợp có nhu cầu chính đáng trong việc chuyển trường.
4. Tuyển thẳng,
chế độ ưu tiên, khuyến khích
4.1. Đối với các trường THPT công lập
không chuyên
4.1.1. Tuyển thẳng: Thực hiện theo
Khoản 1 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển
sinh trung học phổ thông ban hành theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày
18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.1.2. Chế độ ưu tiên
a) Cộng 3 điểm cho một trong các đối
tượng:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động
81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81%
trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở
lên”.
- Con của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Cộng 2 điểm cho một trong các đối
tượng:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ
trang, con của Anh hùng lao động;
- Con thương binh mất sức lao động dưới
81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới
81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả
năng lao động dưới 81%”.
c) Cộng 1 điểm cho một trong các đối
tượng:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc
thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở
các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Nếu học sinh đồng thời có nhiều
tiêu chuẩn để được cộng điểm ưu tiên quy định tại các điểm a, b và c nêu trên
thì chỉ được hưởng một mức điểm theo tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.
4.1.3. Chế độ khuyến khích
a) Học sinh tham gia các cuộc thi và
các hoạt động dưới đây được cộng điểm khuyến khích khi tham gia xét tuyển với mức
điểm như sau:
a1) Đạt
giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa:
- Giải nhất cấp tỉnh: cộng 2,0 điểm;
- Giải nhì cấp tỉnh: cộng 1,5 điểm;
- Giải ba cấp tỉnh: cộng 1,0 điểm;
- Giải khuyến khích cấp tỉnh: cộng
0,5 điểm.
a2) Đạt giải cá nhân hoặc
đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành (Vật lý, Hóa học, Sinh học); thi
văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng;
cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục và Đào tạo phối
hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học:
- Giải cá nhân:
+ Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp
tỉnh hoặc huy chương vàng: cộng 2,0 điểm;
+ Giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc:
cộng 1,5 điểm;
+ Giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng:
cộng 1,0 điểm;
- Giải đồng đội (hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu
lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca...) quy định như sau:
+ Chỉ cộng điểm đối với giải quốc
gia;
+ Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn
viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của Ban tổ chức
từng giải;
+ Mức điểm khuyến khích được cộng cho
các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân quy định
tại điểm a2 của mục 4.1.3;
- Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của
loại giải cao nhất.
a3) Học sinh được cấp chứng
nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức ở cấp trung
học hoặc có chứng chỉ Tin học từ trình độ A trở lên do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ
chức và cấp được cộng điểm khuyến khích căn cứ vào xếp loại ghi trong chứng nhận
như sau:
- Loại giỏi: cộng 1,5 điểm;
- Loại khá: cộng 1,0 điểm;
- Loại trung bình: cộng 0,5 điểm.
b) Điểm khuyến khích quy định tại các
điểm a1, điểm a2 và điểm a3
của khoản a được bảo lưu trong toàn cấp học và được cộng vào điểm xét tuyển để
tham gia xét tuyển.
c) Nếu học sinh đồng thời có nhiều loại
giấy chứng nhận để được cộng điểm ưu tiên, khuyến khích cũng chỉ được hưởng mức
điểm cộng thêm nhiều nhất là 4,0 điểm.
4.2. Đối với Trường THPT chuyên Lê
Quý Đôn
Cộng điểm khuyến khích cho học sinh đạt
giải trong Kỳ thi học sinh giỏi THCS cấp tỉnh dự thi vào các lớp chuyên đúng với
môn đạt giải:
- Giải nhất: cộng 1,5 điểm;
- Giải nhì: cộng 1,0 điểm;
- Giải ba: cộng 0,5 điểm.
5. Điểm xét tuyển
5.1. Đối với các trường THPT công lập không chuyên
Điểm xét tuyển bằng tổng của hai loại
điểm sau:
- Tổng số điểm tính theo kết quả rèn
luyện, học tập của 4 năm học ở THCS;
- Tổng các điểm ưu tiên, khuyến khích
(nếu có).
Trong đó, điểm tính theo kết quả rèn
luyện và học tập mỗi năm học của học sinh ở THCS được tính như sau (nếu lưu ban
lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó):
- Hạnh kiểm (HK) tốt, học lực (HL) giỏi:
10 điểm.
- HK khá, HL giỏi hoặc HK tốt, HL
khá: 9 điểm.
- HK khá, HL khá: 8 điểm.
- HK trung bình, HL giỏi hoặc HK tốt,
HL trung bình: 7 điểm.
- HK khá, HL trung bình hoặc HK trung
bình, HL khá: 6 điểm.
- Trường hợp còn lại: 5 điểm.
5.2. Đối với Trường THPT chuyên Lê
Quý Đôn
a) Điểm xét tuyển vào lớp chuyên bằng
tổng của hai loại điểm sau:
- Tổng số điểm các bài thi không
chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên sau khi đã tính hệ số;
- Điểm khuyến khích (nếu có).
Trong đó, điểm bài thi không chuyên
tính hệ số 1; điểm bài thi chuyên tính hệ số 2.
b) Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên là tổng số điểm các bài thi môn
không chuyên sau khi đã tính hệ số; trong đó môn Ngữ văn và môn Toán được tính
hệ số 2, môn tiếng Anh tính hệ số 1.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện:
- Tham mưu và tổ chức triển khai Kế
hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2016 - 2017 trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Ban hành các văn bản, các biểu mẫu
có liên quan đến công tác tuyển sinh; hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc
thực hiện phương thức tuyển sinh vào lớp 10 của các trường THPT, trung tâm GDTX
- HN, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh năm học 2016 - 2017 theo đúng quy
chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả tổ chức triển khai thực hiện Quyết
định này.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (báo cáo);
- TT: TU, HĐND (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các sở: GD&ĐT, TC, YT, TT&TT;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Khánh Hòa;
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Lưu: VT, HPN, QP.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|