Quyết định 50/2020/QĐ-UBND về danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù; xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An

Số hiệu 50/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/12/2020
Ngày có hiệu lực 20/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Nguyễn Văn Út
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2020/QĐ-UBND

Long An, ngày 08 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC TÀI SẢN CHƯA ĐỦ TIÊU CHUẨN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH; DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ; XÁC ĐỊNH THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNHTHUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 4729/TTr-STC ngày 29/10/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù; xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp được giao quản lý tài sản không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An (gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp).

2. Các quy định khác về quản lý tài sản cố định thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 45/2018/TT-BTC) và pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù; xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình

1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC. Danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định thực hiện theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo quyết định này.

2. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định đặc thù thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 5 Thông tư số 45/2018/TT-BTC. Danh mục tài sản cố định đặc thù thực hiện theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo quyết định này.

3. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thực hiện theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo quyết định này.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp

1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý tài sản cố định căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ quản lý tài sản công có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, rà soát, cập nhật để phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù; xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình quy định tại các phụ lục kèm theo quyết định này.

2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý tài sản cố định căn cứ các nội dung quy định tại Quyết định này và Thông tư số 45/2018/TT- BTC thực hiện việc ghi sổ sách kế toán, theo dõi và quản lý chi tiết tài sản, kê khai tài sản để đăng nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo đúng quy định.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình có tỷ lệ hao mòn quy định tại quyết định này thay đổi so với tỷ lệ hao mòn quy định tại Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An thì từ năm tài chính 2020 xác định mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình theo nguyên giá của tài sản cố định và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định quy định tại quyết định này để ghi sổ kế toán.

2. Đối với các tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình đã có quyết định giao, điều chuyển trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành mà trước khi giao, điều chuyển tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán hoặc khi thực hiện bàn giao, tiếp nhận chưa đánh giá lại giá trị tài sản thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản có trách nhiệm đánh giá lại giá trị tài sản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Thông tư số 45/2018/TT-BTC để ghi sổ kế toán, xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình theo quy định tại Điều 2 quyết định này làm cơ sở để ghi sổ kế toán tài sản cố định.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2020 và bãi bỏ Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

[...]