Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 50/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/11/2019
Ngày có hiệu lực 10/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Xuân Ánh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2019/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 29 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 thng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 thng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 thng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Gi;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 thng 11 năm 2016 của Chnh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chnh phủ;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chnh phquy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh ph chi thường xuyên;

Căn cứ Quyết định số 20/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chnh quy định phương pháp định gi chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chnh hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chnh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 thng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư s56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Gi;

Theo đề nghị của Gim đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chnh

Quyết định này quy đnh mức giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Chi tiết như Phụ lục kèm theo).

2. Đối tượng áp dụng

- Đối tượng thực hiện thu: Các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép quản lý, hoạt động kinh doanh dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài đang hoạt động, cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có rác thải ra môi trường phải thực hiện nộp tiền thu gom, vận chuyển rác thải.

Điều 2. Quản lý và sử dụng nguồn thu

- Việc thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được thực hiện thu theo tháng và phải có hóa đơn thu tiền đúng quy định.

- Tổ chức, đơn vị, cá nhân thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu, nộp thuế theo quy định của pháp luật.

- Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật, thủ trưởng cơ quan, đơn vị, cá nhân có quyền quản lý, sử dụng và điu hòa kinh phí theo quy định của pháp luật.

- Thanh toán kinh phí giữa đơn vị quản lý, đảm bảo nguồn kinh phí chi trả dịch vụ vệ sinh môi trường với đơn vị cung cấp dịch vụ.

- Căn cứ số tiền phải thu dịch vụ mà đơn vị cung ứng dịch vụ được giao phải thu trong năm (theo số đối tượng phải nộp thực tế) với kinh phí thực tế phải trả (khối lượng công việc nghiệm thu thực tế và đơn giá) theo hợp đồng giữa đơn vị quản lý đảm bảo nguồn chi trả với đơn vị cung ứng dịch vụ, các bên thanh toán bù trừ vào phần ngân sách phải thanh toán theo quy định.

[...]