Quyết định 50/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 4 và Điều 5 của Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 65/2013/QĐ-UBND
Số hiệu | 50/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/11/2016 |
Ngày có hiệu lực | 02/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Nguyễn Văn Trăm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2016/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 22 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM B KHOẢN 3 ĐIỀU 4 VÀ ĐIỀU 5 CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP KIỂM SOÁT CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2013/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2013 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09/12/2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 80/2001/NĐ-CP ngày 05/11/2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy ở trong nước;
Căn cứ Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29/5/2003 của Chính phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện thuốc hướng thần;
Căn cứ Nghị định số 45/2009/NĐ-CP ngày 13/5/2009 của Chính phủ hướng dẫn việc nhập khẩu, lấy mẫu, quản lý, sử dụng các chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần vì mục đích quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất;
Căn cứ Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09/12/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 52/2011/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy;
Căn cứ Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 119/TTr-CAT ngày 20/10/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 3 Điều 4 và Điều 5 của Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Phước được ban hành kèm theo Quyết định số 65/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 4
“b) Tăng cường công tác hướng dẫn và quản lý các đối tượng trong hoạt động liên quan đến thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và các loại tiền chất để bảo đảm thực hiện đúng các quy định theo Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc”.
2. Sửa đổi Điều 5
“Điều 5. Phối hợp trao đổi thông tin
1. Công an tỉnh là cơ quan đầu mối trao đổi thông tin về kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy được quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy chế này. Thông qua công tác quản lý giám sát của các ngành chức năng khi phát hiện nguồn tin, tài liệu hoặc các hành vi sai phạm thì các ngành có trách nhiệm thông báo cho Công an tỉnh để phối hợp xử lý.
2. Công an tỉnh, Sở Công Thương, Sở Y tế, Cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, đề ra Kế hoạch, nội dung, lịch trình công tác kiểm tra, giám sát và tập hợp tình hình báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc tỉnh theo định kỳ 06 tháng, 01 năm”.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Y tế; Cục trưởng Cục Hải quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, đơn vị, cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |