Nghị định 126/2015/NĐ-CP sửa đổi Danh mục các chất ma túy và tiền chất kèm theo Nghị định 82/2013/NĐ-CP về các danh mục chất ma túy và tiền chất
Số hiệu | 126/2015/NĐ-CP |
Ngày ban hành | 09/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 01/02/2016 |
Loại văn bản | Nghị định |
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2015/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất như sau:
TT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Mã thông tin CAS |
122 |
25B-NBOMe |
2- (4-bromo-2,5-dimethoxyphenyl) - N [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine |
1026511-90-9 |
123 |
25C-NBOMe |
2- (4-chloro-2,5-dimethoxyphenyl) - N - [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine |
1227608-02-7 |
124 |
25I-NBOMe |
2- (4-iodo-2,5-dimethoxyphenyl) - N - [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine |
919797-19-6 |
125 |
2C-H |
2,5-dimethoxy-phenethylamine |
3600-86-0 |
126 |
5-Meo-DiPT |
3- [2- (diisopropylamino) ethyl] -5- methoxyindole |
4021-34-5 |
127 |
5-MeO-MiPT |
N -[2- (5-methoxy-1 H -indol-3-yl) ethyl] - N -methylpropan-2-amin |
96096-55-8 |
128 |
AH-7921 |
3, 4- dichloro- N- [[1- (dimethylamino) cyclohexyl] methyl] - benzamit |
55154-30-8 |
129 |
AM-2201 |
1 - [(5-fluoropentyl) -1 H -indole-3-yl] - (naphthalen-1-yl) methanone |
335161-24-5 |
130 |
JWH-018 |
1-pentyl-3-(1-naphthoyl) indole |
209414-07-3 |
131 |
JWH-073 |
1-butyl-3-(1-naphthoyl) indole |
208987-48-8 |
132 |
JWH-250 |
1-pentyl-3 - (2-methoxyphenylacetyl) indole |
864445-43-2 |
133 |
MDPV |
(RS)-1-(benzo[d] [1,3] dioxol-5-yl)-2-(pyrrolidin-1 -yl)petan-1-one |
687603-66-3 |
134 |
Mephedrone |
4- methyl methcathinone |
1189805-46-6 |
135 |
Methylone |
3,4 - methylenedioxy -N- methylcathinone |
186028-79-5 |
136 |
XLR-11 |
[1- (5 Fluoro-pentyl) -1 H -indole-3-yl] (2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone |
1364933-54-9 |
2. Bổ sung các chất vào Danh mục IV “Các tiền chất” như sau:
TT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Mã thông tin CAS |
Cơ quan cấp phép |
42 |
Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN) |
3-oxo-2-phenylbutanenitrile |
4468-48-8 |
Bộ Công Thương |
43 |
Gamma-butyro lactone (GBL) |
Dihidrofuran-2(3H)-one |
96-48-0 |
Bộ Công Thương |
3. Sửa đổi mục ghi chú dưới các danh mục chất ma túy và tiền chất như sau:
a) Sửa mục ghi chú dưới Danh mục I, Danh mục II, Danh mục III thành “Danh mục này bao gồm cả các muối, dẫn xuất có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên”.
b) Sửa mục ghi chú dưới Danh mục IV thành “Danh mục này bao gồm cả các muối có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên trừ muối của Hydrochloric acid và muối của Sulfuric acid; các muối này do Bộ chuyên ngành quy định”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh hai tiền chất APAAN và GBL thực hiện các quy định về quản lý tiền chất theo Nghị định này và các văn bản có liên quan kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |