Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 về Hướng dẫn thực hiện, đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu | 499/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/04/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/04/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Nguyễn Văn Diệp |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 499/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 01 tháng 4 năm 2014 |
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP, ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT, ngày 04/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Chương trình hành động số 23-CTr/TU, ngày 04/11/2008 của Tỉnh ủy Vĩnh Long;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 06/TTr-BCĐNTM, ngày 31/12/2013 của Trưởng ban Chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới tỉnh về việc xem xét, ban hành Hướng dẫn thực hiện, đánh giá các tiêu chí xã nông thôn mới của tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện, đánh giá các tiêu chí xã nông thôn mới.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn cụ thể của các bộ, ngành trung ương, giao thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức đạt từng tiêu chí thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành trên địa bàn tỉnh; đồng thời, có nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện từng tiêu chí theo tiêu chuẩn mới của ngành khi các văn bản điều chỉnh có hiệu lực thi hành;
2. Ban Chỉ đạo nông thôn mới (sau đây viết tắt là BCĐ.NTM) xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định này;
3. Ban Chỉ đạo nông thôn mới các huyện, thị xã kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh thẩm định, công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới của từng xã;
4. Văn phòng BCĐ.NTM tỉnh tổng hợp kết quả thẩm định của từng sở, ngành liên quan đến 19 tiêu chí nông thôn mới, trình UBND tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Hướng dẫn, đánh giá, chấm điểm các tiêu chí xã nông thôn mới và Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 29/6/2011 của UBND tỉnh về việc việc sửa đổi, bổ sung nội dung một số tiêu chí xây dựng nông thôn mới của Bộ tiêu chí nông thôn mới của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN
MỚI (NTM)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 499/QĐ-UBND, ngày 01/4/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
- Quyết định của Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) tỉnh hướng dẫn thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (sau đây viết tắt là NTM), làm cơ sở để đánh giá công nhận đạt từng tiêu chí và xã đạt chuẩn NTM.
- Xã xây dựng NTM: Tất cả các xã trong tỉnh, trừ phường và thị trấn.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 499/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 01 tháng 4 năm 2014 |
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP, ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT, ngày 04/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Chương trình hành động số 23-CTr/TU, ngày 04/11/2008 của Tỉnh ủy Vĩnh Long;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 06/TTr-BCĐNTM, ngày 31/12/2013 của Trưởng ban Chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới tỉnh về việc xem xét, ban hành Hướng dẫn thực hiện, đánh giá các tiêu chí xã nông thôn mới của tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện, đánh giá các tiêu chí xã nông thôn mới.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn cụ thể của các bộ, ngành trung ương, giao thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức đạt từng tiêu chí thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành trên địa bàn tỉnh; đồng thời, có nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện từng tiêu chí theo tiêu chuẩn mới của ngành khi các văn bản điều chỉnh có hiệu lực thi hành;
2. Ban Chỉ đạo nông thôn mới (sau đây viết tắt là BCĐ.NTM) xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định này;
3. Ban Chỉ đạo nông thôn mới các huyện, thị xã kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh thẩm định, công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới của từng xã;
4. Văn phòng BCĐ.NTM tỉnh tổng hợp kết quả thẩm định của từng sở, ngành liên quan đến 19 tiêu chí nông thôn mới, trình UBND tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Hướng dẫn, đánh giá, chấm điểm các tiêu chí xã nông thôn mới và Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 29/6/2011 của UBND tỉnh về việc việc sửa đổi, bổ sung nội dung một số tiêu chí xây dựng nông thôn mới của Bộ tiêu chí nông thôn mới của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN
MỚI (NTM)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 499/QĐ-UBND, ngày 01/4/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
- Quyết định của Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) tỉnh hướng dẫn thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (sau đây viết tắt là NTM), làm cơ sở để đánh giá công nhận đạt từng tiêu chí và xã đạt chuẩn NTM.
- Xã xây dựng NTM: Tất cả các xã trong tỉnh, trừ phường và thị trấn.
1. Tiêu chí số 1: Quy hoạch
1.1. Nội dung đánh giá: Để đánh giá xã đạt tiêu chí quy hoạch thì phải đáp ứng 3 yêu cầu sau:
a) Có quy hoạch NTM được duyệt;
b) Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai để người dân biết và thực hiện; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt;
c) Có Quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Giải thích tiêu chí:
a) Có quy hoạch NTM được duyệt:
- Xã NTM phải có quy hoạch NTM được lập, thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch phải đầy đủ theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT, ngày 28/10/2011 giữa Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quy hoạch NTM của xã phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Xã phải tiến hành công bố rộng rãi quy hoạch NTM tới các ấp.
b) Công khai niêm yết quy hoạch và hoàn thành cắm mốc quy hoạch:
- Bản vẽ quy hoạch được phê duyệt phải được niêm yết công khai (được treo trước trụ sở UBND xã, tại hội trường hoặc tại Phòng Tiếp dân của UBND xã) để người dân biết và thực hiện.
c) Có quy chế quản lý quy hoạch được duyệt:
Đối với đồ án quy hoạch NTM đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, để quản lý xây dựng nhà ở dân cư và các công trình hạ tầng; UBND xã tổ chức lập và trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch đã được duyệt.
1.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Xây dựng) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
II. VỀ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI:
2. Tiêu chí số 2: Giao thông
2.1. Nội dung đánh giá: Xã đạt tiêu chí giao thông khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu:
a) Tỷ lệ km đường liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn đạt 100%.
b) Tỷ lệ km đường liên ấp đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn từ 50% trở lên.
c) Tỷ lệ km đường liên xóm đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn đạt 100%.
d) Đường trục chính nội đồng theo quy hoạch được cứng hóa, xe thô sơ và xe môtô 2 bánh đi lại thuận tiện.
2.2. Giải thích tiêu chí:
Các xã phải căn cứ vào khả năng nguồn lực thực tế để xác định công trình ưu tiên, lộ trình thực hiện cho phù hợp. Khuyến khích các xã có đủ khả năng, cân đối được nguồn lực khi xây dựng mới các tuyến đường theo quy hoạch đảm bảo đúng quy định tại Quyết định số 315/QĐ-BGTVT, ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Nếu điều kiện nguồn lực có hạn thì tập trung hoàn thành cắm mốc nền đường theo quy hoạch và xây dựng mặt đường nhỏ hơn, khi có điều kiện sẽ tiếp tục mở rộng đủ quy hoạch, cụ thể:
a) Đối với đường làm mới: Chiều rộng nền đường phải đạt theo quy hoạch; Chiều rộng mặt đường đạt từ 80% trở lên so với chiều rộng mặt đường theo quy hoạch thì tuyến đường đó được coi là đạt tiêu chí, cụ thể:
- Đường liên xã (đường cấp AH): Là đường nối trung tâm hành chính xã với quốc lộ, tỉnh lộ hoặc đường liên xã khác (gọi chung là đường đến trung tâm xã) đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường ôtô cấp VI (mặt đường rộng 3, 5m, nền đường rộng 6, 5m, có 1 làn xe) được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, nếu do nguồn lực có hạn, thi công mặt đường chưa rộng đủ 3, 5m nhưng đạt được từ 2, 8m trở lên (80% x 3, 5m) thì tuyến đường đó được coi là đạt tiêu chí.
- Đường liên ấp: Là đường nối giữa các ấp, các điểm dân cư, là đường giao thông nông thôn phục vụ cho nhân dân ở ấp, các ấp lân cận đi lại thường xuyên. Yêu cầu phải đạt tiêu chuẩn đường cấp A hoặc đường cấp B.
+ Đường cấp A: Chủ yếu phục vụ cho các phương tiện giao thông cơ giới loại trung có nền đường rộng 4 - 5m, mặt đường rộng 3 - 3, 5m, nếu nguồn lực có hạn, thi công mặt đường chưa rộng đủ 3 - 3, 5m nhưng đạt được từ 2, 4m trở lên (80% x 3m) thì tuyến đường đó được coi là đạt tiêu chí.
+ Đường cấp B: Chủ yếu phục vụ cho các phương tiện giao thông thô sơ có nền đường rộng 3, 5 - 4m, mặt đường rộng 2, 5 - 3m, nếu nguồn lực có hạn, thi công mặt đường chưa rộng đủ 3 - 3, 5m nhưng đạt được từ 2, 4m trở lên (80% x 3m) thì tuyến đường đó được coi là đạt tiêu chí.
- Đường liên xóm: Là đường nối giữa các hộ gia đình (đường chung của liên gia) trong cùng điểm dân cư nối với mạng lưới giao thông chung (đường ấp, đường xã, đường huyện, tỉnh lộ, quốc lộ). Quy hoạch là đường cấp có nền đường rộng 3m, mặt đường rộng 2m, nếu nguồn lực có hạn, thi công mặt đường chưa rộng đủ 2m nhưng đạt được từ 1, 6m trở lên (80% x 2m) thì tuyến đường đó được coi là đạt tiêu chí.
- Đường trục chính nội đồng: Chỉ làm ở những nơi có quy hoạch là đường chính nối từ đồng ruộng đến khu dân cư. Yêu cầu phải đạt tiêu chuẩn đường cấp B hoặc đường cấp C.
b) Đối với đường đang sử dụng hoặc cải tạo nâng cấp:
Nếu do điều kiện mặt bằng khó khăn, không thể mở rộng theo quy hoạch, nhưng chiều rộng mặt đường đạt từ 80% trở lên so với chiều rộng mặt đường theo quy hoạch và có điểm tránh xe thuận lợi thì tuyến đường đó được coi là đạt tiêu chí.
2.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Giao thông vận tải) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
3. Tiêu chí 3: Thủy lợi
3.1. Nội dung đánh giá: Xã đạt tiêu chí thủy lợi khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Cống, đập theo quy hoạch được kiên cố hóa đạt từ 50% trở lên.
Để công nhận đạt, phải thỏa mãn nội dung sau: Hệ thống cống, đập theo quy hoạch chung của xã NTM (hay quy hoạch bổ sung, điều chỉnh quy hoạch chung của xã NTM) đã phê duyệt được kiên cố hóa từ 50% trở lên.
Giải thích tiêu chí:
- Kiên cố hóa cống, đập là xây dựng, gia cố, tu sửa các cống, đập ở đầu những kênh (gồm cống hở, đập và cống tròn dưới đập) bằng các vật liệu kiên cố như đá xây, gạch xây, bê tông, bê tông-cốt thép, sắt thép, nhựa đường, composite, để bảo đảm cho cống, đập hoạt động ổn định, bền vững, phục vụ tốt cho sản xuất và dân sinh;
- Tỷ lệ cống, đập được kiên cố hóa được tính bằng tỷ lệ % (phần trăm) giữa số cống, đập nằm trong quy hoạch chung của xã NTM đã được kiên cố hóa so với tổng số cống, đập được quy hoạch kiên cố hóa.
b) Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
Để công nhận đạt, phải thỏa mãn các nội dung sau:
- Năng lực phục vụ:
+ Có số bờ bao, đê bao (km) và công trình trên bờ bao, đê bao (cống, đập) ngăn được lũ, triều cường ở mức báo động III (Mức báo động III theo quy định tại Quyết định số 632/QĐ-TTg, ngày 10/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ như sau: Tại Mỹ Thuận: 1, 8m, tại Cần Thơ: 1, 9m, Ba Càng, Phú Đức: 1, 6m, Nhà Đài: 1, 7m) đạt tỉ lệ từ 90% trở lên;
+ Có diện tích đất nông nghiệp được khép kín thủy lợi đạt tỉ lệ từ 80% trở lên;
+ Có diện tích đất nông nghiệp được tưới, tiêu chủ động đạt tỉ lệ từ 80% trở lên;
- Có tổ chức (hợp tác xã hoặc tổ hợp tác, tổ hợp tác sản xuất... ) tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn xã.
Giải thích tiêu chí: Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh phải đạt các yêu cầu sau:
+ Hệ thống công trình thủy lợi (gồm kênh, đê bao, bờ bao, cống hở, cống tròn, đập, trạm bơm, kè) đáp ứng nhu cầu sản xuất, dân sinh là hệ thống công trình được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế được duyệt, được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, đáp ứng các nhiệm vụ về ngăn lũ và triều cường, ngăn mặn, cấp thoát nước tưới tiêu; tạo nguồn để cơ bản đáp ứng yêu cầu nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản), và hoạt động sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn, không để xảy ra ô nhiễm nguồn nước trong hệ thống công trình thủy lợi.
+ Có tổ chức (hợp tác xã hoặc tổ hợp tác) quản lý khai thác và bảo vệ công trình, đảm bảo kênh mương, cống, kè, đập, bờ bao được vận hành có hiệu quả bền vững, phục vụ cho sản xuất, dân sinh, được đa số người dân hưởng lợi đồng thuận.
3.2. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
4. Tiêu chí 4: Điện:
4.1 Nội dung đánh giá: Xã đạt tiêu chí điện nông thôn khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Có hệ thống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện (theo hướng dẫn tại Phụ lục I đính kèm);
b) Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn đạt từ 98% trở lên.
4.2. Giải thích tiêu chí:
- Hệ thống điện nông thôn bao gồm: Các trạm biến áp phân phối, các tuyến đường dây trung áp, các tuyến đường dây hạ áp, công tơ đo đếm điện năng phục vụ sản xuất và đời sống khu vực nông thôn.
- Hệ thống điện bảo đảm yêu cầu kỹ thuật của ngành điện được hiểu là đảm bảo đáp ứng các nội dung của Quy định kỹ thuật điện nông thôn (viết tắt là QĐKT-ĐNT-2006) ban hành kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN, ngày 08/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương), cả về xác định phụ tải điện, lưới điện phân phối, trạm biến áp phân phối, đường dây cấp hạ áp, khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ, chất lượng điện áp. Phòng Công thương và Chi nhánh Điện lực cấp huyện xác định mức độ đạt chuẩn của chỉ tiêu này.
- Sử dụng điện thường xuyên là đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày.
- Đảm bảo an toàn về điện khi đạt các quy định trong Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về an toàn điện (QCVN 01:2008/BCT) ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT, ngày 17/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương.
4.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Công thương) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
5. Tiêu chí 5: Trường học
5.1. Nội dung đánh giá: Xã được công nhận đạt tiêu chí về trường học khi có từ 70% trở lên số trường học các cấp được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất. Trường hợp đặc biệt trong giai đoạn đến năm 2015 đối với những xã có 03 trường, trong đó có 02 trường được công nhận đạt chuẩn Quốc gia, 01 trường còn lại vẫn đảm bảo điều kiện hoạt động bình thường được xem xét công nhận đạt tiêu chí về trường học.
5.2. Giải thích tiêu chí: Trường học các cấp thuộc xã bao gồm: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở. Đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:
5.2.1. Trường mầm non:
a) Địa điểm trường: Nhà trường, nhà trẻ đặt tại trung tâm khu dân cư, thuận lợi cho trẻ đến trường, đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường.
b) Yêu cầu về thiết kế, xây dựng: Diện tích sử dụng đất của nhà trường, nhà trẻ theo quy định của Điều lệ trường mầm non. Các công trình của nhà trường, nhà trẻ được xây dựng kiên cố. Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài bằng gạch, gỗ, kim loại hoặc cây xanh cắt tỉa làm hàng rào. Cổng chính có biển tên trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Trong khu vực nhà trường, nhà trẻ có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.
c) Các phòng chức năng:
- Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
+ Phòng sinh hoạt chung: Đảm bảo trung bình 1, 5 - 1, 8 m2 cho một trẻ; đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng; nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc gỗ. Có thể được dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ mẫu giáo; nơi để đồ dùng phục vụ trẻ ngủ liền kề phòng sinh hoạt chung. Phòng sinh hoạt chung được trang bị đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ, đủ đồ dùng, đồ chơi sắp xếp theo chủ đề giáo dục, có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp. Tất cả đồ dùng, thiết bị phải đảm bảo theo đúng quy cách do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
+ Phòng vệ sinh: Đảm bảo trung bình 0, 4 - 0, 6 m2 cho một trẻ, được xây khép kín hoặc liền kề với nhóm lớp, thuận tiện cho trẻ sử dụng, trung bình 10 trẻ có 1 bồn cầu vệ sinh. Có đủ nước sạch, vòi nước và xà phòng rửa tay. Các thiết bị vệ sinh bằng men sứ, kích thước phù hợp với trẻ;
+ Hiên chơi (vừa có thể là nơi trẻ ăn trưa) đảm bảo trung bình 0, 5- 0, 7 m2 cho một trẻ, chiều rộng không dưới 2, 1 m; có lan can bao quanh cao 0, 8 -1 m; khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0, 1 m; thuận tiện cho các sinh hoạt của trẻ khi mưa, nắng.
- Khối phòng phục vụ học tập: Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: Có diện tích tối thiểu là 60 m2, có gương áp tường và gióng múa, có trang bị các thiết bị điện tử và nhạc cụ, có tủ đồ dùng, đồ chơi âm nhạc, quần áo, trang phục, đạo cụ múa.
- Khối phòng tổ chức ăn:
+ Khu vực nhà bếp đảm bảo trung bình 0, 3-0, 35 m2 cho một trẻ được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều: Nơi chế biến, bếp nấu, chỗ chia thức ăn. Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, vệ sinh và được sắp xếp ngăn nắp, thuận tiện;
+ Kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, thực hiện đúng các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Khối phòng hành chính quản trị:
+ Văn phòng trường: Diện tích tối thiểu 30 m2. Có đủ bàn ghế, tủ, trang thiết bị văn phòng, các biểu bảng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Phòng hiệu trưởng: Diện tích tối thiểu 15 m2. Có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách;
+ Phòng các phó hiệu trưởng: Diện tích và trang bị phương tiện làm việc như phòng hiệu trưởng;
+ Phòng Y tế: Diện tích tối thiểu 10 m2. Có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khỏe trẻ. Có các biểu bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh, chăm sóc và khám sức khỏe định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh cho trẻ;
+ Phòng bảo vệ, thường trực: Diện tích tối thiểu 6 - 8m2, có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách;
+ Phòng dành cho nhân viên: Diện tích tối thiểu 16 m2, có tủ để đồ dùng cá nhân;
+ Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên: Diện tích tối thiểu 9 m2;
+ Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên có mái che. Diện tích cho mỗi xe tối thiểu 0, 9m2.
d) Sân vườn: Diện tích sân chơi quy hoạch, thiết kế phù hợp. Có cây xanh tạo bóng mát sân trường. Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ cây cối và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập. Khu vực trẻ chơi lát gạch, láng xi măng hoặc trồng thảm cỏ.
5.2.2. Trường tiểu học:
a) Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, sân tập:
- Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo tổ chức hoạt động giáo dục;
- Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh;
- Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.
b) Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh:
- Số lượng phòng học đủ cho các lớp học để không học ba ca. Phòng học được xây dựng đúng quy cách, đủ ánh sáng;
- Bàn ghế học sinh đảm bảo đủ, phù hợp; có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập.
c) Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học:
- Khối phòng phục vụ học tập bao gồm: Thư viện, phòng để thiết bị giáo dục; khối phòng hành chính quản trị bao gồm: Phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, phòng họp có đủ các thiết bị văn phòng;
- Phòng y tế trường học có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu.
d) Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác:
- Có khu vệ sinh dành riêng cho nam, dành riêng cho nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên; riêng cho học sinh nam, riêng cho học sinh nữ;
- Có chỗ để xe cho cán bộ, giáo viên và học sinh đảm bảo an toàn, tiện lợi;
- Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo vệ sinh môi trường.
đ) Thư viện: Thư viện được trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo tối thiểu và báo, tạp chí phục vụ cho hoạt động dạy và học.
e) Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học: Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2.3. Trường trung học cơ sở (THCS):
a) Thực hiện quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo quy định hiện hành.
b) Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường; các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt. Đảm bảo 06 m2/học sinh khu vực thành thị; 10 m2/học sinh khu vực nông thôn;
Đối với trường trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải bảo đảm có diện tích mặt bằng theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
c) Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
d) Cơ cấu các khối công trình trong trường bao gồm:
- Khu phòng học, phòng bộ môn:
+ Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn;
+ Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Khu phục vụ học tập:
+ Có các phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Quy định về phòng học bộ môn; phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị dạy học;
+ Có thư viện theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học, chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh;
+ Có phòng truyền thống; khu luyện tập thể dục thể thao; phòng hoạt động của Đoàn, Đội.
- Khu văn phòng:
Có phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, kho.
- Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát;
- Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường;
- Có khu để xe cho giáo viên, cho từng khối lớp hoặc từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn;
- Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy học, nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh;
đ) Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.
5.2.4. Tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số trường đạt chuẩn cơ sở vật chất trên tổng số trường của xã.
5.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
6. Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
6.1 Nội dung đánh giá: Xã được công nhận đạt tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Có nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL, ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Nơi nào chưa đủ điều kiện, tùy theo điều kiện thực tế giai đoạn đến năm 2015 đạt 01 trong 03 hình thức theo hướng dẫn tại Phụ lục 02 đính kèm, được xem xét công nhận;
b) Liên ấp có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL, ngày 08/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Nơi nào chưa đủ điều kiện, tùy theo điều kiện thực tế giai đoạn đến năm 2015 đạt 01 trong 04 hình thức quy định tại Phụ lục 02 đính kèm, được xem xét công nhận.
6.2. Giải thích tiêu chí: Trường hợp sử dụng trụ sở ấp, đình làng có trang thiết bị và nội dung hoạt động theo tiêu chuẩn nhà văn hóa thì cũng được công nhận đã có nhà văn hóa ấp.
6.3 Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
7. Tiêu chí 7: Chợ nông thôn
Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định.
7.1. Nội dung đánh giá: Xã được công nhận đạt tiêu chí về chợ nông thôn khi có chợ đáp ứng 02 yêu cầu sau:
a) Về công trình kỹ thuật: Đáp ứng TCVN 9211: 2012 Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế, ban hành tại Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN, ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với chợ hạng 3). Cụ thể, phải có các công trình như:
- Nhà lồng chợ, khu dành cho người bán hàng tự sản tự tiêu.
- Nhà vệ sinh công cộng, hệ thống cấp, thoát nước.
- Khu để xe - gửi xe.
- Trang bị các phương tiện cần thiết theo quy định về phòng cháy chữa cháy.
b) Điều hành quản lý chợ: Theo quy định tại Chương II, Điều 11, Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT, ngày 04/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
7.2. Giải thích tiêu chí: Giai đoạn đến năm 2015 với quy mô chợ hạng 3 việc trang bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy tự động, bể chứa nước phòng cháy chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải tại chợ thì không nhất thiết bắt buộc phải có (chỉ khuyến khích các chợ xã NTM trang bị). Chỉ cần đảm bảo máy bơm nước, dụng cụ phòng cháy chữa cháy xách tay, …và có hệ thống cống, cấp thoát nước thì được công nhận.
7.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Công thương) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
8. Tiêu chí 8: Bưu điện
8.1. Nội dung đánh giá: Xã đạt tiêu chí bưu điện khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Có ít nhất 01 (một) điểm cung cấp được 02 dịch vụ bưu chính và viễn thông đạt tiêu chuẩn ngành theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Quyết định số 463/QĐ-BTTTT, ngày 22/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện tiêu chí ngành thông tin và truyền thông về xây dựng NTM.
b) Có phủ sóng hoặc mạng để truy cập internet.
8.2. Giải thích tiêu chí:
8.2.1 Điểm bưu chính, viễn thông được công nhận đạt tiêu chí NTM đủ các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
a) Về bưu chính:
Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất:
* Đối với điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ:
- Có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp với yêu cầu cung ứng và sử dụng dịch vụ (tùy theo mô hình của từng loại điểm phục vụ bưu chính và điều kiện thực tế của địa phương);
- Có treo biển tên điểm phục vụ;
- Có treo số hiệu điểm phục vụ (nếu có);
- Niêm yết giờ mở cửa phục vụ và các thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục vụ.
* Đối với điểm phục vụ bưu chính là thùng thư công cộng:
- Được thiết kế và lắp đặt tại vị trí thuận tiện, dễ tiếp cận và đảm bảo an toàn cho người gửi thư, không làm ảnh hưởng đến trật tự công cộng;
- Thống nhất về kích thước, màu sắc và làm bằng vật liệu chắc chắn, khó cậy phá và đảm bảo mỹ quan;
- Có hệ thống khóa riêng và phải có khe hở ngang đủ để bỏ thư; khe hở này phải được thiết kế theo hướng dốc ra ngoài và có thiết kế phù hợp để ngăn cản việc móc thư ra từ khe hở đó; vị trí của khe hở phải đặt ở bên dưới nóc thùng thư;
- Trên thùng thư có các thông tin về tên đơn vị quản lý, tên bưu cục; ngày giờ, số lần mở thùng thư trong ngày.
Tiêu chuẩn về dịch vụ cung ứng tại điểm phục vụ bưu chính:
- Tối thiểu phải cung ứng dịch vụ bưu chính phổ cập và dịch vụ phát hành báo chí công ích, trừ điểm phục vụ là thùng thư công cộng;
- Thời gian phục vụ tối thiểu là 4 giờ/ngày làm việc;
- Tần suất thu gom, phát bưu gửi tối thiểu thu gom 01 lần/ngày làm việc.
b) Về viễn thông:
Tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng:
Xã được kết nối truyền dẫn băng rộng đa dịch vụ.
Tiêu chuẩn về dịch vụ tại điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng: Cần đảm bảo khả năng truy nhập dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ, cung cấp tối thiểu một trong các dịch vụ sau:
- Dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt;
- Dịch vụ truy nhập Internet có tốc độ tối thiểu là 256kb/s.
Tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ viễn thông.
- Chất lượng dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt đáp ứng tiêu chuẩn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất, Mã số QCVN 35:2011/BTTTT;
- Chất lượng dịch vụ truy nhập internet đáp ứng tiêu chuẩn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập internet ADSL, Mã số QCVN 34:2011/BTTTT.
c) Xét công nhận xã đạt tiêu chí về điểm phục vụ bưu chính, viễn thông:
Xã có điểm phục vụ bưu chính, viễn thông là xã có ít nhất 01 (một) điểm phục vụ bưu chính, viễn thông để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính, dịch vụ viễn thông của các tổ chức, cá nhân tại địa phương. Trong trường hợp xã chỉ có một điểm phục vụ bưu chính, viễn thông thì điểm phục vụ đó phải có khả năng đồng thời cung ứng dịch vụ bưu chính và dịch vụ viễn thông công cộng.
Trường hợp xã không có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng, nếu có ít nhất 30% số hộ gia đình trong xã có thuê bao riêng sử dụng dịch vụ viễn thông thì được coi là đạt tiêu chí về điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.
8.2.2. Xã có Internet đến ấp:
a) Tiêu chuẩn về xã có internet đến ấp:
Tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng: Xã có internet đến ấp là xã đã có hạ tầng kỹ thuật viễn thông sẵn sàng đáp ứng nhu cầu phát triển thuê bao cho tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ truy nhập internet ở các ấp trong xã đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Mã số QCVN 34:2011/BTTTT.
Tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ truy nhập internet: Chất lượng dịch vụ truy nhập internet đáp ứng tiêu chuẩn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập internet ADSL, Mã số QCVN 34:2011/BTTTT.
b) Xét công nhận xã đạt tiêu chí có internet đến ấp:
Xã được công nhận đạt tiêu chí có internet đến ấp khi có ít nhất 30% số ấp thuộc xã đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có hạ tầng kỹ thuật viễn thông đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập internet cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn ấp đạt tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Có các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng (dịch vụ truy nhập internet) đạt tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
8.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
9. Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
9.1. Nội dung đánh giá: Xã được công nhận đạt tiêu chí nhà ở dân cư khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Trên địa bàn không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát;
b) Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng từ 70% trở lên trên tổng số nhà ở của xã.
9.2. Giải thích tiêu chí:
9.2.1. Giải thích chỉ tiêu đánh giá nhà tạm, nhà dột nát:
- Nhà tạm: Là loại nhà không đảm bảo mức độ sử dụng tiện nghi tối thiểu, thiếu diện tích đảm bảo nhu cầu sinh hoạt tối thiểu (bếp, nhà vệ sinh); không đảm bảo ”3 cứng ” (nền cứng, khung cứng và mái cứng) hoặc làm bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy, kết cấu chịu lực (cột, kèo, xà gỗ, đòn tay) bằng cây tạp; mái lợp bằng vật liệu lá, phên, bạt; có niên hạn sử dụng dưới 5 năm và không đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
- Nhà dột nát: Là loại nhà tạm có kết cấu chịu lực bị mối, mục; phần mái lợp đã cũ không có đủ khả năng che mưa, che nắng.
9.2.2. Giải thích chỉ tiêu đánh giá nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng: Nhà ở đạt theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Kết cấu nhà ở và diện tích sử dụng:
- Kết cấu chính nhà ở:
+ Cột: Bêtông cốt thép, thép hình, gạch đá hoặc gỗ tốt;
+ Tường: Xây gạch hoặc vật liệu bền như: tole, ván (gỗ tốt);
+ Sàn nền: Lát gạch, đá hoặc láng vữa xi măng;
+ Mái: Lợp tole, ngói hoặc mái bằng bêtông cốt thép.
- Diện tích sử dụng: Đạt từ 14m²/người trở lên (trung bình 56m²/hộ).
b) Niên hạn sử dụng công trình nhà ở: Từ 20 năm trở lên.
c) Các công trình phụ trợ: Có các công trình phụ trợ phục vụ sinh hoạt như: Bếp, nhà vệ sinh; chuồng trại chăn nuôi (nếu có), … phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Bếp, nhà vệ sinh phải được bố trí phù hợp, thuận tiện cho sinh hoạt;
- Khu vệ sinh: Dùng bể xí tự hoại hoặc bán tự hoại.
- Chuồng trại chăn nuôi (nếu có): Phải đảm bảo vệ sinh, có cây xanh hoặc ao làm dải cách ly với nhà ở và đường đi chung. Nước rửa từ các chuồng trại chăn nuôi không được thải trực tiếp ra sông, kênh, rạch công cộng.
d) Về kiến trúc nhà ở:
- Kiến trúc nhà ở phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng địa phương.
- Đảm bảo an toàn, ổn định, phù hợp với điều kiện tự nhiên.
Ngoài ra, các loại nhà sau đây cũng được xem là nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng:
- Nhà tình nghĩa.
- Nhà được xây dựng theo Quyết định số 730/QĐ-UBND, ngày 31/3/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Đề án Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg).
- Nhà được xây dựng theo Quyết định số 1465/QĐ-UBND, ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở giai đoạn 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
9.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Xây dựng) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
III. VỀ KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT:
10. Tiêu chí 10: Thu nhập
10.1. Nội dung đánh giá: Xã được công nhận đạt tiêu chí về thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu người/năm lớn hơn hoặc bằng 29 triệu đồng đến năm 2015 và lớn hơn hoặc bằng 49 triệu đồng đến năm 2020. Cụ thể: Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn: Năm 2012: 20 triệu đồng/người/năm; năm 2013: 23 triệu đồng/người/năm; năm 2014: 26 triệu đồng/người/năm; năm 2015: 29 triệu đồng/người/năm.
10.2. Giải thích tiêu chí:
10.2.1. Phương pháp tính thu nhập bình quân/người/năm theo hướng dẫn tại Điều 14 Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT, ngày 04/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
10.2.2. Phương pháp thu thập số liệu thông tin về thu nhập của hộ từng năm do Cục Thống kê tỉnh hướng dẫn, cụ thể như sau:
a) Đối với các năm giữa các mốc thời gian quy định: Xác định chuẩn thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn dựa vào mức chuẩn thu nhập năm trước, tốc độ phát triển kinh tế và chỉ số giá tiêu dùng năm đánh giá so với năm trước.
Thu nhập bình quân đầu người năm đánh giá |
= |
Thu nhập bình quân đầu người năm trước |
×t×CPI |
Trong đó, t là tốc độ phát triển kinh tế năm đánh giá so với năm trước; CPI là chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm đánh giá so với năm trước (t và CPI tính bằng số lần hoặc %; từ nguồn số liệu sơ bộ của Cục Thống kê vào cuối tháng 12 hàng năm).
b) Cách đánh giá tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí thu nhập (được 3 điểm) khi có mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt mức mức chuẩn đã xác định trở lên; ngược lại là không đạt (không có điểm).
Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã |
= |
Tổng thu nhập trong năm của các hộ thường trú tại xã |
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú trên địa bàn xã |
* Nguồn thu nhập của hộ gia đình bao gồm:
- Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp, sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có).
- Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có).
- Thu từ tiền công, tiền lương: Là toàn bộ số tiền lương, tiền công (bằng tiền và bằng hiện vật quy ra tiền) nhận được do hoạt động lao động của các thành viên trong hộ gia đình làm việc cho bên ngoài; không phân biệt thành phần kinh tế, ngành nghề (nông lâm nghiệp, thủy sản và phi nông lâm nghiệp, thủy sản), phạm vi (trong và ngoài địa bàn xã), tính chất công việc (cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, công nhân hay các hình thức làm việc khác: Lao động thời vụ, bán thời gian, theo vụ việc, …).
- Thu khác được tính vào thu nhập: Là các khoản thu khác chủ yếu làm tăng quỹ thu chi của hộ nhưng không do lao động của hộ trực tiếp tạo ra. Bao gồm các khoản:
+ Tiền mặt và giá trị hiện vật do người ngoài hộ gia đình từ nước ngoài hoặc trong nước cho, biếu, mừng, giúp, …;
+ Lương hưu, trợ cấp mất sức, trợ cấp thôi việc 1 lần; tiền nhận từ các hình thức bảo hiểm do quỹ bảo hiểm trả cho người và tài sản bị thiệt hại của gia đình có tham gia bảo hiểm (không tính Bảo hiểm xã hội trả thay lương, bảo hiểm nhân thọ đến kỳ lĩnh);
+ Lãi tiền gửi ngân hàng, tín phiếu, trái phiếu và từ các hình thức cho vay; cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, hợp tác đầu tư và các hình thức đầu tư tài chính khác chưa tính ở phần hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của hộ;
+ Thu từ cho thuê đất đai, tài sản như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện sản xuất và đất chưa tính ở phần hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của hộ;
+ Thu từ các khoản nhận được từ các tổ chức nhân đạo, từ thiện, hiệp hội, các doanh nghiệp ủng hộ; các khoản thu khác làm tăng thu nhập chưa kể ở trên như trúng xổ số, vui chơi có thưởng, thu nhặt, bán ve chai, thu từ kinh tế ngầm (nếu có)...
Chú ý: Cần phân biệt rõ các khoản thu khác được tính vào thu nhập và các khoản thu khác không được tính vào thu nhập. Các khoản thu khác không được tính vào thu nhập là những khoản thu không làm tăng quỹ thu chi, đã nằm trong quỹ thu chi của hộ (ở năm nghiên cứu hoặc các năm trước) nhưng chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Bao gồm:
+ Bán máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nhà ở, đồ dùng, phương tiện sinh hoạt, tiền thu từ chuyển quyền sử dụng đất,...;
+ Bán vàng bạc, đá quý, đồ trang sức, bán hiện vật có giá trị khác (kể cả tài sản quý hiếm và tài sản vô hình như đồ cổ, …);
+ Các khoản trợ giúp xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP hoặc các khoản trợ giúp khác có nguồn từ ngân sách nhà nước (hỗ trợ tiền tết, tiền điện, trợ giúp đột xuất cho hộ nghèo, thiên tai…).
+ Các khoản rút vốn tiết kiệm, thu nợ, rút cổ phần, lấy hụi; bán trái phiếu, tín phiếu, hoặc thanh toán tín phiếu, trái phiếu; bán chứng khoán; vay nợ, tạm ứng…
* Hộ dân cư và hộ thực tế thường trú:
- Hộ dân cư: Là một hoặc một nhóm người ăn chung, ở chung trong một chỗ trên địa bàn xã ở từ 6 tháng trở lên trong 12 tháng qua tính từ thời điểm điều tra trở về trước và có chung quỹ thu chi.
- Hộ thực tế thường trú: Là những hộ thường xuyên sống trên địa bàn xã từ 6 tháng trở lên trong 12 tháng qua, có thể có hoặc không có hộ khẩu tại nơi cư trú. Được tính là hộ thực tế thường trú những trường hợp đặc biệt sau:
+ Những hộ có thời gian cư trú dưới 6 tháng trước thời điểm điều tra như hộ mới chuyển đến nhưng có ý định sống lâu dài, hộ mới tách.
+ Hộ đã sống lâu dài trên địa bàn nhưng tạm thời không ở tại địa bàn (đi thăm họ hàng, đi du lịch... ).
Không tính là hộ thường trú những hộ sống thường xuyên tại địa bàn (trên 6 tháng) nhưng đã chuyển hẳn đi nơi khác trước thời điểm điều tra.
* Nhân khẩu thực tế thường trú: Là những người có quan hệ hôn nhân hoặc ruột thịt, nuôi dưỡng cùng ăn chung, ở chung một chỗ ở trong khoảng thời gian nhất định ít nhất là 6 tháng trong 12 tháng đã qua (tính từ thời điểm điều tra ngược lại 12 tháng trước đó), không phân biệt họ đã có hay chưa đăng ký hộ khẩu. Khái niệm này đồng nghĩa với khái niệm ”thành viên của hộ ”.
Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt về nhân khẩu của hộ quy ước ghi như sau:
* Những trường hợp sau đây được tính là nhân khẩu của hộ:
+ Trẻ em mới sinh ra (tuy chưa đủ 6 tháng) vẫn được coi là nhân khẩu của hộ.
+ Những người mới về (tuy chưa đủ 6 tháng) nhưng có ý định sống lâu dài ở hộ như: con dâu về nhà chồng, bộ đội xuất ngũ, cán bộ công nhân viên chức về hưu, về mất sức lao động,... dù có hoặc chưa có giấy tờ hợp lệ, hợp pháp.
+ Những người thường xuyên sống ở hộ nhưng hiện tạm vắng (đi thăm bà con họ hàng, đi chữa bệnh... ) trong thời gian ngắn có tính chất tạm thời.
+ Những người đi làm ăn nơi khác có tính tạm thời, không có chỗ ở ổn định và vẫn duy trì quan hệ kinh tế với gia đình.
+ Những người cùng quỹ thu chi, cùng ăn chung nhưng không ngủ chung một nhà.
* Những trường hợp sau đây không được tính là nhân khẩu của hộ:
+ Những người chết trước thời điểm điều tra mặc dù họ đã sống ở hộ hơn 6 tháng.
+ Những người ở trọ, làm thuê, giúp việc có gia đình ở nơi khác tuy có góp tiền ăn chung với hộ nhưng có tính chất tạm thời.
+ Những người có hộ khẩu ở hộ nhưng đã và đang sống lâu dài ở nơi khác (trên 6 tháng) như bố mẹ ở nông thôn nhưng ở lâu dài với con ở thành phố hoặc nơi khác; những người đi làm ăn nơi khác đã có nghề nghiệp hoặc chỗ ở ổn định.
+ Trẻ em sinh sau thời điểm điều tra và người mới về sau thời điểm điều tra.
* Một số lưu ý:
- Xác định nhân khẩu thực tế thường trú có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với công tác điều tra, khảo sát một số chỉ tiêu liên quan như: Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ lao động có việc làm thường xuyên, tỉ lệ thất nghiệp, cơ cấu lao động theo ngành kinh tế, các chỉ tiêu về dân số và nhân khẩu học…
- Nội dung tính thu nhập và xác định nhân khẩu thực tế thường trú của hộ được Cục Thống kê cụ thể hóa trong bảng hỏi và giải thích phiếu kèm theo phương án điều tra; sẽ chuyển giao cho các Chi cục Thống kê hỗ trợ, hướng dẫn các xã thu thập, tính toán.
c) Phương pháp điều tra:
Về lý thuyết thu nhập bình quân đầu người của xã được tính như đã giải thích trên. Tuy nhiên, trong thực tế không thể thu thập, tính toán cho toàn bộ các hộ thực tế thường trú ở từng xã. Do vậy, phải thực hiện điều tra chọn mẫu theo phương án điều tra được ban hành thống nhất.
Phương pháp chọn mẫu có nội dung chủ yếu là: (1) Cỡ mẫu khoảng 7, 5% số hộ trong xã được phân bổ đều số hộ mẫu cho các ấp (điều tra 100% số ấp). (2) Lập danh sách toàn bộ các hộ trong ấp theo trật tự địa lý xác định từ đầu ấp đến cuối ấp; Ban chỉ đạo xã kết hợp với các ấp xác định thu nhập của từng hộ theo 4 nhóm: Giàu, khá, trung bình, nghèo (bằng phương pháp định tính); sắp xếp lại theo các nhóm thu nhập và tổng hợp số hộ theo từng nhóm; phân bổ số hộ mẫu của từng ấp cho các nhóm thu nhập bằng phương pháp tỉ lệ thuận với quy mô tổng thể. (3) Chọn hộ mẫu đại diện cho từng nhóm thu nhập trong ấp bằng phương pháp chọn hệ thống đường thẳng khoảng cách đều để tiến hành điều tra thu thập thông tin, tính toán.
10.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. Chi cục Thống kê huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các xã điều tra, đồng thời thẩm định trình UBND huyện, thị xã công nhận đạt tiêu chí.
11. Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo
11.1. Nội dung đánh giá: Xã được công nhận đạt tiêu chí khi có tỷ lệ hộ nghèo đạt dưới 6%.
11.2. Giải thích tiêu chí: Hộ nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người theo chuẩn hộ nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định áp dụng cho từng giai đoạn. Chuẩn nghèo được quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể: Từ 400 ngàn đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông thôn và 500 ngàn đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị.
Việc khảo sát tỷ lệ hộ nghèo tại các xã được thực hiện thông qua Phiếu khảo sát (theo mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
11.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
12. Tiêu chí 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
12.1. Nội dung đánh giá: Xã được công nhận đạt tiêu chí này khi có tỷ lệ lao động trong độ tuổi có khả năng lao động có việc làm thường xuyên từ 90% trở lên.
12.2. Giải thích tiêu chí: Phương pháp thu thập thông tin tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên từng năm do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện.
Việc khảo sát tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên tại các xã được thực hiện thông qua Phiếu khảo sát (theo mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
12.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
13. Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất
13.1 Nội dung đánh giá: Xã được công nhận đạt tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất khi có ít nhất 01 hợp tác xã hoặc tổ hợp tác có đăng ký, hoạt động đạt hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo luật, có hợp đồng liên kết với doanh nghiệp.
13.2 Giải thích tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí 13 về hình thức tổ chức sản xuất khi có hợp tác xã hoặc tổ hợp tác được xếp loại sản xuất, kinh doanh hàng năm từ loại khá trở lên.
Việc đánh giá tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
13.3. Đánh giá kết quả thực hiện:
- Đối với hợp tác xã: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
- Đối với tổ hợp tác: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
IV. VỀ VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG:
14. Tiêu chí 14: Giáo dục
14.1. Nội dung đánh giá: Xã đạt tiêu chí giáo dục khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
b) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt từ 80% trở lên và tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 20% (theo phụ lục VI đính kèm phiếu khảo sát tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn xã)
14.2. Giải thích tiêu chí: Xã đạt phổ cập giáo dục THCS, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học phổ thông, bổ túc trung học, học nghề (tại các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc cơ sở dạy nghề), lao động qua đào tạo theo hướng dẫn tại Điều 8, Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT, ngày 04/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
14.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
15. Tiêu chí số 15: Y tế
15.1. Nội dung đánh giá: Xã được công nhận đạt tiêu chí y tế khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên;
b) Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia.
15.2. Giải thích tiêu chí:
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số người dân trong xã có thẻ bảo hiểm y tế còn hiệu lực trên tổng số dân trong xã; bảo hiểm y tế bao gồm: Bảo hiểm do Nhà nước hỗ trợ, bảo hiểm bắt buộc hoặc bảo hiểm tự nguyện (theo phụ lục VII đính kèm Mẫu điều tra Bảo hiểm y tế toàn dân).
- Trạm xá xã đạt chuẩn quốc gia (theo hướng dẫn tại phụ lục VIII đính kèm).
15.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Y tế chủ trì phối hợp Bảo hiểm Xã hội (BHXH) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
16. Tiêu chí 16: Văn hóa
16.1. Nội dung đánh giá: Xã được công nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có từ 70% ấp trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu ”Ấp văn hóa ” liên tục từ 05 năm trở lên.
16.2. Giải thích tiêu chí:
Giai đoạn từ nay đến năm 2015, xã được công nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có 70% ấp trở lên có 02 năm liền kề trước đó được công nhận đạt ấp văn hóa và 02 năm tiếp theo sau phải đăng ký đạt ấp văn hóa.
16.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
17. Tiêu chí 17: Môi trường
17.1. Nội dung đánh giá: Xã được công nhận đạt tiêu chí môi trường khi đạt được 05 yêu cầu:
a) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt từ 90% trở lên. Trong đó tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn quốc gia đạt từ 50% trở lên.
Giải thích tiêu chí: Nội dung hướng dẫn thực hiện tại Điều 19, Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT, ngày 04/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
b) 90% cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường (10% còn lại tuy có vi phạm nhưng đang khắc phục);
Nội dung đánh giá:
- Từ 90% trở lên số cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn xã có phát sinh chất thải trong quá trình hoạt động có hồ sơ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận hoặc chấp nhận và thực hiện theo hồ sơ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Đạt nội dung này.
- Dưới 90% số cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn xã có phát sinh chất thải trong quá trình hoạt động có hồ sơ môi trường được cơ quan có thẩm quyền duyệt hoặc xác nhận hoặc chấp thuận và thực hiện theo hồ sơ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Không đạt nội dung này.
- Đối tượng áp dụng: Cơ sở sản xuất, kinh doanh (chăn nuôi, chế biến thực phẩm, sản xuất nghề tiểu thủ công nghiệp, buôn bán phế liệu) hoạt động tại khu vực nông thôn, làng nghề.
Giải thích tiêu chí: Nội dung hướng dẫn thực hiện tại Chương II, Điều 19 của Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT, ngày 04/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
c) Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường khi đáp ứng các yêu cầu:
+ Hàng năm, xã có xây dựng và thực hiện kế hoạch cải thiện môi trường; đường làng, ngõ xóm xanh, sạch, đẹp;
+ Trên 90% số hộ đã thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào; cổng ngõ không lầy lội;
+ Không có cơ sở sản xuất kinh doanh (chăn nuôi, chế biến thực phẩm, sản xuất nghề tiểu thủ công nghiệp, buôn bán phế liệu) gây ô nhiễm môi trường.
Giải thích tiêu chí:
- Xây dựng kế hoạch cải thiện môi trường bao gồm các nội dung:
+ Tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND, ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm các danh hiệu phong trào ”Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ”, phát động và thực hiện tốt phong trào xanh - sạch - đẹp theo quy định của Quyết định này;
+ Định kỳ tổ chức tổng vệ sinh đường làng, ngõ xóm với sự tham gia của mọi người dân;
+ Phát động từng hộ dân vệ sinh xung quanh nhà ở xanh - sạch - đẹp.
+ Xây dựng hương ước về bảo vệ môi trường và tổ chức thực hiện hương ước.
+ Tổ chức trồng cây xanh ở nơi công cộng, đường giao thông nông thôn và các trục giao thông chính nội đồng,...
- Cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường: Là cơ sở có hành vi gây ô nhiễm môi trường (như xả nước thải, khí thải vượt quy chuẩn môi trường hoặc đổ rác thải, xử lý rác thải không đúng quy định) bị cơ quan có chức năng như Cảnh sát môi trường, Thanh tra Sở Tài nguyên môi trường, UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND xã, Trưởng Công an xã, …xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
d) Xã có quy hoạch nghĩa trang nhân dân được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quản lý theo quy hoạch:
Giải thích tiêu chí:
- Trong quy hoạch xây dựng NTM có quy hoạch khu nghĩa trang riêng cho từng xã hoặc quy hoạch nghĩa trang cho cụm xã. Trường hợp điều chỉnh chuyển từ nghĩa trang của xã thành nghĩa trang cụm xã phải có quyết định điều chỉnh quy hoạch của cấp thẩm quyền.
- Có quy chế hoặc quy định quản lý về nghĩa trang được lồng ghép trong quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch NTM được duyệt.
- Việc mai táng người chết phải được thực hiện phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại.
e) Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định:
- Đạt nội dung này khi rác thải, nước thải được thu gom và xử lý như sau:
+ Hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt tiêu chuẩn quy định từ 65% trở lên (theo Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015), có nhà tắm, hệ thống tiêu thoát (nước thải, chất thải sinh hoạt) đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm không khí và nguồn nước xung quanh;
+ Mỗi khu dân cư tập trung của ấp, xã phải có hệ thống tiêu thoát nước thải thông thoáng, hợp vệ sinh;
+ Xã có tổ dịch vụ thu gom rác để hợp đồng vận chuyển và xử lý rác thải theo quy định. Không vứt rác bừa bãi ra môi trường và có từ 40% trở lên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt nông thôn (40% số hộ gia đình trên địa bàn xã) phát sinh được thu gom và xử lý đúng quy định (theo Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020).
Giải thích tiêu chí:
Nhà tiêu hợp vệ sinh đạt tiêu chuẩn quy định: Là nhà tiêu phải đạt các yêu cầu theo QCVN 01:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh.
17.2. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh - Chỉ tiêu 17.1 (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chỉ tiêu 17.2, 17.3 và 17.5 (Sở Tài nguyên và Môi trường); chỉ tiêu 17.4 ( Sở Xây dựng) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
18. Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
18.1. Nội dung đánh giá: Xã đạt tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu:
a) 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ:
Cán bộ: 100% cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Công chức: 100% công chức xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ tại Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
b) Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định;
c) Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn ”Trong sạch, vững mạnh ” theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương tại Hướng dẫn số 07-HD/BTCTW ngày 11/10/2011 về đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên;
d) Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã được công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
18.2. Giải thích tiêu chí:
18.2.1. Cán bộ, công chức xã bao gồm các chức vụ, chức danh quy định tại Điều 61 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
a) Cán bộ xã đạt chuẩn khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 5, khoản 3 Điều 6, khoản 4 Điều 7 và khoản 4 Điều 8, Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV, ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; cụ thể như sau:
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, Chi ủy, Thường trực Đảng ủy xã:
+ Tuổi đời: Không quá 45 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
+ Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông.
+ Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp chính trị trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên; đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, nghiệp vụ quản lý hành chính nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế.
- Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND xã:
+ Tuổi đời: Tuổi của Chủ tịch HĐND và Phó Chủ tịch HĐND do Chủ tịch UBND tỉnh quy định phù hợp với tình hình đặc điểm của địa phương nhưng tuổi tham gia lần đầu phải đảm bảo làm việc ít nhất hai nhiệm kỳ.
+ Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông.
+ Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Ngành chuyên môn phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại hình đơn vị hành chính xã. Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
- Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch và Phó Chủ tịch UBND xã:
+ Tuổi đời: Tuổi đời của Chủ tịch và Phó chủ tịch UBND do Chủ tịch UBND tỉnh quy định phù hợp với tình hình đặc điểm của địa phương nhưng tuổi tham gia lần đầu phải đảm bảo làm việc ít nhất hai nhiệm kỳ.
+ Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông.
+ Chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Ngành chuyên môn phải phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại hình đơn vị hành chính xã. Đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính nhà nước, quản lý kinh tế.
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh. Các tiêu chuẩn quy định này được áp dụng kể từ đầu nhiệm kỳ tới của từng tổ chức đoàn thể:
+ Tuổi đời:
· Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: Không quá 60 tuổi đối với nam, không quá 55 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
· Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Không quá 30 tuổi khi tham gia giữ chức vụ công tác.
· Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân: Không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
· Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: Không quá 65 tuổi khi tham gia giữ chức vụ.
+ Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên
+ Lý luận chính trị: Có trình độ sơ cấp và tương đương trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
b) Công chức xã đạt chuẩn khi có đủ các điều kiện sau:
+ Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
+ Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được đảm nhiệm;
+ Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên;
+ Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành chứng chỉ quản lý nhà nước và lý luận chính trị theo quy định;
c) Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các chức danh này.
18.2.2. Danh hiệu: ”Tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh ” do Ban Chấp hành Đảng bộ huyện xét, công nhận hàng năm.
18.2.3. Danh hiệu chính quyền ”Trong sạch, vững mạnh ” do UBND huyện xét, công nhận hàng năm. Phương pháp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền do Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện (theo Phụ lục IX ban hành kèm theo hướng dẫn này).
18.2.4. Danh hiệu tiên tiến của các đoàn thể của xã do tổ chức đoàn thể cấp huyện xét, công nhận hàng năm.
18.3. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Sở Nội vụ) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
19. Tiêu chí 19: An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
19.1. Nội dung đánh giá xã đạt tiêu chí:
Xã đạt chỉ tiêu ”An ninh trật tự xã hội được giữ vững ” khi đạt 04 chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu 1: Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài; các tổ chức quần chúng thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự tại địa phương và hoạt động hiệu quả.
Chỉ tiêu 2: Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn;
Chỉ tiêu 3: Trên 70% số ấp được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự;
Chỉ tiêu 4: Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên.
19.2. Đánh giá kết quả thực hiện: BCĐ.NTM xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như hướng dẫn ở phần trên. BCĐ.NTM huyện kiểm tra và đề nghị về BCĐ.NTM tỉnh (Công an tỉnh) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ XÃ NTM:
1. Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn cụ thể của Bộ, ngành Trung ương, giao các sở chuyên ngành chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức đạt từng tiêu chí thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành trên địa bàn tỉnh.
2. Sau khi nhận được báo cáo của BCĐ.NTM cấp huyện về các xã có khả năng đạt chuẩn xã NTM. Các sở, ngành được giao nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện từng tiêu chí NTM có nhiệm vụ tổ chức thẩm định, công nhận đạt tiêu chí do đơn vị mình phụ trách. Văn phòng BCĐ.NTM tỉnh tổng hợp kết quả thẩm định của từng sở, ngành liên quan đến 19 tiêu chí NTM, trình UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn xã NTM.
3. Hàng năm, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức rà soát, kiểm tra, đánh giá lại các tiêu chí của các xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM và báo cáo về BCĐ.NTM tỉnh trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
4. Khi có văn bản điều chỉnh các tiêu chuẩn ngành thì những tiêu chuẩn được trích dẫn cụ thể trong Quyết định này được áp dụng theo tiêu chuẩn mới khi các văn bản điều chỉnh các tiêu chuẩn ngành có hiệu lực thi hành.
5. Việc đánh giá đối với xã văn hóa, BCĐ các cấp vẫn tiến hành theo hướng dẫn tại Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND, ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh./.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIÊU CHÍ ĐIỆN NÔNG THÔN
Hệ thống điện này phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật nêu trong quy định kỹ thuật điện nông thôn (QĐKT-ĐNT-2006), ban hành theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN, ngày 08/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) và các văn bản pháp luật nêu trên. Nội dung cơ bản như sau:
1. Xác định nhu cầu phụ tải điện:
- Khi lập quy hoạch, lập dự án và thiết kế xây dựng, cải tạo lưới điện nông thôn, phải điều tra, xác định và dự báo các nhu cầu phụ tải trong khu vực cho giai đoạn 5-10 năm sau.
- Phụ tải điện ở nông thôn cần tính bao gồm cả phụ tải sinh hoạt gia dụng và dịch vụ công cộng (trường học, trạm xá, cửa hàng …), phụ tải công nghiệp địa phương, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và các ngành nghề nông thôn.
2. Yêu cầu về chất lượng điện áp:
Đối với phụ tải điện nông thôn, trong điều kiện vận hành bình thường, độ lệch điện áp cho phép trong khoảng ± 5% so với điện áp danh định của lưới điện và được xác định tại vị trí đặt thiết bị đo đếm điện năng. Đối với lưới điện chưa ổn định, điện áp được dao động từ -10% đến +5%.
3. Quy định đối với lưới điện hạ áp:
Lưới điện hạ áp nông thôn phải được đảm bảo an toàn theo quy định tại Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN, ngày 13/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) về việc ban hành Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn.
a) Đối với lưới điện:
- Điện áp định mức của lưới điện phân phối hạ áp được chọn thống nhất là 380/220V tương ứng với lưới điện 3 pha và 220V tương ứng với lưới điện 1 pha hoặc 2 pha phía sơ cấp.
Lưới điện hạ áp được xây dựng với kết cấu chính là 3 pha 4 dây; 1 pha 2 dây hoặc 1 pha 3 dây và các nhánh rẽ 1 pha 2 dây.
Việc cấp điện cho các phụ tải sinh hoạt gia dụng chủ yếu được thực hiện bằng các nhánh rẽ 1 pha 2 dây. Chỉ nên xây dựng các nhánh rẽ 3 pha 4 dây trong trường hợp cấp điện cho các hộ phụ tải dùng điện 3 pha và các khu vực có phụ tải tập trung.
b) Đối với dây dẫn điện:
- Dây dẫn trục chính: Có thể sử dụng dây trần, bọc, cáp vặn xoắn ABC tiết diện trong khoảng 50 - 60 - 95mm2. Dây dẫn phải được đỡ trên các sứ cách điện và được lắp chắc chắn trên cột, xà, giá (khung sứ).
- Dây nhánh rẽ: Khuyến khích sử dụng dây có tiết diện lớn (trên 7mm2) để đảm bảo độ bền cơ học và an toàn điện. Không được mắc dây dẫn trên các nhánh cây xanh, cây gỗ tạp, tre mục có nguy cơ ngã đổ.
- Dây dẫn vào công tơ và dây sau công tơ phải dùng dây dẫn bọc cách điện. Tiết diện dây phải phù hợp với công suất sử dụng của hộ sử dụng điện nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2, 5mm2. Nếu dây dẫn sau công tơ dài trên 50m phải áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn như dây dẫn nhánh rẽ.
- Dây dẫn ở các khoảng cột vượt nhà ở, đường bộ, đường dây thông tin bưu điện cấp I, sông, hồ không được có mối nối; các khoảng cột còn lại được phép không quá một mối nối cho mỗi dây.
- Khoảng cách giữa các dây dẫn trên cột được quy định như sau:
Khoảng cột m |
Đến 30 |
Đến 40 |
Đến 50 |
Đến 60 |
Đến 70 |
Trên 70 |
|
Khoảng cách giữa các dây theo phương m |
Nằm ngang |
0, 20 |
0, 25 |
0, 30 |
0, 35 |
0, 40 |
0, 50 |
Thẳng đứng |
0, 40 |
0, 40 |
0, 40 |
0, 40 |
0, 40 |
0, 40 |
- Đường dây hạ áp đi qua khu vực dân cư, công trình xây dựng: Khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn thấp nhất ở trạng thái tĩnh đến mặt đất, mặt nước, công trình không được nhỏ hơn quy định sau:
Đến mặt đất khu vực đông dân cư 06 mét.
Đến mặt đất khu vực thưa dân cư 05 mét.
Đến mặt đường ôtô cấp I, II 07 mét.
Đến mặt đường ôtô các cấp còn lại 06 mét.
Đến mái nhà, sân thượng (đối với dây trần) 2, 5 mét.
Đến mức nước cao nhất của kênh, rạch có tàu thuyền qua lại 9, 5 mét.
Đến mặt đê, đập 06 mét.
- Đường dây hạ áp đi gần công trình khác:
- Đối với dây trần, khoảng cách theo phương ngang từ dây dẫn gần nhất khi bị gió thổi lệch đi nhiều nhất tới các bộ phận nhà ở, công trình không nhỏ hơn quy định sau:
+ Đến cửa sổ, ban công, sân thượng, bộ phận gần nhất của cầu 1, 5 mét.
+ Đến cột xăng dầu, kho chứa nhiên liệu, hóa chất dễ cháy nổ 10 mét.
+ Đối với dây bọc, các khoảng cách trên được phép giảm đi 50%.
c) Cột điện:
- Trụ điện không bị nghiêng, móng trụ phải chắc chắn và không có hiện tượng nứt, lún...
- Khuyến khích các hộ dân thay thế cột gỗ, tre đường kính nhỏ dưới 80mm, cao dưới 04 mét bằng cột thép, bê tông vuông, bê tông ly tâm… để đỡ dây và dây dẫn cần được bắt trên các khung sứ.
- Đối với dây nhánh rẽ từ trụ điện đến hộ gia đình dài trên 20m có thể dùng cột đỡ trung gian, chiều cao cột tối thiểu là 05m.
- Khoảng cột hạ áp có thể dao động từ 30m đến 70m.
d) Néo cột:
- Đối với các khu vực thoáng rộng, có thể bố trí bộ néo cột để hỗ trợ chịu lực tại các vị trí cột néo góc, néo cuối… Néo cột bao gồm dây néo và móng néo.
- Dây néo được sử dụng là cáp thép, dây néo không bắt trực tiếp lên trụ điện mà được bắt thông qua bu lông khoen hoặc cổ dê chuyên dụng.
- Các trường hợp dây néo bị chùng, bể (mất) sứ đệm, cáp thép néo cọ xát vào dây trục… thì phải được khắc phục, sửa chữa ngay.
e) Xà, giá và cách điện (sứ cách điện):
- Xà và giá đều được chế tạo từ thép hình, bảo vệ chống gỉ bằng mạ kẽm nhúng nóng hoặc sơn chống gỉ. Bu lông đai ốc đều được mạ kẽm.
- Mỗi sứ cách điện dùng để đỡ dây dẫn cho mỗi vị trí đỡ thẳng; 2 sứ cách điện dùng cho vị trí néo góc, néo hãm. Cấm mắc nhiều dây dẫn chồng lên nhau trên cùng 1 sứ cách điện.
f) Đối với việc nối đất an toàn:
- Tại các khu vực đông dân cư, trung bình từ 200m đến 250m đặt một bộ;
- Tại các vị trí: Néo đầu, néo cuối, rẽ nhánh; giao chéo với đường giao thông, đường dây cao áp và tại các vị trí đường dây đi chung cột với đường dây cao áp, mỗi vị trí đặt một bộ.
- Tại tủ phân phối điện hạ áp và các cột rẽ nhánh vào hộ tiêu thụ nên lắp dây chống sét hạ áp.
g) An toàn trong sử dụng điện:
- Dây dẫn điện trong nhà phải sử dụng dây bọc cách điện chất lượng tốt. Không kéo dây điện luồn qua mái, vách bằng gỗ (lá) hoặc tì vào mí tole.
- Tuyệt đối không được sử dụng dây trần, dây điện thoại, dây có nhiều mối nối để làm dây dẫn điện cho động cơ bơm nước hay thắp sáng chuồng trại, ao cá… Không được dùng bọc nylông để quấn mối nối mà phải dùng băng keo cách điện.
- Không dùng các loại gỗ tạp, tre, tầm vông… để làm cột điện; không mắc dây điện lên hàng rào, cây xanh.
- Không lắp đặt cột ăng ten, dây chằng cột ăng ten gần đường dây; không câu chuyền điện mất an toàn.
- Không dùng điện để rà cá, bẫy chuột, mắc điện vào hàng rào, chuồng trại hoặc mắc điện quanh ruộng lúa, ao cá để chống trộm.
- Không được dùng dây đồng, kẽm, nhôm… thay cho dây chì chảy của cầu dao, cầu chì bảng điện, và phải đặt dây chì chảy bên dây pha (dây nóng).
- Khi sửa chữa điện phải cúp cầu dao và phải có người đứng giữ cầu dao trong suốt thời gian sửa điện. Không được dùng tay để thử điện mà phải dùng bút điện để thử.
4. Một số quy định về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp (từ 22 kV trở lên):
Công trình lưới điện cao áp phải được bảo vệ an toàn theo Nghị định số 106/2005/NĐ-CP, ngày 17/8/2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp; Nghị định số 81/2009/NĐ-CP, ngày 12/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP và Thông tư số 03/2010/TT-BCT, ngày 22/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định một số nội dung về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
a) Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:
Chiều cao: Từ đáy móng cột đến điểm cao nhất của công trình cộng thêm 02 mét ở cấp điện áp 35 kV.
Chiều rộng: Giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh: 02 mét (dây trần điện áp 22 kV) và 03 mét (dây trần điện áp 35 kV).
b) Điều kiện để nhà ở, công trình được tồn tại trong hành lang an toàn lưới điện đến 220kV:
- Mái lợp và tường bao phải làm bằng vật liệu không cháy;
- Các kết cấu kim loại của nhà ở, công trình phải được nối đất theo quy định về kỹ thuật nối đất.
- Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn điện gần nhất khi dây ở trạng thái tĩnh không được nhỏ hơn 3 mét đối với điện áp đến 35kV.
c) Xây dựng, cải tạo nhà ở, công trình trong hành lang an toàn điện:
Khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình trong hành lang ATĐ thì chủ nhà ở, công trình phải được phép của cơ quan cấp phép có thẩm quyền và phải thỏa thuận bằng văn bản với đơn vị quản lý lưới điện về các biện pháp đảm bảo an toàn.
d) Quy định về cây trong, ngoài hành lang an toàn điện:
- Cây trong hành lang: Khoảng cách từ điểm cao nhất của cây theo chiều thẳng đứng đến dây dẫn thấp nhất (dây trần) có điện áp đến 35kV không nhỏ hơn 02 mét.
- Cây ngoài hành lang: khoảng cách từ bộ phận bất kỳ của cây khi cây bị đổ đến bộ phận bất kỳ của đường dây có điện áp đến 35kV không nhỏ hơn 0, 7 mét.
e) Đường dây vượt đường bộ, sông rạch:
- Khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn có điện áp đến 35kV, ở trạng thái võng cực đại đến mặt lộ giao thông đường bộ không nhỏ hơn 07 mét.
- Khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn có điện áp đến 35kV, ở trạng thái võng cực đại đến mức nước cao nhất của đường thủy nội địa không nhỏ hơn 9, 5 mét.
f) Các hành vi bị nghiêm cấm:
- Trộm cắp, ném bắn, gây hư hỏng các bộ phận của công trình lưới điện; không thả diều, vật bay gần công trình lưới điện cao áp.
- Lắp đặt ăng ten, dây phơi, giàn giáo, biển, hộp đèn quảng cáo và các vật dụng khác tại các vị trí mà khi bị đổ, rơi có thể va quệt vào công trình lưới điện cao áp.
- Bắn chim đậu trên dây điện, trạm điện; quăng, ném bất kỳ vật gì lên đường dây điện, trạm điện; tháo gỡ dây néo, dây tiếp địa và các phụ kiện khác của cột điện; đào đất gây lún sụt công trình lưới điện cao áp; đắp đất vi phạm khoảng cách an toàn; sử dụng cột điện, trạm điện để làm nhà, lều, quán, buộc trâu bò hoặc gia súc khác.
- Xếp, chứa các chất dễ cháy nổ, các chất hóa học gây ăn mòn các bộ phận của công trình lưới điện; đốt nương rẫy, sử dụng các phương tiện thi công gây chấn động mạnh hoặc gây hư hỏng công trình lưới điện.
5. Trạm biến áp phân phối:
- Công suất máy biến áp cần được tính toán, lựa chọn sao cho có thể đáp ứng yêu cầu cung cấp điện đầy đủ, với chất lượng đảm bảo đối với nhu cầu phát triển của phụ tải đối với khu vực trong thời hạn 5 năm, có tính đến quy hoạch dài hạn 10 năm; đồng thời có thể đảm bảo công suất sử dụng không dưới 30% vào năm thứ nhất và không dưới 60% vào năm thứ ba để tránh non tải lâu dài cho máy biến áp.
- Địa điểm đặt trạm biến áp tốt nhất là ở khu vực trung tâm phụ tải, tại vị trí khô ráo, an toàn. Ngoài ra, cũng nên xem xét thêm các yếu tố về mỹ quan, giao thông…
- Đối với các khu vực trung tâm phụ tải có nhu cầu sử dụng điện 3 pha, bán kính cấp điện lớn và công suất phụ tải từ 100kVA trở lên, nên xây dựng trạm treo với một máy biến áp 3 pha hoặc ba máy biến áp 1 pha, đặt trên cột điện bê tông ly tâm.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIÊU CHÍ CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA
I. TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO XÃ:
1. Theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã được công nhận đạt chuẩn, phải đạt theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL, ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ”Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã ”, cụ thể như sau:
- Diện tích đất được quy hoạch: Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã (không có diện tích sân vận động) tối thiểu 2.500m2.
- Quy mô xây dựng: Hội trường văn hóa đa năng tối thiểu 250 chỗ ngồi; 5 phòng chức năng (hành chính; đọc sách, báo, thư viện; thông tin truyền thanh; câu lạc bộ; hoặc tập các môn thể thao đơn giản).
- Sân bóng đá: Tối thiểu 90m x 120m (không tính diện tích các sân khác).
- Công trình phụ trợ: (Nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa).
2. Căn cứ vào thực tế Ban chỉ đạo NTM tỉnh hướng dẫn một trong các hình thức xây dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã như sau:
a) Hình thức 1: Quy hoạch xây dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã.
- Diện tích đất được sử dụng: 6.000m2 - 7.000m2
- Quy mô xây dựng: Hội trường đa năng: 200 chỗ ngồi; các phòng chức năng: Phòng Hành chính: Từ 15 đến 20m2; Phòng Truyền thống (trưng bày): Từ 40m2 đến 50m2; Phòng Đọc sách: Từ 40m2 đến 50m2; Phòng Thông tin - Truyền thanh: Từ 15m2 đến 20m2; công trình phụ trợ: Nhà để xe, khu vệ sinh, cổng, tường rào, cây xanh, căn tin…
Sân bóng đá: Tối thiểu là 60m x 90m= 5.400m2 (chưa tính các sân phụ). Công trình phụ trợ: Nhà để xe; khu vệ sinh; cổng, tường rào, cây xanh, căn tin.
b) Hình thức 2: Quy hoạch xây dựng mới Trung tâm Văn hóa xã (không có sân bóng đá):
- Diện tích đất được sử dụng: 2000m2.
- Quy mô xây dựng: Hội trường đa năng: 200 chỗ ngồi. Các phòng chức năng: Phòng Hành chính: Từ 15 đến 20m2; Phòng Truyền thống (trưng bày): Từ 40m2 đến 50m2; Phòng Đọc sách: Từ 40m2 đến 50m2; Phòng Thông tin - Truyền thanh: Từ 15m2 đến 20m2; công trình phụ trợ: Nhà để xe; khu vệ sinh; cổng, tường rào, cây xanh, căn tin…
c) Hình thức 3: Quy hoạch xây dựng mới cụm thể thao liên xã, không có Trung tâm văn hóa xã (cụm có từ 2 xã trở lên):
- Diện tích sử dụng: 6.000m2 đến 7.000m2.
- Quy mô xây dựng: Diện tích sân bóng đá: 60m - 90m= 5.400m2. (chưa tính các sân phụ).
II. QUY HOẠCH XÂY DỰNG MỚI NHÀ VĂN HÓA - KHU THỂ THAO ẤP:
1. Theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Đạt chuẩn theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL, ngày 08/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ”Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của nhà văn hóa - khu thể thao ấp ”, cụ thể như sau:
- Diện tích sử dụng: Nhà văn hóa 500m2 trở lên; diện tích khu thể thao 2.000m2 trở lên.
- Quy mô xây dựng: Hội trường Nhà văn hóa từ 100 chỗ ngồi trở lên (sân khấu trong hội trường từ 30m2 trở lên); sân tập thể thao đơn giản từ 250m2 trở lên; công trình phụ trợ: Nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo vệ…
2. Căn cứ vào thực tế Ban Chỉ đạo NTM tỉnh hướng dẫn một trong các hình thức xây dựng Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp như sau:
a) Hình thức 1: Xây dựng trụ sở ấp với Nhà văn hóa.
- Diện tích sử dụng: 500m2.
- Quy mô xây dựng: Hội trường: 80 chỗ ngồi; trụ sở ấp; phòng truyền thanh: Từ 15 đến 20m2; công trình phụ trợ: Nơi để xe; nhà vệ sinh; tường rào…
b) Hình thức 2: Quy hoạch xây dựng trụ sở ấp với Hội trường được sử dụng chung cho hai ấp.
- Diện tích sử dụng: 1.000m 2 đến 1.500m2.
- Quy mô xây dựng: Hội trường: Từ 80 đến 120 chỗ ngồi; trụ sở ấp; phòng truyền thanh: Từ 15 đến 20m2; công trình phụ trợ: Nơi để xe, nhà vệ sinh, tường rào, căn tin…
c) Hình thức 3: Quy hoạch xây dựng trụ sở ấp với nhà văn hóa - khu thể thao của một ấp.
- Diện tích sử dụng: 1.500m2 đến 2.000m2
- Quy mô xây dựng: Hội trường: 80 chỗ ngồi; trụ sở ấp; phòng truyền thanh: Từ 15 đến 20m2; sân tập thể thao đa năng: Sân bóng đá mi ni, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân tập luyện của các câu lạc bộ dưỡng sinh, võ thuật; các công trình phụ trợ: Nhà để xe; khu vệ sinh; cổng, tường rào, cây xanh, căn tin.
d) Hình thức 4: Quy hoạch xây dựng cụm thể thao sử dụng chung liên ấp: (Không có trụ sở ấp, không có hội trường, cụm có từ 2 ấp trở lên):
- Diện tích sử dụng: 1.500m2 đến 2.000m2
- Quy mô xây dựng: Sân tập thể thao đa năng: Sân bóng đá mini, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân tập các câu lạc bộ dưỡng sinh, võ thuật...; các công trình phụ trợ: Nhà để xe, khu vệ sinh, cổng, tường rào, cây xanh, căn tin...
V/v đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo
Đơn vị được khảo sát: Xã.................. Huyện...................
Theo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ, chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo: Xã được công nhận đạt tiêu chí khi có tỷ lệ hộ nghèo đạt dưới 6%.
I. Kết quả thực hiện Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo
STT |
Nội dung |
Số hộ |
Số nhân khẩu |
||
Tổng cộng |
Trong đó |
||||
Nam |
Nữ |
||||
1. |
Dân số |
|
|
|
|
2. |
Hiện trạng hộ nghèo |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % so với dân số |
|
|
|
|
3. |
Lao động thuộc hộ nghèo |
|
|
|
|
3.1. |
Tổng số lao động trong độ tuổi lao động và có khả năng lao động |
|
|
|
|
3.2. |
Trình độ văn hóa |
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp trung học phổ thông |
|
|
|
|
3.3. |
Lao động qua đào tạo |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Học nghề ngắn hạn (dưới 3 tháng) |
|
|
|
|
|
- Sơ cấp nghề |
|
|
|
|
|
- Trung cấp nghề |
|
|
|
|
|
- Cao đẳng nghề |
|
|
|
|
|
- Trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
- Cao đẳng chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
|
- Thạc sỹ |
|
|
|
|
3.4. |
Lao động chưa qua đào tạo |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % |
|
|
|
|
4. |
Thống kê nguyên nhân nghèo |
|
|
|
|
4.1. |
Hộ nghèo có khả năng thoát nghèo |
|
|
|
|
|
Trong đó nguyên nhân nghèo: |
|
|
|
|
|
- Thiếu tư liệu sản xuất |
|
|
|
|
|
- Thiếu vốn |
|
|
|
|
|
- Thiếu lao động |
|
|
|
|
|
- Do ốm, đau, bệnh tật |
|
|
|
|
4.2. |
Hộ nghèo đặc biệt khó khăn, không thể thoát nghèo (phải trợ cấp xã hội suốt đời) |
|
|
|
|
II. Nhận xét, đánh giá:
* Kết quả đánh giá tiêu chí:
Đạt □
Không đạt □ Khối lượng thực hiện tiêu chí (TC) đến nay:
IV. Kết luận và đề xuất, kiến nghị:
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KHẢO SÁT |
........, ngày....... tháng...... năm 20..... |
V/v đánh giá kết quả thực hiện
Tiêu chí 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
Đơn vị được khảo sát: Xã.................. Huyện...................
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động và có khả năng lao động có việc làm thường xuyên đạt từ 90% trở lên.
I. Kết quả thực hiện Tiêu chí 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
STT |
Nội dung |
Số lao động |
Tỷ lệ % |
||
Tổng cộng |
Trong đó |
||||
Nam |
Nữ |
||||
1. |
Dân số |
|
|
|
|
2. |
Số lao động trong độ tuổi lao động và có khả năng lao động |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
2.1. |
Số lao động có việc làm thường xuyên |
|
|
|
|
|
- Làm việc trong cơ quan hệ thống chính trị |
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản |
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực công nghiệp, xây dựng |
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp và những ngành nghề khác ở nông thôn |
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực dịch vụ |
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
2.2. |
Số lao động chưa có việc làm thường xuyên |
|
|
|
|
|
Nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
- Thiếu tư liệu sản xuất |
|
|
|
|
|
- Thiếu vốn |
|
|
|
|
|
- Không tìm được việc làm |
|
|
|
|
II. Nhận xét, đánh giá:
* Kết quả đánh giá tiêu chí:
Đạt □
Không đạt □ Khối lượng thực hiện TC đến nay:
III. Kết luận và đề xuất, kiến nghị:
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KHẢO SÁT |
.................., ngày....... tháng...... năm 20...... |
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ
TT |
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ |
CHẤM ĐIỂM |
||||
Điểm chuẩn |
HTX |
Xã |
Huyện, Thị xã |
Tỉnh |
||
A |
HỢP TÁC XÃ (HTX) ĐƯỢC THÀNH LẬP THEO ĐÚNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT |
40 |
|
|
|
|
I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG |
20 |
|
|
|
|
1 |
Có Điều lệ, điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có) và quy chế của HTX; sổ đăng ký thành viên. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Giấy chứng nhận đăng ký HTX; giấy phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện. |
1 |
|
|
|
|
3 |
Đơn xin gia nhập; giấy chứng nhận góp vốn; biên bản, nghị quyết của hội nghị thành lập, đại hội thành viên; các quyết định của HTX. |
6, 5 |
|
|
|
|
4 |
Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh. Phương hướng sản xuất kinh doanh. |
5, 5 |
|
|
|
|
5 |
Có hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán, báo cáo theo quy định. |
5 |
|
|
|
|
II |
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CỦA HTX |
20 |
|
|
|
|
1 |
Có trụ sở, bảng hiệu, nội quy làm việc |
4 |
|
|
|
|
2 |
Kê khai đầy đủ, trung thực, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai (hồ sơ đăng ký HTX, Liên hiệp HTX). |
4 |
|
|
|
|
3 |
Đại hội thường niên phải được họp trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. |
4 |
|
|
|
|
4 |
Trích lập quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng đúng quy định. |
4 |
|
|
|
|
5 |
Kê khai và nộp thuế đúng quy định pháp luật. |
4 |
|
|
|
|
B |
HTX HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ |
60 |
|
|
|
|
I |
HIỆU QUẢ KINH TẾ |
40 |
|
|
|
|
1 |
Ký hợp đồng hợp tác |
5 |
|
|
|
|
2 |
Tổ chức được loại hình dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên HTX và người dân trên địa bàn. |
10 |
|
|
|
|
3 |
Phân chia lợi nhuận (kinh doanh có lãi liên tục trong 02 năm liền kề. |
15 |
|
|
|
|
4 |
Vốn hoạt động HTX tăng trưởng liên tục trong 02 năm liền kề với mức tăng bình quân 03% năm trở lên. |
10 |
|
|
|
|
II |
HIỆU QUẢ XÃ HỘI |
20 |
|
|
|
|
1 |
Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho thành viên, ổn định cuộc sống. |
10 |
|
|
|
|
2 |
Cùng chính quyền địa phương thực hiện các chính sách xã hội, góp phần xây dựng NTM. |
10 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ THEO PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM:
A. HỢP TÁC XÃ (HTX) ĐƯỢC THÀNH LẬP THEO ĐÚNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT: 40 điểm.
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG: 20 điểm.
1. Điều lệ, điều lệ sửa đổi, bổ sung, quy chế và sổ đăng ký thành viên:
- Có điều lệ, điều lệ sửa đổi, bổ sung và quy chế của HTX: 01 điểm, không có chấm 0 điểm;
- Sổ đăng ký thành viên: 01 điểm, không có chấm 0 điểm.
(Thiếu một trong những nội dung trên thì trừ 01 điểm).
2. Giấy chứng nhận đăng ký HTX; giấy phép kinh doanh ngành nghề: Có giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật: 01 điểm, không có chấm 0 điểm.
3. Đơn xin gia nhập; giấy chứng nhận góp vốn và các văn bản liên quan:
- Có đơn xin gia nhập HTX: 0, 5 điểm, không có chấm 0 điểm;
- Có giấy chứng nhận góp vốn: 05 điểm, không có chấm 0 điểm;
- Có biên bản, nghị quyết của hội nghị thành lập, đại hội thành viên: 0, 5 điểm, không có chấm 0 điểm;
- Có các quyết định của HTX: 0, 5 điểm, không có chấm 0 điểm.
4. Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh; phương hướng:
- Có báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh: 03 điểm, không có chấm 0 điểm;
- Có phương hướng sản xuất kinh doanh: 2, 5 điểm, không có chấm 0 điểm.
5. Công tác kế toán:
- Có hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán: 2, 5 điểm, không có chấm 0 điểm;
- Có báo cáo tài chính theo quy định: 2, 5 điểm, không có chấm 0 điểm.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CỦA HTX: 20 điểm.
1. Có trụ sở, bảng hiệu, nội quy làm việc:
- Có trụ sở: 1, 5 điểm, không có chấm 0 điểm;
- Có bảng hiệu: 0, 5 điểm, không có chấm 0 điểm;
- Có và thực hiện nội quy: 02 điểm, có nhưng không thực hiện chấm 0 điểm.
2. Kê khai và chịu trách nhiệm:
Có kê khai đầy đủ, trung thực, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai: 05 điểm, không có chấm 0 điểm.
3. Đại hội thường niên: Phải được họp trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính được đánh giá từ 0 điểm đến 05 điểm, cụ thể như sau:
Có đại hội thường niên và đúng quy định phải được họp trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính: 05 điểm, không có chấm 0 điểm.
4. Trích lập quỹ:
- Có trích lập quỹ đầu tư phát triển đúng quy định: 03 điểm, không có chấm 0 điểm;
- Có lập quỹ dự phòng đúng quy định: 02 điểm, không có chấm 0 điểm.
5. Nộp thuế: Nộp thuế đúng quy định: 05 điểm, không đúng quy định chấm 0 điểm (những HTX được miễn thuế thì được hưởng 05 điểm).
B. HTX HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ: Chấm 60 điểm.
I. HIỆU QUẢ KINH TẾ: chấm 40 điểm
1. Hợp đồng hợp tác: Có ký hợp đồng hợp tác: 05 điểm, không có chấm 0 điểm.
2. Tổ chức loại hình dịch vụ: Tổ chức được loại hình dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên HTX và người dân trên địa bàn được: 10 điểm, không có chấm 0 điểm.
3. Lợi nhuận:
- Có lợi nhuận liên tục trong 2 năm liền kề, được: 15 điểm, không có chấm 0 điểm (có lợi nhuận tối thiểu bằng lãi suất ngân hàng).
- Có lợi nhuận năm trước, năm nay không có: 05 điểm;
- Năm trước không có lợi nhuận, năm nay có: 10 điểm.
4. Vốn HTX tăng trưởng: Có nguồn vốn HTX tăng trưởng liên tục trong 02 năm liền kề với mức bình quân 3%/năm trở lên được: 10 điểm, 2%/năm trở lên chấm 05 điểm, dưới 2%/năm chấm 0 điểm.
II. HIỆU QUẢ XÃ HỘI: chấm 20 điểm
1. Giải quyết việc làm, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống:
- Hàng năm giải quyết việc làm thường xuyên cho 20 lao động (hoặc 10 lao động nữ) 07 điểm (xem bảng trả tiền công, tiền lương của HTX).
Nếu vượt số lao động trên cộng thêm điểm theo tỷ lệ sau: Vượt 10% thì cộng thêm 01 điểm; vượt 20% thì cộng thêm 02 điểm, nhưng tối đa không quá 50% số điểm chuẩn của tiêu chí đó;
- Hàng năm có mức tăng thu nhập cho thành viên từ 06 đến dưới 10%/năm chấm 03 điểm, trên 10% trở lên được cộng thêm 01 điểm, không đạt chấm 0 điểm.
2. Thực hiện các chính sách xã hội: Hàng năm có ủng hộ một trong những quỹ sau đây: Quỹ đền ơn đáp nghĩa, quỹ vì người nghèo, ủng hộ quà cho học sinh… 10 điểm, không có chấm 0 điểm.
XẾP LOẠI HTX
Trên cơ sở điểm đánh giá tổng hợp chung, tiến hành xếp loại HTX vào một trong 4 mức, theo thang điểm như sau:
(1). Mức tốt: Điểm đánh giá tổng hợp chung đạt từ 90 đến 100 điểm;
(2). Mức khá: Điểm đánh giá tổng hợp chung đạt từ 75 đến 89 điểm;
(3). Mức trung bình: Điểm đánh giá tổng hợp chung đạt từ 50 đến 74 điểm;
(4). Mức yếu: Điểm đánh giá tổng hợp chung đạt dưới 50 điểm.
Chú ý: HTX đạt mức từ khá trở lên được công nhận đạt tiêu chí 13 về xây dựng NTM.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TỔ HỢP TÁC
TT |
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ |
CHẤM ĐIỂM |
|||
Điểm chuẩn |
THT |
Xã |
Huyện, thị xã |
||
I |
TỔ HỢP TÁC (THT) ĐƯỢC THÀNH LẬP THEO ĐÚNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT |
50 |
|
|
|
1 |
Có kế hoạch hoạt động cụ thể. |
10 |
|
|
|
2 |
Hợp đồng hợp tác phải có chứng thực của UBND cấp xã. |
10 |
|
|
|
3 |
Tổ trưởng phải có điều hành THT theo hợp đồng hợp tác. |
10 |
|
|
|
4 |
THT họp toàn thể tổ viên ít nhất 1 lần/năm. |
10 |
|
|
|
5 |
Tài chính của THT phải đảm bảo tính công khai, minh bạch. |
10 |
|
|
|
II |
THT HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ |
50 |
|
|
|
1 |
Hiệu quả kinh tế |
35 |
|
|
|
a |
Có ký hợp đồng hợp tác, liên kết giữa THT với doanh nghiệp |
10 |
|
|
|
b |
Hoạt động sản xuất kinh doanh |
10 |
|
|
|
c |
Trả thù lao cho Ban quản lý |
10 |
|
|
|
d |
Có mức tăng thu nhập cho thành viên từ 5%/năm/trở lên |
5 |
|
|
|
2 |
Hiệu quả xã hội |
15 |
|
|
|
a |
Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho tổ viên, ổn định cuộc sống. |
10 |
|
|
|
b |
Góp phần xây dựng NTM (chấp hành tốt luật pháp). |
5 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
|
|
ĐÁNH GIÁ THEO PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM:
I. TỔ HỢP TÁC (THT) ĐƯỢC THÀNH LẬP THEO ĐÚNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT: 50 điểm.
1. Có kế hoạch hoạt động THT:
- Có xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể cho từng loại hình hợp tác: 05 điểm, không có chấm 0 điểm;
- Kế hoạch hoạt động phải được bàn bạc dân chủ, có biểu quyết trên 2/3 tán thành (xem biên bản cuộc họp): 05 điểm, không có chấm 0 điểm.
2. Hợp đồng hợp tác:
- Hợp đồng hợp tác phải đúng theo mẫu hướng dẫn xây dựng hợp đồng hợp tác theo Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 09/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 06 điểm, không đúng theo mẫu hướng dẫn chấm 0 điểm;
- Có chứng thực của UBND cấp xã: 04 điểm, không có chấm 0 điểm.
3. Tổ trưởng phải có điều hành:
- Có đại diện cho THT xác lập các giao dịch dân sự: 05 điểm, không có chấm 0 điểm;
- Có điều hành THT theo hợp đồng hợp tác (thể hiện ở biên bản cuộc họp): 05 điểm, không có chấm 0 điểm.
4. THT họp toàn thể tổ viên: Hàng năm THT phải họp toàn thể tổ viên ít nhất 1 lần/năm để báo cáo kết quả hoạt động trong năm và đề ra kế hoạch năm tới: 10 điểm, không có chấm 0 điểm.
5. Tài chính của THT: Hàng năm, tổ trưởng THT phải báo cáo công khai tài chính của THT (thể hiện ở biên bản cuộc họp): 10 điểm, không có chấm 0 điểm.
II. TỔ HỢP TÁC HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ: 50 điểm.
1. Hiệu quả kinh tế: 35 điểm.
a) Hợp đồng hợp tác: Có ký hợp đồng hợp tác giữa tổ trưởng với tổ viên, giữa tổ trưởng với doanh nghiệp: 10 điểm, không có chấm 0 điểm.
b) Hoạt động sản xuất kinh doanh: THT phi nông nghiệp hoạt động kinh doanh có lãi liên tục từ 02 năm trở lên, có thu nhập cho mỗi tổ viên từ 500.000 đồng/tháng trở lên: 10 điểm, không đạt chấm 0 điểm;
c) Trả thù lao cho Ban quản lý: Có trả thù lao cho Ban quản lý: 10 điểm, không có chấm 0 điểm.
d) Hàng năm có mức tăng thu nhập cho thành viên từ 5%/năm/trở lên: 05 điểm, không đạt chấm 0 điểm.
2. Hiệu quả xã hội: 15 điểm.
a) Giải quyết việc làm, tăng thu nhập: Hàng năm giải quyết việc làm thường xuyên cho 10 lao động (hoặc 05 lao động nữ): 10 điểm (xem danh sách tổ viên);
b) Đạt chuẩn văn hóa, góp phần xây dựng NTM: Tất cả tổ viên THT đều thực hiện tốt Chỉ thị 01 của Tỉnh ủy, đều đạt chuẩn gia đình văn hóa: 05 điểm; có 5% tổng số tổ viên không đạt chấm 0 điểm.
XẾP LOẠI TỔ HỢP TÁC
Trên cơ sở điểm đánh giá tổng hợp chung, tiến hành xếp loại THT vào một trong 4 mức, theo thang điểm như sau:
(1). Mức tốt: Điểm đánh giá tổng hợp chung đạt từ 90 đến 100 điểm;
(2). Mức khá: Điểm đánh giá tổng hợp chung đạt từ 70 đến 89 điểm;
(3). Mức trung bình: Điểm đánh giá tổng hợp chung đạt từ 50 đến 69 điểm;
(4). Mức yếu: Điểm đánh giá tổng hợp chung đạt dưới 50 điểm.
Chú ý: Tổ hợp tác đạt mức từ khá trở lên được công nhận đạt tiêu chí 13 về xây dựng NTM.
V/v đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí 14.2: Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Đơn vị được khảo sát: Xã.................. Huyện...................
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động và có khả năng lao động qua đào tạo đạt trên 20%.
I. Kết quả thực hiện tiêu chí 14.2: Tỷ lệ lao động qua đào tạo
STT |
Nội dung |
Số lao động |
Tỷ lệ % |
Ghi chú |
||
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||
Nam |
Nữ |
|||||
1. |
Dân số |
|
|
|
|
|
2. |
Số lao động trong độ tuổi lao động |
|
|
|
|
|
3. |
Trình độ văn hóa |
|
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
4. |
Số lao động trong độ tuổi lao động chưa qua đào tạo |
|
|
|
|
|
5. |
Số lao động trong độ tuổi lao động qua đào tạo |
|
|
|
|
|
|
- Học nghề ngắn hạn (dưới 3 tháng) |
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp nghề |
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp nghề |
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng nghề |
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
|
|
|
|
|
|
- Thạc sỹ |
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Lao động qua đào tạo là lao động trong độ tuổi đã tham gia các khóa bồi dưỡng dạy nghề ngắn hạn hoặc đào tạo dài hạn được cấp chứng chỉ nghề hoặc văn bằng từ trung cấp chuyên môn nghiệp vụ trở lên.
II. Nhận xét, đánh giá:
* Kết quả đánh giá tiêu chí:
Đạt □
Không đạt □ Khối lượng thực hiện TC đến nay:
III. Kết luận và đề xuất, kiến nghị:
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KHẢO SÁT |
.................., ngày....... tháng...... năm 20...... |
Mẫu 01-ĐT/BHYTTD
Tỉnh: Vĩnh Long Huyện:................... Xã:......................... Ấp (khóm):............. Tổ tự quản:............. |
STT |
Đơn vị |
Dân số |
Số người đã tham gia BHYT |
Chưa tham gia BHYT |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số người tham gia BHYT |
Tham gia BHYT trong huyện |
Tham gia BHYT ở huyện khác trong tỉnh |
Tham gia BHYT ở tỉnh khác |
Lao động ở nước ngoài |
|||||||||
Hộ chính sách |
Hộ cận nghèo |
Học sinh |
BHYT hộ gia đình |
Đối tượng khác |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng Tổ tự
quản |
Trưởng Ấp
(Khóm) |
.......,
ngày… tháng… năm…. |
- Cột 2 nếu: + Thống kê ở Tổ tự quản ghi chủ hộ. + Thống kê tổng hợp ở ấp, khóm ghi tên Tổ tự quản. + Thống kê tổng hợp ở xã ghi tên ấp, khóm. + Thống kê ở huyện ghi tên xã. |
- Cột 5: Ghi tham gia BHYT thuộc hộ nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, người cao tuổi, thương binh, người có công với cách mạng... (được ngân sách hỗ trợ 100%). - Cột 9: Ghi đối tượng CBCCVC trong huyện, thị xã và các đối tượng còn lại nếu chưa thống kê được vào cột 5, 6, 7, 8. - Cột 14: Nếu tham gia BHYT ở huyện, tỉnh khác hoặc nước ngoài thì ghi làm việc, học tập ở đơn vị, trường thuộc huyện tỉnh nước nào. |
- Cột 3= 4 + 13 - Cột 4= 5+6+7+8+9+10+11+12 |
- Ghi chú: + Trường hợp tham gia BHYT ở huyện, tỉnh khác phải có mã số thẻ BHYT. + Trường hợp lao động ở nước ngoài, phải có xác nhận của cơ quan LĐTBXH. |
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
TIÊU CHÍ |
Điểm |
Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều hành công tác CSSK nhân dân |
4 |
1. Xã có Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân, hoạt động thường xuyên, tối thiểu 6 tháng họp 1 lần. (Nếu không có Ban Chỉ đạo hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế) |
2 |
2. Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và việc thực hiện các chương trình mục tiêu y tế quốc gia được đưa vào nghị quyết của Đảng ủy và kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của UBND xã. Các đoàn thể chính trị-xã hội tích cực tham gia và vận động nhân dân tham gia triển khai thực hiện các chương trình y tế. |
2 |
Tiêu chí 2. Nhân lực y tế |
9 |
3. Đảm bảo đủ định mức biên chế cho TYT xã với cơ cấu nhân lực phù hợp theo quy định hiện hành, trong đó có Y sỹ YHCT hoặc lương y trực tiếp KCB bằng YHCT; các cán bộ y tế được đào tạo liên tục về chuyên môn theo quy định hiện hành. |
3 |
4. Có bác sỹ làm việc thường xuyên tại TYT xã hoặc có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm từ 3 ngày/tuần trở lên. |
2 |
5. Mỗi thôn, bản, ấp đều có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao, lồng ghép các hoạt động của nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên của các chương trình y tế. Hàng tháng có giao ban chuyên môn với TYT xã. |
2 |
6. Thực hiện đúng, đủ những chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ TYT xã, nhân viên y tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác. |
2 |
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng TYT xã |
12 |
7. TYT xã ở gần đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận. |
1 |
8. Diện tích TYT xã đảm bảo: - Thành thị: Diện tích mặt bằng đất từ 60 m2 trở lên; diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà chính từ 150m2 trở lên. - Nông thôn, miền núi: Diện tích mặt bằng đất từ 500m2 trở lên. Diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà chính từ 250m2 trở lên |
2
|
9. TYT xã về cơ bản được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và Tiêu chuẩn ngành hiện hành. Khu vực nông thôn có ít nhất 10 phòng chức năng; khu vực thành thị hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng trong số các phòng dưới đây. Diện tích mỗi phòng đủ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. - Phòng Khám bệnh - Y dược cổ truyền |
|
- Quầy dược, kho - Phòng xét nghiệm (cận lâm sàng) - Tiệt trùng - Phòng sơ cứu, cấp cứu - Lưu bệnh nhân, sản phụ - Phòng khám phụ khoa, KHHGĐ - Phòng đẻ (phòng sanh) - Phòng tiêm - Phòng tư vấn, TT-GDSK, DS-KHHGĐ - Phòng hành chính - Phòng trực |
3
|
10. Khối nhà chính được xếp hạng từ cấp IV trở lên. (Nếu khối nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế) |
2
|
11. TYT xã có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo quy định. |
2 |
12. Có đủ hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ: Kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, cổng và biển tên trạm, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng, điện thoại, máy tính nối mạng internet, máy in, vườn mẫu thuốc nam hoặc tranh ảnh về cây thuốc nam; nhà bếp. |
2
|
Tiêu chí 4. Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác |
10 |
13. TYT xã đảm bảo có ≥70% loại TTB và đủ số lượng còn sử dụng được theo Danh mục trang thiết bị của trạm y tế xã theo quy định hiện hành. (Nếu có dưới 50% chủng loại trang thiết bị thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế) |
2
|
14. TYT xã có bác sỹ tùy theo nhu cầu và điều kiện hoạt động; có ít nhất 2 trong số các TTB dưới đây; có cán bộ có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được tập huấn sử dụng máy siêu âm: - Máy điện tim - Máy siêu âm đen trắng xách tay - Máy đo đường huyết |
1 |
15. Tại TYT xã có ≥70% số loại thuốc trong Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại TYT xã theo quy định hiện hành (cả thuốc tân dược và thuốc y học cổ truyền); có đủ loại và cơ số thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường và các phương tiện tránh thai.. |
2
|
16. Thuốc được quản lý theo đúng quy định của Bộ Y tế; sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. |
1 |
17. Bảo đảm thường xuyên có đủ vật tư tiêu hao và hóa chất phục vụ khám, chữa bệnh và đủ cơ số thuốc phòng chống dịch bệnh. |
1
|
18. 00% NVYT thôn bản được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục đã được Bộ Y tế ban hành, được bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. Cộng tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành. |
1
|
19. Cơ sở hạ tầng được duy tu, bảo dưỡng hàng năm; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời. |
1 |
20. Có tủ sách với 15 đầu sách trở lên, gồm các sách chuyên môn y tế, các tài liệu hướng dẫn chuyên môn hiện hành của các chương trình y tế, tài liệu về YHCT và các tài liệu tuyên truyền hướng dẫn khác. |
1
|
Tiêu chí 5. Kế hoạch - Tài chính |
10 |
21. Y tế xã có xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về các hoạt động y tế của xã. |
1
|
22. TYT xã có đủ các sổ ghi chép, mẫu báo cáo thống kê theo đúng quy định của Bộ Y tế và Sở Y tế. Báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định. TYT xã có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động của Trạm. |
2
|
23. TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định hiện hành. |
1 |
24. Được UBND xã, huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để trạm y tế thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
1 |
25. Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không có vi phạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức nào. |
1 |
26. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT các loại đạt 70% trở lên (giai đoạn 2011- 2015) và 80% trở lên (giai đoạn 2016 - 2020) |
4 |
Tiêu chí 6. YTDP, VSMT và các CTMTQG về y tế |
17 |
27. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Y tế và y tế tuyến trên. Giám sát, phát hiện, báo cáo dịch kịp thời; tích cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn xã. Thực hiện đạt các chỉ tiêu được giao của các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế triển khai tại xã. |
5 |
28. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: - Thành thị: 90% trở lên - Đồng bằng, trung du: 75% trở lên - Miền núi, hải đảo: 70% trở lên |
2 |
29. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh: - Thành thị: 90% trở lên - Đồng bằng, trung du: 75% trở lên - Miền núi, hải đảo: 70% trở lên |
2 |
30. Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATVSTP, phối hợp kiểm tra, giám sát ATVSTP tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và các bếp ăn tập thể theo phân cấp quản lý kiểm soát. Các cơ sở trên phải được cấp giấy chứng nhận VSATTP. Không để các vụ ngộ độc thực phẩm lớn xảy ra tại cộng đồng do xã phụ trách. |
3 |
31. Triển khai thực hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã. |
3 |
32. Tham gia phát hiện, điều trị, quản lý, theo dõi các bệnh dịch nguy hiểm, bệnh xã hội và bệnh mãn tính không lây theo hướng dẫn của y tế tuyến trên. |
2 |
Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT |
15 |
33. TYT xã có khả năng để thực hiện ≥80% các dịch vụ kỹ thuật có trong Quy định Phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh hiện hành của Bộ Y tế. Bảo đảm việc thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường theo đúng quy định của Bộ Y tế. (Nếu thực hiện dưới 50% dịch vụ kỹ thuật thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế) |
5 |
34. Thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã. |
7 |
35. Quản lý người khuyết tật tại cộng đồng đạt: - Thành thị: 90% trở lên - Đồng bằng và trung du: 85% trở lên - Miền núi: 75% trở lên |
1
|
36. Theo dõi và quản lý sức khỏe cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên. |
1 |
37. Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; xử trí đúng các tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của phụ nữ mang thai, khi sinh và sau sinh; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng chuyên môn của TYT xã. (Nếu để xảy ra tai biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế) |
1
|
Tiêu chí 8. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em |
9 |
38. Tỷ lệ phụ nữ sinh con được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ: - Thành thị: 80% trở lên - Đồng bằng và trung du: 70 % trở lên - Miền núi/hải đảo: 60 % trở lên |
1
|
39. Tỷ lệ phụ nữ sinh con có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh: - Thành thị: 98% trở lên - Đồng bằng và trung du: 95% trở lên - Miền núi/hải đảo: 80% trở lên |
1
|
40. Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh đạt: - Thành thị: 90% trở lên - Đồng bằng và trung du: 80% trở lên - Miền núi/hải đảo: 60% trở lên |
1
|
41. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ Y tế - Thành thị95% trở lên - Đồng bằng và trung du: 95% trở lên - Miền núi: 90% trở lên |
2
|
42. Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A là 2 lần/năm: - Thành thị95% trở lên - Đồng bằng và trung du: 95 % trở lên - Miền núi/hải đảo: 90 % trở lên |
1
|
43. Tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần, trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần: - Thành thị95% trở lên - Đồng bằng và trung du: 90 % trở lên - Miền núi/hải đảo: 80 % trở lên |
1
|
44. Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) - Thành thị<12% - Đồng bằng, trung du <15% - Miền núi <18% |
2
|
Tiêu chí 9. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
10 |
45. Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại: - Thành thị65% trở lên - Đồng bằng và trung du: 70% trở lên - Miền núi/hải đảo: 65% trở lên |
3
|
46. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm: - Thành thị< 8% - Đồng bằng, trung du < 9% - Miền núi < 11% |
3
|
47. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong tổng số bà mẹ sinh con: - Thành thị<5% - Đồng bằng, trung du <10% - Miền núi <15% |
3
|
48. Tham gia và phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh. |
1 |
Tiêu chí 10. Truyền thông - Giáo dục sức khỏe |
4 |
49. TYT xã có đủ các phương tiện truyền thông theo quy định (loa, đài, các tài liệu truyền thông - giáo dục sức khỏe) |
2 |
50. Triển khai tốt các hoạt động TT-GDSK, DS-KHHGĐ thông qua truyền thông đại chúng, truyền thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người dân đến khám chữa bệnh tại TYT xã và trong trường học. |
2 |
TỔNG CỘNG |
100 |
ĐIỂM TỪNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA CHÍNH QUYỀN XÃ
TT |
Nội dung và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền xã |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm trung bình cộng (TBC) ở xã |
Điểm TBC ở huyện |
Điểm trừ và lý do trừ |
A |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
38 |
|
|
|
|
I |
TRONG LĨNH VỰC KINH TẾ |
12 |
|
|
|
|
1 |
Quyết định biện pháp thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm; biện pháp thực hiện chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công và chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi theo quy hoạch chung. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Quyết định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; phê chuẩn quyết toán ngân sách, đề ra các chủ trương, biện pháp để triển khai thực hiện ngân sách và điều chỉnh dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật; giám sát việc thực hiện ngân sách đã được Hội đồng nhân dân (HĐND) quyết định. |
2 |
|
|
|
|
3 |
Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng hợp lý, có hiệu quả quỹ đất được để lại nhằm phục vụ các nhu cầu công ích của địa phương. |
1 |
|
|
|
|
4 |
Quyết định biện pháp xây dựng và phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác, kinh tế hộ gia đình ở địa phương. |
1 |
|
|
|
|
5 |
Quyết định biện pháp quản lý, sử dụng và bảo vệ nguồn nước, các công trình thủy lợi theo phân cấp của cấp trên; có biện pháp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt, bảo vệ rừng, tu bổ và bảo vệ đê điều ở địa phương. |
2 |
|
|
|
|
6 |
Quyết định biện pháp thực hiện xây dựng, tu sửa đường giao thông, cầu, cống trong xã và các cơ sở hạ tầng khác ở địa phương. |
2 |
|
|
|
|
7 |
Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng, chống buôn lậu và gian lận thương mại. |
2 |
|
|
|
|
II |
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, Y TẾ, XÃ HỘI VÀ ĐỜI SỐNG, VĂN HÓA, THÔNG TIN, THỂ DỤC THỂ THAO, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG |
11 |
|
|
|
|
1 |
Quyết định biện pháp bảo đảm các điều kiện cần thiết để trẻ em vào học tiểu học đúng độ tuổi, hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục tiểu học; tổ chức các trường mầm non; thực hiện bổ túc văn hóa và xóa mù chữ cho những người trong độ tuổi. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Quyết định biện pháp giáo dục, chăm sóc thanh niên, thiếu niên, nhi đồng; xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hóa, giáo dục truyền thống đạo đức tốt đẹp; giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc; ngăn chặn việc truyền bá văn hóa phẩm phản động, đồi trụy, bài trừ mê tín, hủ tục, phòng, chống các tệ nạn xã hội ở địa phương. |
2 |
|
|
|
|
3 |
Quyết định biện pháp phát triển hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao; hướng dẫn tổ chức các lễ hội cổ truyền, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh ở địa phương theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
|
4 |
Quyết định việc xây dựng, tu sửa trường lớp, công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý. |
1 |
|
|
|
|
5 |
Quyết định biện pháp bảo đảm giữ gìn vệ sinh, xử lý rác thải, phòng, chống dịch bệnh, biện pháp bảo vệ môi trường trong phạm vi quản lý; biện pháp thực hiện chương trình y tế cơ sở, chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. |
2 |
|
|
|
|
6 |
Quyết định biện pháp thực hiện chính sách, chế độ đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, những người và gia đình có công với nước, thực hiện công tác cứu trợ xã hội và vận động nhân dân giúp đỡ gia đình khó khăn, người già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa; biện pháp thực hiện xóa đói, giảm nghèo. |
2 |
|
|
|
|
III |
TRONG LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI |
4 |
|
|
|
|
|
Quyết định biện pháp bảo đảm giữ gìn an ninh, trật tự công cộng, an toàn xã hội; phòng, chống cháy, nổ; đấu tranh phòng ngừa, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác trên địa bàn. |
2 |
|
|
|
|
IV |
TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÔN GIÁO |
1 |
|
|
|
|
|
Quyết định biện pháp thực hiện chính sách tôn giáo, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân địa phương theo quy định của pháp luật. |
1 |
|
|
|
|
V |
TRONG LĨNH VỰC THI HÀNH PHÁP LUẬT |
6 |
|
|
|
|
1 |
Quyết định biện pháp bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của mình ở địa phương. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Quyết định biện pháp bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân. |
1 |
|
|
|
|
3 |
Quyết định biện pháp bảo vệ tài sản, lợi ích của Nhà nước; bảo hộ tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở địa phương. |
1 |
|
|
|
|
4 |
Quyết định biện pháp bảo đảm việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
|
VI |
TRONG VIỆC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG |
4 |
|
|
|
|
1 |
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch và thành viên khác của UBND; bãi nhiệm đại biểu HĐND và chấp nhận việc đại biểu HĐND xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu theo quy định của pháp luật. |
1 |
|
|
|
|
2 |
Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do HĐND bầu. |
1 |
|
|
|
|
3 |
Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định, chỉ thị trái pháp luật của UBND cùng cấp. |
1 |
|
|
|
|
4 |
Thông qua đề án thành lập mới, nhập, chia và điều chỉnh địa giới hành chính ở địa phương để đề nghị cấp trên xem xét, quyết định |
1 |
|
|
|
|
B |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
9 |
|
|
|
|
1 |
Triệu tập và chủ tọa các kỳ họp của HĐND; phối hợp với UBND trong việc chuẩn bị kỳ họp của HĐND |
1 |
|
|
|
|
2 |
Đôn đốc, kiểm tra UBND và các cơ quan nhà nước ở địa phương thực hiện các nghị quyết của HĐND |
1 |
|
|
|
|
3 |
Giám sát việc thi hành pháp luật ở địa phương |
1 |
|
|
|
|
4 |
Giữ mối liên hệ với các đại biểu HĐND; tổng hợp chất vấn của đại biểu HĐND để báo cáo HĐND |
1 |
|
|
|
|
5 |
Tiếp dân, đôn đốc, kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân; tổng hợp ý kiến, nguyện vọng của nhân dân để báo cáo tại kỳ họp của HĐND |
1 |
|
|
|
|
6 |
Trình HĐND bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do HĐND bầu theo đề nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã hoặc của ít nhất một phần ba số đại biểu HĐND |
1 |
|
|
|
|
7 |
Phối hợp với UBND quyết định việc đưa ra HĐND hoặc đưa ra cử tri bãi nhiệm đại biểu HĐND theo đề nghị của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã |
1 |
|
|
|
|
8 |
Báo cáo về hoạt động của HĐND lên HĐND và UBND huyện |
1 |
|
|
|
|
9 |
Giữ mối liên hệ và phối hợp công tác với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã; mỗi năm hai lần thông báo cho Mặt trận Tổ quốc VN xã về hoạt động của HĐND |
1 |
|
|
|
|
C |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA UBND |
58 |
|
|
|
|
I |
TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ |
10 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình HĐND cùng cấp thông qua để trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch đó. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết và lập quyết toán ngân sách địa phương trình HĐND cùng cấp quyết định và báo cáo Ủy ban nhân dân, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp. |
2 |
|
|
|
|
3 |
Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương, phối hợp với các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn xã, thị trấn và báo cáo về ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
|
4 |
Quản lý và sử dụng hợp lý, có hiệu quả quỹ đất được để lại phục vụ các nhu cầu công ích ở địa phương; xây dựng và quản lý các công trình công cộng, đường giao thông, trụ sở, trường học, trạm y tế, công trình điện, nước theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
|
5 |
Huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của xã, thị trấn trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện. Việc quản lý các khoản đóng góp này phải công khai, có kiểm tra, kiểm soát và bảo đảm sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
|
II |
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP |
7 |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất và hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất theo quy hoạch, kế hoạch chung và phòng trừ các bệnh dịch đối với cây trồng và vật nuôi. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Tổ chức việc xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ; thực hiện việc tu bổ, bảo vệ đê bao, bảo vệ rừng; phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt; ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê bao, công trình thủy lợi, bảo vệ rừng tại địa phương. |
2 |
|
|
|
|
3 |
Quản lý, kiểm tra, bảo vệ việc sử dụng nguồn nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật. |
1 |
|
|
|
|
4 |
Tổ chức, hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề truyền thống ở địa phương và tổ chức ứng dụng tiến bộ về khoa học, công nghệ để phát triển các ngành, nghề mới. |
2 |
|
|
|
|
III |
TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG, GIAO THÔNG VẬN TẢI |
8 |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức thực hiện việc xây dựng, tu sửa đường giao thông trong xã theo phân cấp. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Quản lý việc xây dựng, cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về xây dựng và xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền do pháp luật quy định. |
2 |
|
|
|
|
3 |
Tổ chức việc bảo vệ, kiểm tra, xử lý các hành vi xâm phạm đường giao thông và các công trình cơ sở hạ tầng khác ở địa phương theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
|
4 |
Huy động sự đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng đường giao thông, cầu, cống trong xã theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
|
IV |
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, Y TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA VÀ THỂ DỤC THỂ THAO |
13 |
|
|
|
|
1 |
Thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục ở địa phương; phối hợp với trường học huy động trẻ em vào lớp một đúng độ tuổi; tổ chức thực hiện các lớp bổ túc văn hóa, thực hiện xóa mù chữ cho những người trong độ tuổi. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Tổ chức xây dựng và quản lý, kiểm tra hoạt động của nhà trẻ, lớp mẫu giáo, trường mầm non ở địa phương; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp trên quản lý trường tiểu học, trường trung học cơ sở trên địa bàn. |
2 |
|
|
|
|
3 |
Tổ chức thực hiện các chương trình y tế cơ sở, dân số, kế hoạch hóa gia đình được giao; vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh, phòng, chống các dịch bệnh. |
2 |
|
|
|
|
4 |
Xây dựng phong trào và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao; tổ chức các lễ hội cổ truyền, bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh ở địa phương theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
|
5 |
Thực hiện chính sách, chế độ đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, những người và gia đình có công với nước theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
|
6 |
Tổ chức các hoạt động từ thiện, nhân đạo; vận động nhân dân giúp đỡ các gia đình khó khăn, người già cô đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa; tổ chức các hình thức nuôi dưỡng, chăm sóc các đối tượng chính sách ở địa phương theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
|
7 |
Quản lý, bảo vệ, tu bổ nhà tưởng niệm; quản lý nghĩa địa ở địa phương. |
1 |
|
|
|
|
V |
TRONG LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI VÀ THI HÀNH PHÁP LUẬT |
8 |
|
|
|
|
1 |
Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc vững mạnh; thực hiện biện pháp phòng ngừa và chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác ở địa phương. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Quản lý hộ khẩu; tổ chức việc đăng ký tạm trú, quản lý việc đi lại của người nước ngoài ở địa phương. |
2 |
|
|
|
|
VI |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÔN GIÁO |
2 |
|
|
|
|
|
Tổ chức, hướng dẫn và bảo đảm thực hiện chính sách tôn giáo; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân ở địa phương theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
|
VII |
TRONG VIỆC THI HÀNH PHÁP LUẬT |
6 |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật; giải quyết các vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Tổ chức tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân theo thẩm quyền. |
2 |
|
|
|
|
3 |
Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc thi hành án theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các quyết định về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
|
VIII |
TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN |
4 |
|
|
|
|
1 |
Quản lý tốt địa giới hành chính, giữ mối quan hệ với các xã có chung đường địa giới hành chính; chủ động hoặc đề xuất kiến nghị với cấp trên giải quyết tranh chấp địa giới hành chính, tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính (nếu có) để nhân dân ổn định sản xuất và đời sống. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Quản lý duy tu mốc địa giới hành chính trên địa bàn được giao, bảo quản hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính phục vụ cho khai thác sử dụng đáp ứng công tác quản lý Nhà nước về địa giới hành chính ở địa phương. |
2 |
|
|
|
|
D |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHỦ TỊCH UBND |
18 |
|
|
|
|
1 |
Đôn đốc, kiểm tra công tác của đội ngũ công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã trong việc thực hiện Hiếp pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của HĐND xã và quyết định, chỉ thị của UBND xã |
2 |
|
|
|
|
2 |
Quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND (trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của tập thể UBND theo quy định của pháp luật) |
2 |
|
|
|
|
3 |
Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lế lối làm việc; quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả; ngăn ngừa và đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác của cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách và trong bộ máy chính quyền xã |
4 |
|
|
|
|
4 |
Tổ chức việc tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật |
2 |
|
|
|
|
5 |
Triệu tập và chủ tọa các phiên họp của UBND |
2 |
|
|
|
|
6 |
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý |
2 |
|
|
|
|
7 |
Chỉ đạo và áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, cháy, nổ, dịch bệnh, an ninh, trật tự và báo cáo UBND xã trong phiên họp gần nhất |
2 |
|
|
|
|
8 |
Ra quyết định, chỉ thị để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao |
2 |
|
|
|
|
Đ |
THỰC HIỆN DÂN CHỦ Ở XÃ |
22 |
|
|
|
|
1 |
Thực hiện công khai 11 nội dung để nhân dân biết |
11 |
|
|
|
|
2 |
Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã hướng dẫn và tổ chức cho nhân dân bàn, quyết định trực tiếp và tổ chức thực hiện về chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình phúc lợi công cộng trong phạm vi xã, ấp do nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí và các công việc khác trong nội bộ cộng đồng dân cư phù hợp với quy định của pháp luật |
2 |
|
|
|
|
3 |
Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã hướng dẫn và tổ chức cho nhân dân bàn, quyết định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hương ước, quy ước của ấp; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng |
2 |
|
|
|
|
4 |
Tổ chức cho nhân dân tham gia ý kiến 5 nội dung trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định |
5 |
|
|
|
|
5 |
Tổ chức cho nhân dân giám sát việc thực hiện các quy định về thực hiện dân chủ ở xã theo quy định của pháp luật |
2 |
|
|
|
|
E |
THỰC HIỆN QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA UBND |
5 |
|
|
|
|
|
Có xây dựng và làm việc đúng Quy chế |
5 |
|
|
|
|
G |
THỰC HIỆN QUY CHẾ PHỐI HỢP VỚI THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC ĐOÀN THỂ |
12 |
|
|
|
|
1 |
Có xây dựng và làm việc đúng Quy chế phối hợp với Thường trực HĐND |
2 |
|
|
|
|
2 |
Có xây dựng và làm việc đúng Quy chế phối hợp với Mặt trận Tổ quốc |
2 |
|
|
|
|
3 |
Có xây dựng và làm việc đúng Quy chế phối hợp với Hội Nông dân |
2 |
|
|
|
|
4 |
Có xây dựng và làm việc đúng Quy chế phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ |
2 |
|
|
|
|
5 |
Có xây dựng và làm việc đúng Quy chế phối hợp với Đoàn Thanh niên CSHCM |
2 |
|
|
|
|
6 |
Có xây dựng và làm việc đúng Quy chế phối hợp với Hội Cựu chiến binh |
2 |
|
|
|
|
H |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
|
|
- Xếp loại tốt |
10 |
|
|
|
|
|
- Xếp loại khá |
8 |
|
|
|
|
|
- Xếp loại trung bình |
5 |
|
|
|
|
|
- Xếp loại yếu |
0 |
|
|
|
|
I |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC |
18 |
|
|
|
|
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch cán bộ, công chức |
3 |
|
|
|
|
2 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
2 |
|
|
|
|
3 |
Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức |
3 |
|
|
|
|
4 |
Thực hiện đúng quy định về nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức hàng năm |
2 |
|
|
|
|
5 |
Cán bộ, công chức đạt chuẩn về trình độ chuyên môn |
6 |
|
|
|
|
6 |
Bố trí cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách phù hợp với trình độ chuyên môn và vị trí công việc |
2 |
|
|
|
|
K |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, CÔNG VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC |
10 |
|
|
|
|
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức thông qua kết quả nhận xét, đánh giá năm |
10 |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
200 |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 4: do UBND xã tự chấm;
- Cột 5:
+ Điểm trung bình cộng ở xã = tổng số điểm của các thành viên dự cuộc họp liên tịch ở xã : Số thành viên dự họp.
+ Các thành viên cuộc họp liên tịch ở xã sử dụng mẫu này để cho điểm cá nhân ở cột 5, sau khi kiểm phiếu mới tính lại điểm trung bình.
- Cột 6:
+ Điểm trung bình cộng ở huyện = tổng số điểm của các thành viên Hội đồng thẩm định dự họp : Số thành viên Hội đồng thẩm định dự họp.
+ Các thành viên Hội đồng thẩm định sử dụng mẫu này để cho điểm cá nhân vào cột 6, sau khi kiểm phiếu mới tính lại điểm trung bình.
- Cột 7: Ghi cụ thể số điểm bị trừ (cũng tính trung bình cộng nếu có số điểm khác nhau giữa các thành viên) và lý do trừ (ghi lý do chủ yếu) Khi xã gửi về huyện thì Chủ tịch UBND xã ký tên, đóng dấu; khi huyện công bố thì Chủ tịch UBND huyện ký tên, đóng dấu.
TIÊU CHÍ TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN XÃ
1. Tiêu chí tính điểm:
a) Mỗi tiêu chí được tính điểm tối đa (điểm chuẩn) khi thực hiện đầy đủ và đạt kết quả tốt các nội dung.
b) Bị trừ điểm khi chưa thực hiện một hoặc một số nội dung hoặc kết quả đạt được còn hạn chế, thiếu sót.
c) Đối với những nhiệm vụ được lượng hóa bằng chỉ tiêu cụ thể trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm thì số điểm đạt được bằng tỷ lệ % kết quả thực hiện so với kế hoạch nhân với số điểm chuẩn.
Trường hợp kết quả thực hiện vượt kế hoạch đề ra thì phần vượt được tính điểm thưởng vào tổng số điểm chung; cụ thể: Đạt từ trên 100% đến 110% được cộng 01 điểm, đạt từ trên 110% đến 120% được cộng 02 điểm, đạt từ trên 120% được cộng 03 điểm.
d) Trường hợp xã không có các công trình công ích như nhà tưởng niệm, nghĩa địa,... hoặc trong năm không phát sinh nhiệm vụ mới như bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức vụ do HĐND xã bầu,... thì được tính toàn bộ số điểm chuẩn.
đ) Những đề tài ứng dụng khoa học, công nghệ, cải tiến, sáng kiến mới được áp dụng có hiệu quả về nâng cao năng suất lao động, hiệu quả quản lý của chính quyền sẽ được cộng thêm điểm vào tổng số điểm chung tùy theo kết quả xếp loại của Hội đồng xét duyệt sáng kiến huyện; cụ thể:
đ1) Loại xuất sắc được cộng thêm 10 điểm;
đ2) Loại khá được cộng thêm 07 điểm;
đ3) Loại trung bình được cộng thêm 05 điểm.
Tổng số điểm của tất cả các tiêu chí (kể cả điểm cộng thêm) là cơ sở để xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ và hoạt động của chính quyền xã.
2. Xếp loại chính quyền xã:
* Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng số điểm đạt từ 191 trở lên;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng số điểm đạt từ 171 đến 190;
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng số điểm đạt từ 151 đến 170;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng số điểm đạt dưới 151.
* Nguyên tắc xếp loại:
a) Ngoài việc đạt tổng sổ điểm của từng loại thì tổng số điểm của các tiêu chí trong một nội dung phải đạt số điểm theo tỷ lệ tương ứng với tổng số điểm, nếu thấp hơn thì xếp xuống một loại, nếu có một nội dung đạt dưới 50% số điểm chuẩn thì xếp xuống hai loại; cụ thể:
a1) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Số điểm của từng nội dung phải đạt từ 95% số điểm chuẩn trở lên;
a2) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Số điểm của từng nội dung phải đạt từ 85% đến dưới 95% số điểm chuẩn;
a3) Hoàn thành nhiệm vụ: Số điểm của từng nội dung phải đạt từ 75% đến dưới 85% số điểm chuẩn.
b) Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ khi có một trong các hình thức sau:
b1) HĐND bị giải tán;
b2) Tập thể UBND bị kỷ luật;
b3) Nhân dân bỏ phiếu không tín nhiệm trên 50% đối với một trong các chức danh Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND;
b4) Có cán bộ, công chức bị xử lý do tham nhũng;
b5) Có cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách bị phạt tù do vi phạm pháp luật trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ;
b6) Có trên 30% cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong năm;
b7) Có trên 30% ý kiến nhận xét, đánh giá không tốt của tổ chức, công dân đối với hoạt động của HĐND, UBND và đội ngũ cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã;
b8) Có 02 nội dung trở lên đạt dưới 50% số điểm chuẩn.
* Xếp loại chính quyền:
a) Loại trong sạch, vững mạnh: Xã được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc hoàn thành tốt nhiệm vụ.
b) Loại trung bình: Xã được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
c) Loại yếu: Xã được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
BẢNG ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH VĨNH LONG
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Kết quả đạt được |
Tự đánh giá của xã |
Kết quả đánh giá của đoàn khảo sát |
Thời gian phấn đấu đạt TC |
||
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
||||||
I. QUY HOẠCH: |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch NTM được lập theo quy định. |
Có |
|
|
|
|
|
|
1.2. Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai để người dân biết và thực hiện. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
||
1.3. Có Quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Có |
|
|
|
|
|
|
||
II. HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI: |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn (mặt đường rộng 3, 5m, nền đường rộng 6, 5m, có 1 làn xe) |
100% |
|
|
|
|
|
|
2.2. Tỷ lệ km đường liên ấp đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn. |
≥ 50% |
|
|
|
|
|
|
||
2.3. Tỷ lệ km đường liên xóm đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn. |
100% |
|
|
|
|
|
|
||
2.4. Đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe thô sơ và xe môtô 2 bánh đi lại thuận tiện. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
3.2. Cống, đập theo quy hoạch được kiên cố hóa. |
≥ 50% |
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Điện |
4.1. Có Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn. |
≥ 98% |
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS được công nhận đạt chuẩn quốc gia. |
≥ 70% |
|
|
|
|
|
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
6.2. Liên ấp có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
100% |
|
|
|
|
|
|
||
7 |
Chợ nông thôn |
Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
8 |
Bưu điện |
8.1. Có ít nhất 01 (một) điểm cung cấp được 02 dịch vụ bưu chính và viễn thông đạt tiêu chuẩn ngành theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
8.2. Có phủ sóng hoặc mạng để truy cập internet. |
Có |
|
|
|
|
|
|
||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Trên địa bàn không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát. |
Không |
|
|
|
|
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng. |
≥ 70% |
|
|
|
|
|
|
||
III. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT: |
|
|
|
|
|
|
|||
10 |
Thu nhập |
Mức thu nhập bình quân đầu người/năm đến 2015. |
≥ 29 triệu |
|
|
|
|
|
|
Mức thu nhập bình quân đầu người/năm đến 2020. |
≥ 49 triệu |
|
|
|
|
|
|
||
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo. |
< 6% |
|
|
|
|
|
|
12 |
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên |
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên. |
>90% |
|
|
|
|
|
|
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
Có ít nhất 01 hợp tác xã hoặc tổ hợp tác có đăng ký, hoạt động đạt hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo luật. |
Có |
|
|
|
|
|
|
HTX hoặc THT có hợp đồng liên kết với doanh nghiệp |
Có |
|
|
|
|
|
|
||
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG: |
|
|
|
|
|
|
|||
14 |
Giáo dục |
14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) - Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
≥ 85% |
|
|
|
|
|
|
||
> 20% |
|
|
|
|
|
|
|||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
≥ 70% |
|
|
|
|
|
|
15.2. Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ ấp được công nhận và giữ vững danh hiệu ”Ấp văn hóa ” liên tục từ 05 năm trở lên |
≥ 70% |
|
|
|
|
|
|
17 |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh - Trong đó tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn quốc gia. |
≥ 90%
≥ 50% |
|
|
|
|
|
|
17.2. Các cơ sở sản xuất - kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường(10% còn lại tuy có vi phạm nhưng đang khắc phục). |
≥ 90% |
|
|
|
|
|
|
||
17.3. Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
||
17.4. Xã có quy hoạch nghĩa trang nhân dân được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quản lý theo quy hoạch. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
||
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ: |
|
|
|
|
|
|
|||
18 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ. |
100% |
|
|
|
|
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
||
18.3. Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn ”Trong sạch, vững mạnh ”. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã được công nhận danh hiệu tiên tiến trở lên. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
||
19 |
An ninh, trật tự xã hội |
Xã đạt chỉ tiêu ”An ninh trật tự xã hội được giữ vững ” |
|
|
|
|
|
|
|
- Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
||
- Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|
||
- Ấp được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. |
≥70% |
|
|
|
|
|
|
||
- Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên. |
Đạt |
|
|
|
|
|
|